Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 đến tuần 35
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA.
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm.
- Tốc đọ đọc khoảng 90 tiếng/ phút
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- HTL 2 đoạn cuối bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra
- Kiểm tra đọc bài Con sẻ và trả lời câu hỏi nội dung bài
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
HĐ2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2017 Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Viết được tỉ số của hai đại lợng cùng loại. - Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". - HSCHT: Biết làm theo bạn bài tập 1. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: HS chữa bài làm ở nhà 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2.HD HS làm bài tập Bài 1a, b. - HS làm bài bảng con: - Chú ý : Tỉ số cũng có thể rút gọn nh phân số. a. b. c. d. Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài toán. - GV cùng HS nx, chữa bài. 1 HS lên bảng Làm bài vào nháp: Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. Bài giải ? Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: ? 1080 Số thứ nhất:I---I Số thứ hai: I---I---I---I---I---I---I---I ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất: 135 Số thứ hai : 945. Bài 4. Làm tương tự bài 3. - Lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa. - GV thu NX một số bài. - GV cùng HS nx, chữa bài. ?m Bài giải 125m Ta có sơ đồ: Chiều rộng:I-----I-----I Chiều dài: I-----I-----I-----I ?m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x2 = 50(m). Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng : 50m Chiều dài: 75 m 3. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học. Tập đọc ĐƯờng đi Sa Pa. I. Mục tiêu: - Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm. - Tốc đọ đọc khoảng 90 tiếng/ phút - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - HTL 2 đoạn cuối bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra - Kiểm tra đọc bài Con sẻ và trả lời câu hỏi nội dung bài 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài. HĐ2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 HS đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ. Đ2: Tiếp ...sơng núi tím nhạt. Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 HS đọc / 1lần. + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm. - 3 HS đọc + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa. - 3 HS khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 HS đọc. - GV nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1: trả lời: - Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1? - Du khách đi trong những đám mây trăng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm... - ý đoạn 1? - ý 1: Phong cảnh đờng đi SaPa. - Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đờng đi Sa Pa? - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. - ý đoạn 2? - ý 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường đi SaPa. - Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa? - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... - ý đoạn 3? - ý 3: Cảnh đẹp SaPa. - Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả? - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời: VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. + Những bông hoa chuối rực lên như ... + Nắng phố huyện vàng heo. + Sương núi tím nhạt.... - Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? - Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có. - Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn? - Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. - Nêu ý chính bài? Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. c. Đọc diễn cảm và HTL. - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 HS đọc. - Tìm cách đọc bài: - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu... - Luyện đọc diễm cảm Đ1: - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. - HS nêu cách đọc đoạn và luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm thi đọc. - GV cùng HS nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, đánh giá. - Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết" - Nhẩm học thuộc lòng. - Thi HTL: - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. - GV cùng HS nx, đánh giá HS đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn đọc lại bài. Khoa học Thực vật cần gì để sống? I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khóang, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu được những yéu tố cần để duy trì sự sống của thực vât. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo dặn tiết trớc, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra. - Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. 2. Bài mới. HĐ1. Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống. - Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh: - Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo. - Báo cáo thí nghiệm trong nhóm: - Hoạt động N4. - Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình: - Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống cuả từng cây. ( SGK/114). - Báo cáo kết quả trước lớp: - Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? - Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống? * Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây. - Đại diện cuả 1,2 nhóm trình bày. - Để biết xem thực vật cần gì để sống. - Hs dự đoán các điều kiện sống cuả cây; HĐ2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm đánh dấu vào các cây có thiếu những điều kiện sống khác nhau và ghi kết quả mà Hs nhận biết được. - Gv cùng Hs nx chung khen nhóm có sản phẩm theo đúng yêu cầu. - Các nhóm tiến hành trao đổi theo sự chuẩn bị cây thí nghiệm của các nhóm và nêu kết quả trên phiếu. - Lấy cây của 1 nhóm lên bàn mẫu. - Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và phát triển bình thường? Vì sao? - Cây số 4 vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần thiết cho cây: ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng. - Các cây khác như thế nào và vì sao cây đó phát triển không bình thường và chết nhanh? - Vì các cây không có đủ điều kiện sống như cây 1: thiếu ánh sáng, cây 2: Thiếu không khí; Cây 3 thiếu nước; cây 5: Thiếu chất khoáng. - Để cây sống và phát triển bình thường cần đủ những điều kiện nào? ...cần phải có đủ điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng, * Kết luận: Mục bạn cần biết. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Thể dục BÀI 59 I. Mục tiêu: - Ôn và học một số ND của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích - HS yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn. - Phơng tiện: 1 HS /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu 6 – 10’ - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. * Trò chơi: Tìm người chỉ huy. * * * * * * * * * * * * * * * GV 2. Phần cơ bản 18 – 22’ a. Đá cầu: - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Chia tổ tập luyện. Cán sự điều khiển. - Học đỡ và chuyển cầu bằng má hoặc mu bàn chân. - Ngời tâng, người đỡ và ngược lại. - Ôn cách cầm bóng: - GV nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn HS tập sai. b. Nhảy dây. - GV chia tổ HS tập theo N 2. - Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. * * * * * 0 * * * * * 0 GV * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. 4 – 6’ - HS đi đều hát vỗ tay. - GV nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. * * * * * * * * * * GV Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2017 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm. I. Mục tiêu: - Hiểu các từ: Du lịch - thám hiểm( BT1,2). -Bước đầu hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ(BT3);biết cọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Làm bài tập. Bài 1. - Tổ chức Hs làm bài miệng. - Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và trả lời, cùng trao đổi nx, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: - b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Bài 2. - Tổ chức Hs làm bài miệng - ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. Bài 3. - Tổ chức Hs trao đổi nêu miệng cả lớp: - Gv cùng Hs nx, chốt ý đúng. - Nhiều Hs trả lời, lớp nx, bổ sung: Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn,... Bài 4.- Tổ chức trò chơi theo nhóm 4: - Các nhóm tổ chức đố nhau: - Lần lượt 1 nhóm đố, nhóm còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm. - Gv cùng Hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc. a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long c. Sông Cầu; d. Sông Lam đ. Sông Mã; e. Sông Đáy. g. Sông Tiền, sông Hậu; h. Sông Bạch Đằng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó". - HSCHT: Biết làm theo bạn bài 1 của bài. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra. - Nêu bài giải bài 5/149. - Một số Hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung. 2. Bài mới. HĐ1. Hình thành kiến thức mới a. Bài toán 1. - Gv chép bài toán lên bảng. - Hs đọc đề toán. - Gv hỏi Hs để vẽ được sơ đồ bài toán: ? 24 Số bé: I-----I-----I-----I Số lớn: I-----I-----I-----I-----I-----I ? - Tổ chức Hs suy nghĩ tìm cách giải bài - Hs trao đổi theo cặp. - Nêu các bước giải bài toán: - Gv tổ chức Hs nêu bài giải: - Hs nêu: + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm giá trị một phần + Tìm số bé, tìm số lớn. Bài giải ? Ta có sơ đồ 24 Số bé: I-----I-----I-----I Số lớn: I-----I-----I-----I-----I-----I ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5-3 = 2(phần) Số bé là: 24: 2 x3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60. b. Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng: - Hs đọc đề. - Tổ chức Hs trao đổi cách giải bài toán: - Trao đổi theo nhóm 2. - Nêu cách giải bài toán: - Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm chiều dài, chiều rộng hcn. - Giải bài toán vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng giải bài. - Gv cùng Hs nx chữa bài và trao đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai số khi .... ?m Bài giải Ta có sơ đồ: Chiều dài: I---I---I---I---I---I---I---I 12m Chiều rộng:I---I---I---I---I ?m Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 : 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 12 = 16 (m). Đáp số: Chiều dài: 28 m Chiều rộng: 16m. HĐ3: Làm bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv tổ chức Hs trao đổi và đa ra cách giải bài toán: - Hs trao đổi cả lớp. - Làm bài vào vở: - Cả lớp, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo vở trao đổi bài. - GV cùng Hs nx, chữa bài. Bài giải Ta có sơ đồ: 123 ? Số thứ nhất: I-----I-----I Số thứ hai: I-----I-----I-----I-----I-----I ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 ( phần) Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82 Số th hai là: 123 +82 = 205 Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205. 3. Củng cố, dặn dò. - Học sinh nêu lại các bước giả bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Nx tiết học. Chính tả (Nghe - viết ) Ai các nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...? I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...? trình bày đúng bài báo có các chữ số. - Làm đúng BT3 (Kết hợp đọc đúng mẩu chuyện sau khi hoàn thành BT). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. HĐ2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Đọc bài chính tả: - 1 HS đọc to. - Đọc thầm đoạn văn: - Cả lớp đọc thầm. ? Mẩu chuyện có nội dung gì? - Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người Ân Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ. ? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài? - HS tìm và nêu, lớp viết : VD: ả-rập, Bát-đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,... - Viết chính tả: GV đọc cho HS viết: - HS viết bài. - GV đọc toàn bài. - HS soát lỗi. - GV thu chấm một số bài: - HS đổi chéo vở soát lỗi. - GV cùng HS nx chung, đánh giá. HĐ3. Bài tập. Bài 2a. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức HS thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4: - Các nhóm thi làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi. - GV nx chung, đánh giá, khen nhóm làm bài tốt. - VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân. 3. Củng cố, dặn dò - Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả Lịch sử Quang Trung đại phá quân Thanh ( Năm 1789). I. Mục tiêu: - Dựa vào lược đồ thuật lại sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi , đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta , chúng chiếm Thăng Long;Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế + Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung: Đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc II.Đồ dùng dạy học: - Lợc đồ sgk ( TBDH). III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kể lại chiến thắng Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh? - 2 HS nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - GV nx chung. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài. HĐ 1: Diễn biến trận đánh Quang Trung đaị phá quân Thanh. - Đọc sgk và trả lời: - HS đọc thầm bài: - Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta? - PK phơng Bắc từ lâu đã muốn thôn tính nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta. - Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao nói Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là việc làm cần thiết? - ...Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Đây là việc cần thiết vì trước hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh đạo nhân dân, chỉ có Nguyễn Huệ mới đảm đương nhiệm vụ đó. - Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì? -...ngày 20 tháng chạp năm 1789. Ông cho quân lính ăn Tết trước rồi chia thành 5 đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Làm lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm đánh giặc. - Dựa vào lược đồ, nêu đường tiến của 5 đạo quân? - Đạo 1: do Quang Trung chỉ huy tiến thẳng vào Thăng Long, đạo 2 và 3 do đô đốc Long và đô đốc Bảo chỉ huy tiến vào Tây Nam Thăng Long, Đạo 4 do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến vào Hải Dương, đạo 5 do đô đốc Lộc chỉ huy tiến vào Lạng Giang. - Trận đánh bắt dầu ở đâu? Diễn ra khi nào ? Kết quả ra sao? - Mở màn là trận Hà Hồi, diễn ra vào đêm 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng. - Thuật lại trận Đống Đa? - HS thuật lại trên lược đồ và đọc sgk. * Kết luận: Tóm tắt ý trên. HĐ2: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung. - Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc? - ...từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài, gian lao, nhưng nhà vua cùng quân sĩ vẫn quyết tâm đi để đánh giặc. - Thời điểm để nhà vua chọn là thời điểm nào? Việc chọn thời điểm đó có lợi gì cho quân ta và hại gì cho quân địch? Trước khi tiến vào Thăng Long nhà vua làm gì để động viên tinh thần quân sĩ? - Chọn Tết kỷ Dậu để đánh giặc. Nhà vua cho quân ăn Tết trước để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc, quân Thanh xa nhà lâu vào dịp Tết chúng uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút. - Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? - Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, có nhà vua sáng suốt chỉ huy. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Kĩ thuật Lắp xe nôi I. Mục tiêu: - Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu .Xe chuyển động được. II. Đồ dùng học tập: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra. - Kiểm tra đồ dùng học tập 2. Bài mới * Giới thiệu bài HĐ1. HD quan sát và nhận xét mẫu - Cho học sinh quan sát mẫu xe nôi đã lắp - HD quan sát kĩ từng bộ phận ? Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận? - Nêu tác dụng của xe nôi trọng thực tế HĐ2. Hường dẫn thao tác kĩ thuật * Hường dẫn chọn các chi tiết - Giáo viên cùng học sinh chọn từng loại chi tiết * Lắp từng bộ phận - Để lắp thanh kéo cần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - Giáo viên lắp mẫu thanh kéo - Yêu cầu học sinh gọi tên chi tiết số lợng để lắp giá đỡ, thanh giá đỡ trục bánh xe,thành xe và mui xe - Yêu cầu học sinh lắp từng bộ phận HĐ3. Lắp ráp xe nôi - Giáo viên lắp ráp xe nôi - Kiểm tra sự chuyển động của xe - 5 bộ phận:+ tay kéo + thanh giá đỡ bánh xe + giá đỡ bánh xe + thành xe với mui xe + trục bánh xe - Quan sát các hình SGK - Tay kéo: 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài - Giá đỡ trục bánh xe: 1 tấm lớn, 2 thanh chữ U dài - Thực hành nhóm 2 lắp từng bộ phận - Quan sát 3. Củng cố dặn dò. - Hướng dẫn học sinh tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp - Nhận xét giờ Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2017 Tập đọc Trăng ơi...Từ đâu đến? I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. - Hiểu ND bài thơ: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. - HTL 3, 4 khổ thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra. - Đọc bài Đường đi SaPa? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên tặng cho? - 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi. 2. Bài mới. HĐ1-Giới thiệu bài. HĐ2-Luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc. - Đọc toàn bài thơ - 1 Học sinh khá đọc. - Chia đoạn - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - Đọc nối tiếp: 2 Lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm. - 6 Học sinh đọc. + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 6 Học sinh khác đọc. - Luyện đọc theo cặp - Đọc toàn bài thơ - Từng cặp đọc bài. - 1 Học sinh đọc. - GV đọc mẫu bài thơ. - Học sinh nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: - Trăng được so sánh với những gì? - Trăng hồng như quả chín, trăng tròn như mắt cá. - Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? - Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn nh mắt cá không bao giờ chớp mi. - Đọc lướt 4 khổ thơ còn lại, trả lời: - Vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì và những ai? - Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân -những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương... - Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước ntn? - Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. - Nêu nội dung bài thơ? * Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Đọc nối tiếp bài thơ - 6 Học sinh đọc. - Tìm giọng đọc bài thơ - Đọc diễn cảm giọng tha thiết, câu Trăng ơi...Từ đâu đến? đọc giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; khổ cuối giọng thiết tha trải dài, nhấn giọng: hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn. - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,2,3. - GV đọc mẫu - Học sinh nêu cách đọc đoạn và luyện đọc theo nhóm 2 - Thi đọc diễn cảm - Cá nhân, nhóm. - GV cùng học sinh nx, đánh giá, khen nhóm, cá nhân đọc tốt. - HTL bài thơ - Cả lớp nhẩm HTL bài thơ. - Đọc thuộc lòng bài thơ - Cá nhân thi đọc khổ thơ, cả bài thơ. - GV cùng lớp, khen học sinh đọc thuộc bài thơ tại lớp. 3.Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HSCHT : Biết giải bài toán theo bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra. - Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó? - 2, 3 HS nêu 2. Bài mới. HĐ1- Giới thiệu bài. HĐ2- HD HS làm bài tập Bài 1( 151) - HS đọc bài toán. - Phân tích và nêu cách giải bài -Cho HS làm vào nháp+bảng lớp - Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm số bé, tìm số lớn. Bài giải: Ta có sơ đồ: ? Số bé: 85 Số lớn: ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 ( phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 Đáp số: Số bé: 51; Số lớn: 136. Bài 2( 151) - Yêu cầu HS làm vở + bảng phụ Bài giải : Ta có sơ đồ : ? Bóng đèn trắng: 250 Bóng đèn màu : ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 x 5 = 625 ( bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 – 250 = 375 ( bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng; Đèn trắng: 375 bóng. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Tập làm văn Viết bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cây cối khác. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra. - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới. HĐ1: HD tìm hiểu đề Đề bài: Chọn 1 trong các đề sau: 1. Tả một cây có bóng mát. 2. Tả một cây ăn quả. 3. Tả một cây hoa. 4. Tả một luống rau hoặc vườn rau. - HD học sinh xác định yêu cầu của đề bài - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết - Nhắc lại yêu cầu của một bài văn miêu tả cây cối bài cách mở rộng. HĐ2: Học sinh viết bài - GV theo dõi HS viết bài - HS viết bài. 3. Củng cố, dặn dò: Thu bài ,chấm Nhận xét thái độ, ý thức làm bài của HS Địa Lí Thành phố Huế. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn . + Thiên nhiên đẹp với nhiều kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh, ảnh về Huế. III. Các hoạt động daỵ học: 1. Kiểm tra: ? Giải thích vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? - 2 HS nêu, lớp nx, bổ sung. - GV nx chung, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. 1. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ. - Tổ chức HS xác định vị trí TP Huế trên bản đồ: - HS xác định . - Một số HS lên chỉ trên bản đồ: - Lớp qs, nx, bổ sung. - Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn. ? Có các dòng sông nào chảy qua Huế? - Sông Hương ( Hương Giang). ? Nêu tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế? Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn chén,.. ? Vì sao các công trình đó gọi là các công trình cổ? - là những công trình do con ngời xây dựng lên từ rất lâu đời. ? Các công trình này có từ bao giờ vào đời vua nào? khoảng hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà Nguyễn. * Kết luận: GV chốt ý trên. HĐ3. 2. Huế – thành phố du lịch. - Tổ chức HS quan sát hình sgk, đọc sgk trả lời: ? Nếu xuôi thuyền theo dòng sông Hương chúng ta thăm quan địa điểm dụ lịch nào? Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn chén, Cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba., khu luư niệm Bác Hồ. Và còn nhiều khu nhà vườn xum xuê, - Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm: - Giới thiệu về một vẻ đẹp của một địa danh mà em chọn. - Trình bày: - Nhiều HS giới thiệu. - GV nx chung, khen HS có nhiều hiểu biết và sưu tầm tranh ảnh đẹp về Huế. ? ở Huế còn có nhiều món ăn đặc sản gì? - bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung đình Huế, ? Ngoài ra ở Huế còn có những đặc sản gì nổi bật? - Điệu hát cung đình Huế được công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của Thế Giới, Huế còn nhiều làng nghề thủ công, đúc đồng, thêu kim hoàn. * Kết luận: GV chốt ý trên, HS đọc ghi nhớ bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Đạo đức. Tôn trọng luật giao thông (tiết 2). I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định có liên quan đến học sinh) - Phân biệt được hàng vi tôn trọng Luật Giao thông và hành vi phạm Luật Giao thông - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày II. Đồ dùng dạy học: - Các loại biển báo giao thông. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra. - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn? - 2 HS nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung, 2. Bài mới. HĐ 1.Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông. - Chia lớp thành 4 đội chơi: - Các nhóm về vị trí: - GV phổ biến cách chơi: Khi GV giơ biển báo lên HS quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1 điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng. - HS lắng nghe và tiến hành chơi. - VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đờng, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,... - GV cùng HS tính điểm và khen nhóm thắng cuộc. HĐ 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42. - Thảp luận N4: - N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống. - Trình bày: - Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai. - GV đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận: a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc. b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,... HĐ 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn BT4. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nx. * Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. 3. Củng cố, dặn dò: - Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2017 Thể dục BÀI 60. I. Mục tiêu: - Thức hiện được được động tác tâng cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân - Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - HSKT: Tham gia tập cùng bạn. II. Địa điểm, phơng tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 HS /1 dây, cầu III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Kiểm tra bài TDPTC. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * 2. Phần cơ bản: 18 – 22 p a. Đá cầu: * Ôn tâng cầu bằng đùi. - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - Người tâng, người đỡ và ngược lại. * Ôn chuyền cầu: * Ném bóng: + ÔN động tác bổ trợ: - Ôn cách cầm bóng và t thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. b. Nhảy dây. - Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm * * * * * * * * GV 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - GV cùng HS hệ thống bài. - HS đi đều hát vỗ tay. - GV nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2017 Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HSCHT: Giải theo bạn được 1 bài toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra. - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? - 2, 3 HS nêu, lớp nx, bổ sung. 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Làm bài tập. Bài 2. - Yêu cầu học sinh làm nháp - Yêu cầu học sinh nêu lại cánh giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. Bài giải Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. Ta có sơ đồ: 738 ? Số thứ hai: I---I ? Số thứ nhất:I---I---I---I---I---I---I---I---I---I---I Hiệu số phần bằng là: 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất : 820 Số thứ hai : 82 Bài 4. - Cho HS giải vào vở Bài giải Tổng số phần bằng nhau là. 3 + 5 = 8 ( phần) Quãng đường từ nhà An đến hiệu sách là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Quãng đường từ hiệu sách đến trường là 840 - 315 = 525 ( m) 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học Tập làm văn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra. - Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ? - 2,3 HS đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung. 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Phần nhận xét. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Đọc đoạn văn: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. Bài 2. Phân đoạn bài văn: - Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy. Đ2: tiếp ...đáng yêu. Đ3: Tiếp ...một tí. Đ4: Còn lại. Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì? - HS trao đổi theo cặp trả lời: + Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo. Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo. + Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo. Bài 4. - HS rút ra kết luận. * Phần ghi nhớ. - 3,4 HS đọc. HĐ3. Phần luyện tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cùng HS treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp. - HS chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý. - Làm bài vào vở, 2,3 HS làm bài vào khổ giấy r
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_31_den_tuan_35.doc