Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

THỰC HÀNH

(Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực đặc thù:

-Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bàn đồ vào hình vẽ

2. Năng lực chung và phẩm chất:

*Năng lực chung:

- NL làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

*Phẩm chất:

- Chăm chỉ, tích cực khi hoạt động nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Thước dây, thước thẳng

2. Học sinh:

- SGK, bút.

 

docx 36 trang xuanhoa 06/08/2022 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31:
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021
Toán
THỰC HÀNH
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
-Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bàn đồ vào hình vẽ 
2. Năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực chung:
- NL làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
*Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tích cực khi hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Thước dây, thước thẳng
2. Học sinh:
- SGK, bút...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy nêu cách đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất bằng thước dây
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Cố định 1 đầu thước tại điểm đầu tiên sao cho vạch của thước trùng với điểm đó
+ Kéo thẳng dây thước cho tới điểm cuối
+ Đọc số đo tại điểm cuối
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
1. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
- Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400.
+ Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì?
+ Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400.
 2. Hướng dẫn làm các bài tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Thực hành biểu thị độ dài trên bản đồ 
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
Cá nhân - Chia sẻ lớp
- 1 HS đọc VD
+ Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+ Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
- Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 
2000: 400 = 5 (cm)
+ Dài 5 cm.
+ Chọn điểm A trên giấy.
+ Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+ Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.
+ Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
+ HS thực hành.
Cá nhân – Lớp
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS nêu.
- Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ: 
+ Chiều dài bảng là 3 m.
+ Tỉ lệ bản đồ 1: 50
 3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 là: 
300: 50 = 6 (cm)
- HS vẽ đoạn thẳng dài 6cm
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục + Kĩ thuật
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
ĂNG CO - VÁT
I. MỤC TIÊU:
1. Nặng lực đặc thù:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất:
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
3. Nội dung tích hợp 
BVMT:
- HS nhận biết : Bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn Cam-pu-chia xây dựng từ đầu thế kỉ XII : ăng-co-vát ; thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Thiết bị phòng học thông minh.
2. Học sinh:
- Vở soạn bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu thơ của bài Dòng sông mặc áo
+ Nêu nội dung, ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2- 3 HS đọc
+ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo thời gian và nói lên tình yêu của tác giả với thiên nhiên, cảnh vật.
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính phục
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII.
+ Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu:Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ?
\+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Với những ngọn tháp lớn.
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
- GDBVMT:Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia
*Hãy nêu nội dung của bài.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII
+ Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.
+ Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+ Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng từ các ngách.
- Lắng nghe
Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HSđọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính phục
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền Ăng-co Vát quan Internet.
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc hay.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. MỤC TIÊU:
1. Nặng lực đặc thù:
- Nghe-viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn
2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
* Phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
3. Nội dung tích hợp 
BVMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá:
a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả
+ Tác giả đã nghe thấy lời chim nói những gì?
+ Nêu nội dung bài viết
* GDBVMT: Bài thơ gợi lên những cảnh đẹp và sự đổi thay ở mọi miền Tổ quốc. Sự đổi thay đấy nhắc chúng ta phải biết trân trọng, yêu quý và bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống để có thể nghe thấy những thanh âm trong trẻo như tiếng chim hót
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Về cánh đồng quê, về thành phố, về rừng sâu, về những điều mới lai, về ước mơ,...
+ Thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước.
- HS nêu từ khó viết: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha, 
- Viết từ khó vào vở nháp
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n
* Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi "Tiếp sức"
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc
Bài 3a
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Viết lại các từ viết sai
- Luyện phát ân l/n
 + Lúa nếp là lúa nếp làng
 Lúa lên lớp lớp lòng nàng nâng nâng.
+ Lan lên núi lấy lá làm nón....
5. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Nhóm 6 – Lớp
+ Các trường hợp chỉ viết với l không viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, lật, lợi lụa, luốc, lụt 
+ Các trường hợp chỉ viết với n không viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, nĩa, noãn, nơm 
- Thứ tự cần điền:núi – lớn – Nam – năm – này.
- Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn
- Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chựt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình
2. Năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
*Phẩm chất:
- Giáo dục các em lòng tự hào về truyền thống của dân tộc và ý thức tự giác trong học tập
* ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà Nguyễn ban hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Thiết bị phòng học thông minh.
2. Học sinh:
- SGK, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(4p)
+Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến nông”
+ Văn hoá, giáo dục; dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức 
2. Bài mới:(30p)
* Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
a. Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn 
** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
+ Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì? 
+ Kinh đô đặt ở đâu? 
+ Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào?
b. Hoạt động2: Những chính sách triều Nguyễn
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua.
+ Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai?
+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào?
+ Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều lệ như thế nào?
+ Theo em, với cách thống trị của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào?
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ nội dung bài học
- Sưu tầm các câu chuyện về các vua triều Nguyễn
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- chuẩn bị bài sau.
Cá nhân – Lớp
+ Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 1802.
- HS lắng nghe
+ Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, 
+ Chọn Huế làm kinh đô.
+Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị,Tự Đức.
Nhóm 4 – Lớp
- HS đọc SGK và thảo luận.
- Lắng nghe
+ Bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành mọi công việc hệ trọng trong nước từ trung ương đến địa phương 
+ Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, thuỷ binh, tuợng binh )
+ Những kẻ mưu phản và cùng mưu không phân biệt thủ phạm hay tòng phạmđều bị xử lăng trì 
+ Nhà vua đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của mình. Với cách thống trị như vậy cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ.
- Lắng nghe
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Nặng lực đặc thù:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ,
* Phẩm chất:
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Thiết bị phòng học thông minh.
2. Học sinh:
- VBT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu:Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
* Cách tiếnhành:
a. Nhận xét
Bài tập 1,2,3: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
+ So sánh 2 câu
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng.
+ Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì?
- GV: Các bộ phận in nghiêng trong câu b gọi là trạng ngữ, có tác dụng bổ sung một ý nghĩa nào đó cho câu
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD
Nhóm 2 – Lớp
+ Câu b thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.
+ Nhờ đâu, I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
+Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
+Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
+ Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN.
- Lắng nghe
- 2 HS đọc ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu:Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV HD: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu văn trên bảng phụ): 
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
Bài tập 2:
- GV cùng HS chỉnh sửa các lỗi dùng từ, đặt câu
4. HĐ ứng dụng (1p)
- Tìm các trạng ngữ trong bài tập đọc Ăng-co Vát.
- Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ và nêu ý nghĩa mà từng trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa cho câu.
5. Củng cố, dặn dò: (1p)
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo , mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gia: Ngày xưa, Từ tờ mờ sáng, mỗi năm
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ nơi chốn: Trong vườn
Cá nhân – Lớp
VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: 
- Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ôngbà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng, mẹ sẽ đánh thức con dậy nhé!
Em hào hứng quá, nằm trằn trọc mãi mới ngủ được.Sáng hôm sau, nghe tiếng gọi của mẹ là em bật dậy ngay. Chuyến đi thật vui và thú vị. Em được vui đùa, được thưởng thức nhiều hoa quả ngon trong vườn của ông bà. Em chỉ mong sẽ được ở đây chơi cả tháng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Nặng lực đặc thù:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực chung và phẩm chất:	
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
* Phẩm chất:
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Thiết bị phòng học thông minh.
2. Học sinh:
- Vở soạn bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ăng - co Vát?
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ Ăng- co Vát là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia được xây dựng từ đầu th61 kỉ XII
+ “Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng, từ các ngách”.
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lan, nhỏ xíu, mênh mông, rung rinh, tuyệt đẹp,...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
+ Giải nghĩa từ "lộc vừng": là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Ôi chao .phân vân.
+ Đoạn 2: Rồi đột nhiên cao vút.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chuồn chuồn nước, giấy bóng, đột nhiên, thung thăng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
+ Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
* Hãy nêu nội dung của bài văn?
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
* Các hình ảnh so sánh là: 
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân.
- HS phát biểu theo cảm nghĩ của mình
+ Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê.
+ Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh mông cao vút.”
 Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của tác giả với quê hương, đất nước.
3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HSđọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung.
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Phẩm chất:
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
* ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
-Bảng phụ
2. Học sinh:
- Truyện đọc 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gv giới thiệu, dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu: HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm, khuyến khích các câu chuyện ngoài SGK
* Cách tiến hành: 
a. HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK, những câu chuyện HS được đọc trong sách truyện kể, sách, báo, tạp chí, internet
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:
- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể
b. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
..................
+ Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi được nhiều điều mới mẻ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
-Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
-Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể 
-Dãy số tự nhiên là dãy số đặc điểm của nó 
2. Năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực chung:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
*Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tích cực khi hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Bảng phụ.
2. Học sinh:
- SGK, bút, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Viết theo mẫu: 
- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV chữa, chốt đáp án.
- Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo STN.
 G
Bài 3a (HSNK làm cả bài)
 - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
+ Các em đã học các lớp nào? Trong mỗi lớp có những hàng nào?
- Chốt đáp án.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?
Bài 4:
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ.
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao?
c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
4. Củng cố dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
+ Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục triệu, triệu
+ Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn
+ Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn vị
Đáp án: 
a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị,....
b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3
 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300
+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó
Cá nhân – Lớp
a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
BIỂN ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù:
- Chỉ trên bản đồ VN vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển và đảo, quần đảo nước ta.
- Vai t

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx