Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3
BÀI. THƯ THĂM BẠN Tiết 5
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- KNS: Thể hiện sự cảm thông
- GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người, để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : -Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
- Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. MÔN : TẬP ĐỌC BÀI. THƯ THĂM BẠN Tiết 5 I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - KNS: Thể hiện sự cảm thông - GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người, để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : -Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt . - Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc. HS : - SGK III./ NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC -Nội dung : -Luyện đọc:Phân đoạn -HS phát âm sai, nghỉ hơi chưa đúng hoặc đọc với giọng chưa phù hợp (VD: Đọc thư nội dung chia buồn với giọng quá to, lạnh lùng). Học sinh trả lời các câu hỏi + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? (HSCHT) Câu hỏi 1 , 3, 4 (HSHT) 1. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gÌ? 2. Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 3. Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? 4. Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư? (HS HTT) - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. -Phương pháp:Luyện rèn theo mẫu, phân tích giảng giải -Hình thức ; cá nhân nhóm 2 ------------------------------------------------------------ 2. Môn :Toán Tiết 11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - HS được củng cố về hàng, lớp . II. CHUẨN BỊ GV - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị 3 4 2 1 5 7 4 1 3 HS – SGK –vở III. NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: 1.Hướng dẫn đọc, viết số -GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng -GV cho HS tự đọc số này 2.Thực hành làm bài tập Bài tập 1: : Viết và đọc số theo hàng -Viết và đọc số theo bảng. (HSCHT) Bài tập 2: Đọc các số. Ghi số lên bảng (HSHT) Bài tập 3:Viết các số (HSHT) - Lưu ý HS cách viết số lớn. Bài tập 4: Đọc số liệu cho trong bảng. (HSHTT) -Phương pháp:Luyện tập, phân tích giảng giải -Hình thức : cá nhân nhóm 2 --------------------------------------------- 3. Khoa học VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO Tiết 5 I. MỤC TIÊU - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ) và một số thức ăn chứa nhiều chất béo (mỡ, dầu ,bơ, .). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể . + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta – min A, D, E, K. II. GV - Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập. HS : - SGK III. NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: HS quan sát hình trang 12,13 SGK thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi: 1) Hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm? (HSCHT) 2) Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn có chứa nhiều chất đạm? (HS HT) 3) Kể tên các thức thức chứa nhiều chất béo.(HS HT) 4) Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.(HS HTT) -Phương pháp: Trực quan, phân tích -Hình thức : cá nhân, nhóm 2 --------------------------------------------------------------- 4 Lịch sử NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ: + Khoảng 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản. + Người Lạc có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đau thuyền, đấu vật, . II. CHUẨN BỊ: GV - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . - Bảng thống kê (chưa điền) Sản xuất Ăn Mặc & trang điểm Ở Lễ hội Lúa Khoai Cây ăn quả Ươm tơ dệt vải Đúc đồng: giáo mác, mũi tên , rìu , lưỡi cày Nặn đồ đất Đóng thuyền Cơm, xôi Bánh chưng, bánh giầy Uống rượu Mắm Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức , búi tóc hoặc cạo trọc đầu . - Nhà sàn - Quây quần thành làng Vui chơi, nhảy múa Đua thuyền Đấu vật HS : SGK III. NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: Câu hỏi: 1.Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta? (HSCHT) 2 . Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào?Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các tầng lớp đó? (HSHT) 3.HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt? (HSHT T) 4.Cho biết tục lệ Người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay là ǵ? (HS HT) -Phương pháp: -Hình thức : cá nhân, nhóm 4 5. LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: Bài. Người ăn xin I. MỤC TIÊU: Nhằm củng cố HS - Giọng đọc rành mạch trôi chảy nhẹ nhàng , bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ- KNS: Thể hiện sự cảm thông II. III. NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: +Luyện đọc: - Rèn HS đọc diễn cảm cả bài.( HS HTT) - Luyện đọc cá nhân mỗi em 1 đoạn (HSCHT) - Hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp - HS nhận xét và chọn nhóm đọc tốt. - GV nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS luyện đọc cả bài. 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc với nhau à chỉnh sửa các phát âm cho nhau. - Yêu cầu HS luyện đọc cá nhân, mỗi em đọc 1 đoạn. kết hợp trả lời câu hỏi -GV sửa cách phát âm. - Tổ chức cho HS thi đọc, kết hợp trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. Phương pháp : Luyện đọc rèn phát âm Hình thức cá nhân ,nhóm đôi ----------------------------------------------------------------------------------- 1. Môn: Toán Tiết 12 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được gía trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi chữ số. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ) HS : SGK III. NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: 1/ Ôn lại kiến thức về các hàng và lớp: -Yêu cầu HS nêu lại hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? ( HS CHT) -Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ số? ( HS CHT) +Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ số) (HSHT) +Nêu so có đến hàng chục triệu? (HTT) 2/ Thực hành Bài tập 1:Viết theo mẫu - Chỉ vào một số bất kỳ để hỏi: Tại sao phải điền các chữ số đó? ( HS HT) Bài tập 2:Đọc các số - Viết các số lên bảng . - HS đọc từng số (HS CHT) Bài tập 3:Viết số -Yêu cầu HS đọc từng số rồi viết các số (HSHT) Bài tập 4: - GV viết số 571 638 , yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số 571 638 , sau đó nêu : chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là năm trăm nghìn . (HSHTT) Phương pháp : Luyện tập thực hành ,phân tích Hình thức cá nhân ,nhóm đôi ------------------------------------------------------------------------------------- 2. CHÍNH TẢ CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU - Nghe - viết và trình bày CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT2a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV : - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. HS : - SGK III. NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: 1: Hướng dẫn nghe – viết . -Tổ chức nghe – viết đúng, trình bày đúng qui định. a) Tìm hiểu nội dung bài thơ + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? ( HSCHT) (Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy. ) + Bài thơ nói lên điều gì? (HS HTT)( Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.) b) Hướng dẫn cách trình bày - Em hãy cho biết cách trình bày thơ lục bát ?(Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 viết lùi 2 ô so với lề, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng) c) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết như: gậy, trước, mỏi, lạc đường, bỗng nhiên, nhòa. d) Viết chính tả 2 : Bài tập chính tả . Bài 2a Lời giải: a) tre- không chịu – Trúc dẫu cháy – Tre – tre – đồng chí – chiến đấu - Tre Phương pháp : vấn đáp, rèn luyện Hình thức : Cá nhân ,nhóm đôi. ------------------------------------------------------------ 3 ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái ,Mông , Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có có cách ăn mặc riêng ; Trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa - GDMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường ở miền núi: làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: - Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam HS : - SGK III. NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: 1: Dân tộc sống ở Hoàng Liên Sơn. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. +Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng? (HS CHT) +Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. (HS HT) +Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. +Người dân ở khu vực núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? (HS HTT) GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 2. Bản làng với nhà sàn - Treo tranh ảnh về bản làng , nhà sàn -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: +Bản làng thường nằm ở đâu? +Bản có nhiều nhà hay ít nhà? +Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? +Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây? -Đại diện nhóm trình bày ( HSHTT) - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời -Phương pháp : Đàm thoại vấn đáp, trực quan, diễn giải -Hình thức : cá nhân ,nhóm4. ------------------------------------------------------------ 4. Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. Phân biệt được từ đơn và từ phức. (ND ghi nhớ ) - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) Bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ ), để tìm hiểu về từ ( BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ, BT 1. Giấy khổ to. HS : Từ điển, SGK, VBT III. NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: 1.Phần nhận xét - Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ gì? ( Từ đơn ) (HSCHT) - Các từ đơn là? (nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là) - Từ gồm nhiều tiếng l gọi là từ gì? (từ phức): -Các từ phức là? ( giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.) (HS HT) - Tiếng dùng để cấu tạo nên gì?(1 từ. Đó là từ đơn. ) -Có thể dùng từ 2 tiếng trở lên tạo nên 1 từ gì?(. Đó là từ phức.) (HSHTT) - Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm cấu tạo câu. 2: Phần ghi nhớ : - GV hướng dẫn HS đến phần ghi nhớ. -HSCHT đọc ghi nhớ 3: Luyện tập Bài tập 1: ( HS CHT) +Từ đơn: rất, vừa lại. + Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. Bài tập 2L( HS HT) - GV giải thích: Từ điển là sách tập hợp các từ Tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ. - Chia thành 2 đội HS thi đua tìm từ .c) Bài tập 3: - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau mỗi em đặt 1 câu. (HS HTT) Phương pháp : Đàm thoại vấn đáp, trực quan, diễn giải. -Hình thức : cá nhân ,nhóm4. --------------------------------------------------- 5. Luyện Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) I.MỤC TIÊU: Nhằm củng cố HS - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT III. NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: Bài tập: Bài 1.Đọc các số sau: 3 345 678; 890 456 123 ; 456 098 234 ; 2 675289; Bài 2. Viết các số sau; a/ Mười lăm triệu hai linh năm nghìn năm bốn mươi. b/ Bảy triệu bốn mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi ba. c/ Ba trăm năm mươi tư nghìn bảy năm mươi lăm. d/ ba triệu bốn trăm hai mươi chín nghìn tám trăm hai mươi lăm Bài 3 : Đặt tính rồi tính: a/ 345607 – 45 56 b/ 345 x 4 c/ 4369 5 : 9 Phương pháp : rèn luyện thực hành Hình thức : cá nhân,nhóm ------------------------------------------- TOÁN 1 LUYỆN TẬP tiết 13 I. MỤC TIÊU - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu . - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV - Phấn màu HS : - SGK III. NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: 1.Đọc và viết số Bài tập 1: Đọc và nêu giá trị của các chữ số 3 và chữ số 5 (HSCHT) -GV Sử dụng bảng khung, hướng dẫn HS làm mẫu dòng đầu. Nhận xét: Nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. Bài tập 2: Viết số (HS HTT) 2: Đọc bảng thống kê Bài tập 3: Đọc bảng thống kê -Yêu cầu HS đọc đúng số liệu chỉ dân số của mỗi nước. Tìm số lớn nhất và bé nhất Việt Nam: 94 444 200 Lào: 6 918 367 Campuchia: 15 827 241 Nga: 143 439 832 Hoa Kì: 324 118 787 Ấn Độ: 1 326 801 576 (HSHTT) * Nhận xét : Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. Bài tập 4: cho học sinh đếm từ 100 000 000 đến 1 000 000 000 rồi giáo viên tóm lại (1 tỉ tức là 10 nghìn của 100 triệu) (HS CHT) - Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào? + Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ . + 1 tỉ viết là 1 000 000 000 - Nếu nói 1 tỉ đồng , tức là nói bao nhiêu triệu đồng ? (HSHTT) Bài tập 5: - Yêu cầu HS quan sát lược đồ, đọc số dân của các tỉnh và thành phố (HSHTT). -Phương pháp : Trực quan ,vấn đáp ----------------------------------------------------- 2. TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách : trực tiếp , gián tiếp ( BT mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét.. HS : - SGK III. NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: Hỏi: +Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyện?( Những yếu tố: hình dáng, tính tình, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ, hành động tạo nên một nhân vật) ( HS HTT) 1: NHẬN XÉT Bài 1 + Những câu ghi lại lời nói của cậu bé ? + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé? Bài 2 + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? ( HSCHT) + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? (HSHT) Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng. : Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? (HS HTT) 2: Ghi nhớ ( HS CHT) 3: Luyện tập Bài 1 : -Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp? (+ Khi dùng lời dẫn trực tiếp , có thể đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. +Khi dùng lời dẫn gián tiếp không dùng dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu dòng nhưng đằng trước nó có thể có hoặc thêm vào các từ :rằng, là và dấu hai chấm.) Bài 2:- HS đọc nội dung. (HS CHT) - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hoàn thành phiếu. -Phương pháp : Phân tích ngôn ngữ ,luyện tập thực hành. -Hình thức : các nhân , nhóm 3 TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU - Giọng đọc rành mạch trôi chảy nhẹ nhàng , bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - KNS: Thể hiện sự cảm thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : - Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . HS : - SGK III. NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: 1.Hướng dẫn luyện đọc : Hướng dẫn luyện đọc : 1)Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?( HS)CHT 2) Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ? ( HSHT) 3) Cậu bé không có gì cho ông lão , nhưng ông lão lại nói “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi” .Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? (HSHT) 4) Sau câu nói của ông lão, Cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? ( HS HTT) - Giải nghĩa các từ : +Tài sản:của cải, tiền bạc +Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được + Khản đặc : bị mật giọng , nói gần như không ra tiếng - Luyện đọc diễn cảm – luyện đọc theo cách phân vai. - HS nối tiếp nhau đọc. -Phương pháp : Luyện rèn theo mẫu, phân tích giảng giải -Hình thức : các nhân , nhóm 4 ------------------------------------------------ 4. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Tiết 3 I. MỤC TIÊU - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật , có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK) - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - HSG kể được truyện ngoài SGK. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . GV: Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười,truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4. Bảng phụ viết gợi ý 3 trongSGK (dàn ý kể chuyện), tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . HS : SGK. III./ NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ, hay ai đó kể lại) được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng nhân hậu. -Yêu cầu HS nêu tên truyện chuẩn bị mình đã nghe từ ai đó hoặc đã đọc ở đâu đó nói về lòng nhân hậu. Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV yêu cầu HS đọc gợi ý 3 HS giới thiệu những truyện các em đã mang đến lớp. Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3- 4 (HS HT) trong SGK -HS theo dõi dàn ý kể chuyện (HSCHT) GV đưa bảng phụ viết sẵn dàn bài kể chuyện. các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (tên truyện, em đã nghe câu chuyện này từ ai hoặc đã đọc đuợc câu chuyện này ở đâu?) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (HSHTT) theo tiêu chuẩn sau:Kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất -Phương pháp: phân tích , thực hành -Hình thức : cá nhân ,nhóm 4 ------------------------------------------------------ 1. TOÁN DĂY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . GV Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ HS : - SGK III.NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: a.Số tự nhiên Yêu cầu HS nêu vài số đã học? (HS CHT ) ( 2;4;6;99..;) b.Dãy số tự nhiên Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn? (HS HT) (+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, .) -Trong hai dãy số dãy nào là dãy số tự nhiên ,dãy nào không phải là dãy số tự nhiên? (HS HT) (+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0; đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,......Đây là dãy số tự nhiên.) Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . Thêm 1 vào 5 thì được mấy? (HSCHT) Thêm 1 vào 10 thì được mấy? Thêm 1 vào 99 thì được mấy? Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì? ( HS HT ) Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không? Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự nhiên bé nhất là số nào? Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 & 121 hơn kém nhau mấy đơn vị? ( HS HTT) Thực hành Bài tập 1:Viết số liền sau (HSCHT) Bài tập 2:Viết số liền trước HS HT Bài tập 3:Viết các số tự nhiên liên tiếp. (HSHT) Bài tập 4: (a,b,c)Nhận biết qui luật viết dãy số ( HS HTT) Phương pháp: phân tích diễn giải , thực hành -Hình thức : cá nhân ,nhóm 2 ------------------------------------------------------------------------------------ 2 . MÔN :KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (ca rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, .) , chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm, ) , và chất xơ ( các loại rau.). - Nêu được vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể : + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể , nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . GV - Hình vẽ trong SGK. - Giấy khổ lớn, bảng phụ. HS : - SGK III.NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ. +HS quan sát và nêu tên các loại rau quả - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vitamin chất khoáng và chất xơ. (HSCHT) 2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước Cách tiến hành: - Kể tên một số Vitamin mà em biết. Nêu vai trò? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin đ/v cơ thể? HTT - Kể tên một số chất khoáng mà em biết, nêu vai trò? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đ/v cơ thể. Tại sao hằng ngày chúng phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? - Hằng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? -Phương pháp: quan sát , phân tích diễn giải -Hình thức : cá nhân ,nhóm 4 .------------------------------------------------------------------------------------------- 3 Môn : KĨ THUẬT Kĩ thuật CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. MỤC TIÊU - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường vạch dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. - Với HS khéo tay: cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít mấp mo II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . GV : - Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn, cắt 1 đoạn 7- 8cm. HS : Vải có kích thước 20cm x 30cm, kéo, phấn, thước III.NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: 1. Quan sát, nhận xét mẫu. - HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - HS nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu.? (HS quan sát hình 1 a, 1b và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải) ( HSCHT) - Dựa vào hình 1b nêu cách vạch dấu đường cong? (HS HT) Thao tác kĩ thuật Vạch dấu trên vải GV đính vải lên bảng, gọi HS thực hiện thao tác trên bảng .HSHTT 3.HS thực hành - Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu dụng cụ. - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - Mỗi 2 HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, 2 đường cong, khoảng cách giữa hai đường 3 –4cm. Sau đó cắt theo đường vạch dấu. -Phương pháp: quan sát ,thực hành theo mẫu -Hình thức : cá nhân, nhóm 2 --------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK III.NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 10 đơn vị = . Chục 10 chục = .. trăm .. trăm = .. 1 nghìn + Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân? HS HT Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi? Nêu 10 chữ số đã học? HS HT GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị và hỏi: giá trị của chữ số 9? HSHT Thực hành Bài tập 1: Cá nhân Đọc số – Viết số HSCHT Bài tập 2: Cá nhân Viết mỗi số dưới dạng tổng Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau: 18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4 Bài tập 3: Cá nhân - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng HS HTT. -Phương pháp: phân tích diễn giải , thực hành -Hình thức : cá nhân ,nhóm 2 ------------------------------------------------------------------------- 2 . TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ Tiết 6 I. MỤC TIÊU: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư , nắm nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một của một bức thư (ND ghi nhớ ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III) - KNS: giao tiếp và ứng xử lịch sự trong giao tiếp. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : - Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề III./ NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung. 1.Nhận xét Dựa vào bài tập đọc thư thăm bạn, trả lời những câu hỏi sau: - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? (CHT) - Người ta viết thư để làm gì? (HSHT) - Để thực hiện mục đích trên, một bức thư thường có những nội dung gì? (HSHT) - Qua bức thư em đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? (HTT) 2.Ghi nhớ (HSCHT) 3.HS thực hành viết thư Đề bài (SGK/34) -Phương pháp: Thực hành ,luyện tập -Hình thức ; cá nhân ------------------------------------------------------------h------------------------- 3. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền , tiếng ác (BT1). - GDMT: Hướng thiện cho HS biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người (phần củng cố) II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.. HS : - SGK III.NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: Bài tập 1: Đọc yêu cầu bài ( HS CHT) - GV hướng dẫn HS tra từ điển, tìm chữ với tiếng hiền: hiền diệu, hiền đức, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, dịu hiền... - Tương tự tìm chữ a tiếng ac có thể tìm thêm bằng trí nhớ: hung ác, ác độc, ác cảm, ác liệt... - GV giải thích các từ vừa tìm có thể cho vài em mở từ điển để giải thích từ. ( HS HT) Bài tập 2. Nhóm- Đại diện trình bày kết quả ( HS HT) Bài tập 3, 4 Bài tập 3: cá nhân -Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng Bài tập 4: - GV gợi ý: - Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. Phương pháp: Thực hành ,luyện tập -Hình thức ; cá nhân,nhóm 4. ------------------------------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC Tiết 5 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) A. MỤC TIÊU Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . KNS: Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. B. CHUẨN BỊ GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập. HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học. III.NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: - GV kể truyện. - Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện. (HSHTT) +Thảo luận câu hỏi 1, 2 trong SGK: 1. Thảo gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày? (Nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu, nhà bạn xa trường) - (HSCHT) 2. Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? HSHT HS đọc ghi nhớ . HSHT (Bài tập 3) - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập?) HSHT 4 : Làm việc cá nhân (Bài tập 1) - Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do. HSHT GV: (a) , (b) , (d) là những cách giải quyết tích cực HS HT -Phương pháp: Thực hành , đàm thoại,luyện tập -Hình thức ; cá nhân,nhóm 4. ----------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp Lần 3 NẾP XẾP HÀNG VỀ ĐƯỜNG I/ MỤC TIÊU :-HS có ý thức và tự giác tuân theo nề nếp, kĩ luật nhà trường ở khâu về đườngbáo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị số liệu báo cáo GV kẻ bảng các nội dung III.NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP ,HÌNH THỨC DẠY HỌC Nôi dung: -Các tổ báo cáo hoạt động tổ tuần qua. -Ý kiến đóng góp các tổ khác. LP: Nhận định chung tuyên dương tổ các tổ làm tốtđã cố gắng trong học tập. GV : - Về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập,thống nhất và đề nghị tổ 3,5 cần cố gắng nhiều hơn, học tốt hơn. - Còn việc thực hiện nếp xếp hàng vào lớp và về đường khá tốt. Tuy nhiên còn vài em chậm tiến. Cô mong rằng các em chậm tiến sẽ sữa đổi để lớp mình được tốt hơn. D/ NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI - Tuần sau ta sẽ thực hiện “ Nếp tập thể dục giữa giờ ”. - Khi tập thể dục các em cần tập trung xếp hàng nhanh xếp cho ngay ngắn không nói chuyện, tập trung động tác và phải thực hiện đồng loạt. - Giao việc : Ban cán sự lớp nhận nhiệm vụ theo dõi ghi nhận để tiết sau báo cáo.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3.doc