Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011

Tiết 2: Tập đọc

Đường đi Sa Pa

I. Mục đích, yêu cầu

- HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

- Học sinh yếu cần đạt: Tập đọc trơn đoạn 1.

- GD HS yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ cảnh đẹp của địa phương.

II. Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học

1. ổ định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ.

 

doc 32 trang xuanhoa 06/08/2022 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Ngày soạn: 26/3/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Âm nhạc (Giáo viên chuyên)
__________________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Đường đi Sa Pa
I. Mục đích, yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
- Học sinh yếu cần đạt: Tập đọc trơn đoạn 1.
- GD HS yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ cảnh đẹp của địa phương.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học
1. ổ định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 Hs đọc / 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 3: Kết hợp giải nghĩa.
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. *Tìm hiểu bài.
- Hs đọc câu hỏi 1.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
- Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
- ý đoạn 1?
- ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- ý đoạn 2?
- ý 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường đi SaPa.
- Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa?
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
- ý đoạn 3?
- ý 3: Cảnh đẹp Sa Pa.
- Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Sương núi tím nhạt....
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn?
- Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
- Nêu ý chính bài?
- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
 * Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 HS đọc.
- Tìm cách đọc bài:
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng hoe, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL:
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò.
- Sa Pa là nơi có phong cảnh như thế nào?
- ở địa phương em có cảnh đẹp gì? Em cần làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó?
- GV Nx tiết học
- Dặn HS vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3 : 	 Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- HS viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn cho HS 
- Học sinh yếu cần đạt: làm được bài tập 1.
II. Chuẩn bị
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp 
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Viết tỉ số của a và b , biết a = 3 b = 7
 a = 2 b = 8 a = 6 b = 9
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a) Gới thiệu bài
b) Nội dung
Bài 1. Viết tỉ số của a và b
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Gv nx chốt bài đúng.
- Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài.
- Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
a. b. 
Bài 3.
HS đọc bài toán
2 HS đọc bài toán
Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số. 
Làm bài vào nháp:
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
 Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:	
Số thứ hai :	
Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
 1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
Bài 4. 
-Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa .
HS đọc bài toán
Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số. 
Làm bài vào nháp:
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
Chiều dài :	
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 125 : 5 x 2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
 125 - 50 = 75 (m)
 Đáp số: Chiều rộng : 50m
 Chiều dài: 75 m
4. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài
- GVNX tiết học, BTVN bài 5/149.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Địa lí
Thành phố Huế
I. Mục tiêu
- HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Hs thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ( lược đồ)
- Tự hào về thành phố Huế ( được công nhận là Di sản văn hoá thế giới từ năm 1993)
II.Chuẩn bị	
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh, ảnh về Huế.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động daỵ học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Giải thích vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung
Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ.
- Tổ chức cho hs xác định vị trí TP Huế trên bản đồ:
- Hs xác định .
- Một số hs lên chỉ trên bản đồ:
- Lớp qs, nx, bổ sung.
- Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn.
- Có các dòng sông nào chảy qua Huế?
- Sông Hương ( Hương Giang).
- Nêu tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế?
Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén,..
- Vì sao các công trình đó gọi là các công trình cổ?
- là những công trình do con người xây dựng lên từ rất lâu đời.
- Các công trình này có từ bao giờ vào đời vua nào?
 khoảng hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà Nguyễn.
	* Kết luận:. Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn. ở Huế có nhiều chùa...là những công trình do con người xây dựng lên từ rất lâu đời. khoảng hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà Nguyễn.
. Hoạt động 2: Huế – thành phố du lịch.
- Tổ chức hs quan sát hình sgk, đọc sgk trả lời:
- Nếu xuôi thuyền theo dòng sông Hương chúng ta thăm quan địa điểm dụ lịch nào?
Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén, Cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba., khu lưu niệm Bác Hồ. Và còn nhiều khu nhà vườn xum xuê,
- Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm:
- Giới thiệu về một vẻ đẹp của một địa danh mà em chọn.
- Trình bày:
- Nhiều hs giới thiệu.
- Gv nx chung, khen hs có nhiều hiểu biết và sưu tầm tranh ảnh đẹp về Huế.
- ở Huế còn có nhiều món ăn đặc sản gì?
- bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung đình Huế, 
- Ngoài ra ở Huế còn có những đặc sản gì nổi bật?
- Điệu hát cung đình Huế được công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của thế giới, Huế còn nhiều làng nghề thủ công, đúc đồng, thêu kim hoàn.
	* Kết luận: 
- ở Huế có bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung đình Huế, 
 Điệu hát cung đình Huế được công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của Thế Giới, Huế còn nhiều làng nghề thủ công, đúc đồng, thêu kim hoàn.
 - 2,3 Hs đọc ghi nhớ bài.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- Nx tiết học, Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Chào cờ
______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 27/3/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Đạo đức
Tôn trọng Luật Giao thông (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS nêu được một số quy định khi tham gia giao thông.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày
II.Chuẩn bị	
- Các loại biển báo giao thông.
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
- Gv nx, chốt ý, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Nội dung
* Hoạt động 1.Trò chơi Tìm hiểu biển báo giao thông.
- Chia lớp thành 4 đội chơi:
- Các nhóm về vị trí:
- Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,...
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm 
thắng cuộc.
 * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42.
- Thảo luận N4:
- N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Trình bày:
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
- Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,...
* Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn BT4.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nx.
- Gv nx chung kết quả làm việc của các nhóm.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
4.Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách chấp hành luật lệ giao thông
- Gv nhận xét tiết học
- Y/c HS chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: 	 Toán
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu
- HS biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn cho HS kĩ năng giải toán có lời văn.
- Học sinh yếu cần đạt: Làm được bài tập 1.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ bài toán
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu bài giải bài 5/149.
- Một số hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
Đáp số: Chiều dài: 20m; Chiều rộng: 12m.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Bài mới.
* Bài toán 1. Gv đưa ra bảng phụ.
- Hs đọc đề toán.
- Gv hỏi hs để vẽ được sơ đồ bài toán:
+ Bài toán cho biết tỉ số của hai số là bao nhiêu?
+ Tỉ số đó cho biết điều gì?
GV vẽ sơ đồ:
Số bé :
Số lớn:
+ Bài toán cho biết hiệu hai số là bao nhiêu?
+ Số 24 ta biểu diễn ở vị trí nào trên sơ đồ? 
GV hoàn thiện sơ đồ của bài toán
- Tổ chức hs suy nghĩ tìm cách giải :
+ Nhìn vào sơ đồ ta thấy 24 là giá trị của mấy phần?
+ Vậy bước 1 ta tìm gì?
+ Muốn tìm được số bé trước hết ta phải tìm gì?
+ Tỉ số là 3/5
+ Số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
- Hs nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số lớn.
 là 24
HS nêu miệng
... giá trị của 2 phần
+ tìm hiệu số phần bằng nhau( HS tự tìm)
+ Tìm giá trị của 1 phần
+ HS tự nêu cách tìm số lớn, số bé
- Cho HS trình bày bài giải
+ Vậy muốn giải bài toán Tìm hai số ... ta phải thực hiện theo mấy bước? Là những bước nào?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2(phần).
Số bé là: 
12 x 3 = 36
Số lớn là: 
36 + 24 = 60
 Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60.
- HS trả lời, 2 HS nhắc lại
* Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng:
- Hs đọc đề.
- Tổ chức hs trao đổi cách giải bài toán:
- Trao đổi theo nhóm 2.
- Nêu cách giải bài toán:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều dài, chiều rộng hcn.
- Giải bài toán vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng giải bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai số khi ....
- GV hướng dẫn HS cách nhận dạng bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
- Giải BT Tìm hai số khi biết tổng và tỉ và BT Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ giống và khác nhau ở bước nào?
 Bài giải
Ta có sơ đồ: ?m
Chiều dài: 
 12m
Chiều rộng: 
 ?m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
 12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 - 12 = 16 (m).
 Đáp số: Chiều dài: 28 m
 Chiều rộng: 16m.
khi xuất hiện cụm từ so sánh : hơn, kém, nhiều hơn, ít hơn ...
+ Giống bước 1, 3, 4
+ Khác ở bước 2
* Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv tổ chức hs trao đổi và đưa ra cách giải bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi bài.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
 Bài giải
Ta có sơ đồ: 
Số bé: 
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5 - 2 = 3 ( phần)
Số bé là:
 123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
 123 +82 = 205
 Đáp số: Số bé: 82
 Số lớn: 205.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài, nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- GVNx tiết học, VN làm bài tập tiết 142 VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm
I. Mục đích, yêu cầu
- HS hiểu các từ du lịch, thám hiểm; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- Rèn cho HS kĩ năng giải đố
- Học sinh yếu cần đạt: Biết thêm một số từ ngữ về du lịch thám hiểm. làm bài tập 1
* TCTV: HS hiểu nghĩa các từ đàng, sàng
II. Chuẩn bị
- Phiếu học tập.VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2.KTBC
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
b. Bài tập.
Bài 1. Tổ chức hs làm bài miệng.
- Những hoạt động nào được gọi là du lịch?
- Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và trả lời, cùng trao đổi nx, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài 2. 
- HS đọc y/c của bài và nội dung
- Cho HS chọn ý đúng
- ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Bài 3. 
HS đọc y/c của bài 
GV giải nghĩa các từ: đàng, sàng
Tổ chức hs trao đổi nêu miệng cả lớp:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng.
- 2 HS đọc BT
- Nhiều hs trả lời, lớp nx, bổ sung:
Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn,...
Bài 4.- Tổ chức trò chơi theo nhóm 4:
- Các nhóm tổ chức đố nhau:
- Lần lượt 1 nhóm đố, nhóm còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm.
- Gv cùng hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long
c. Sông Cầu; d. Sông Lam
đ. Sông Mã; e. Sông Đáy.
g. Sông Tiền, sông Hậu;
h. Sông Bạch Đằng. 
4. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, VN HTLbài tập 4, chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả: Nghe viết
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Học sinh yếu cần đạt: Rèn chữ, viết tương đối đúng chính tả.
- Làm đúng BT3, hoặc BT chính tả phương ngữ (2) a/b.
II.Chuẩn bị	
- Phiếu học tập.VBT, vở chính tả
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp, nhóm
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV Đọc cho HS viết từ: thoắt cái,đen huyền
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc to.
- Đọc thầm đoạn văn:
- Cả lớp đọc thầm.
- Mẩu chuyện có nội dung gì?
- Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ.
- Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?
- Hs tìm và nêu cấu tạo các từ khó, lớp viết :
VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,...
- Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết:
- Hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
c. Bài tập.
Bài 2a. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4:
- Các nhóm thi làm bài vàoVBT.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt.
Bài 3
- HS nêu y/c của bài
- HS làm bài vào VBT, chữa bài
- GV nhận xét sửa sai
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân.
-> nghếch mắt – châu Mĩ – kết thúc – nghệt mặt ra – trầm trồ - trí nhớ
4. Củng cố, dặn dò.	
- HS nhắc lại nội dung bài
- GVNx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả.
- HS hoàn thiện bài tập trong VBT
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục (Giáo viên chuyên)
______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/3/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Trăng ơi từ đâu đến?
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
- Học sinh yếu cần đạt: Đọc trơn 2 khổ thơ, trả lời câu hỏi 1.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Đường đi SaPa? Vì sao tác giả gọi SaPa là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên tặng cho?
- 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1 Học sinh khá đọc.
- Chia đoạn:
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 Lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm.
- 6 Học sinh đọc.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 6 Học sinh khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp: 
- Đọc toàn bài thơ:
- Từng cặp đọc bài.
- 1 Học sinh đọc.
- Nx đọc đúng và gv đọc mẫu bài thơ.
- Học sinh nghe.
* Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: Trăng được so sánh với những gì?
- Trăng hồng như quả chín, trăng tròn như mắt cá.
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?
- Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
Đọc lướt 4 khổ thơ còn lại, trả lời:
- Vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì và những ai?
- Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân -những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương...
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước ntn?
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
- Nêu ý chính bài thơ?
- Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến; sự gần gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về Trăng
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 6 Học sinh đọc.
- Tìm giọng đọc bài thơ:
- Đọc diễn cảm giọng tha thiết, câu Trăng ơi...Từ đâu đến? đọc giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; khổ cuối giọng thiết tha trải dài, nhấn giọng: hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,2,3.
- Gv đọc mẫu:
- Học sinh nêu cách đọc đoạn và luyện đọc theo nhóm 3.
Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm.
Gv cùng học sinh nx, ghi điểm, khen nhóm, cá nhân đọc tốt.
HTL bài thơ:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
Đọc thuộc lòng bài thơ:
- Cá nhân thi đọc khổ thơ, cả bài thơ.
- Gv cùng lớp, khen học sinh đọc thuộc bài thơ tại lớp.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài và đọc thuộc lòng bài thơ
- GV Nx tiết học, vn HTL bài thơ, chuẩn bị bài 59.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn cho HS kĩ năng giải toán có lời văn.
- Học sinh yếu cần đạt: Làm được bài tập 1
- Hs yêu thích toán học
II. Chuẩn bị
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1.
- Hs đọc bài toán, nêu dạng toán
- Bài toán cho biết gì?
- Tỉ số của hai số là 3/8 cho biết điều gì?
- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán
- Hiệu hai số là 85, tỉ số của hai số là 3/8
- Cho biết số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần thế.
- Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm số bé, tìm số lớn.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán :
Ta có sơ đồ:
Số bé: 
Số lớn:
- Giải bài toán dựa vào sơ đồ?
- Gv chốt lại cách giải bài toán.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
 8 - 3 = 5 ( phần)
Số bé là:
 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 
 85 + 51 = 136
 Đáp số: Số bé: 51
 Số lớn: 136.
* Bài 2: 
HS đọc bài toán
Hướng dẫn HS phân tích,giải bài toán
Cho Hs giải vào vở
Gv cùng cả lớp chữa bài
2,3 HS đọc bài toán, nêu dạng bài toán
Hs trao đổi cách giải bài, tự làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
Ta có sơ đồ
Đèn màu 
Đèn trắng
Hiệu số phần bằng nhau:
 5 - 3 = 2( phần)
Số bóng đèn màu là:
 250 : 2 x 5 = 625(bóng)
Số bóng đèn trắng là
 625 – 250 = 375(bóng)
 Đáp số: Đèn màu: 625 bóng 
 Đèn trắng: 375 bóng.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài
- Gv Nx tiết học, 
- HSVn làm bài tập Tiết 143 VBT và bài tập 5 SGK
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức
I. Mục đích, yêu cầu
- HS biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt.
- Bước đầu biết tự tìm trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu.
- Học sinh yếu cần đạt: làm được bài tập 1
- Củng cố cho HS cách dùng từ đặt câu
II.Chuẩn bị 
- Sưu tầm tin tức từ báo Nhi Đồng, TNTP....
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2.KTBC
- Gv kiểm tra VBT của HS
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1,2.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Quan sát tranh minh hoạ:
- Cả lớp quan sát tranh sgk.
- Chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho mỗi tin em đã chọn:
- Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 1 số học sinh làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt bản tin, dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý và tuyên dương một số bản tin tóm tắt tốt.
VD:
+ Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi.
Để thoả mãn những người nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, người ta làm khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 mét.
+ Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn chân.
Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân khi theo chủ.
* Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị các tin :
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của bạn.
- Tổ chức hs làm bài:
- Hs làm bài vào vở.
- Gv gợi ý hs có thể tìm tin ở các báo Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi tóm tắt.
- Hs thực hiện.
- Trình bày:
- Một số hs đọc bản tin, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò
- GVNx tiết học,
- HS vn hoàn thành bài tập 3 vào vở.
- Quan sát trước một con vật em yêu thích để chuẩn bị cho tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật (giáo viên chuyên)
__________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Khoa học
Thực vật cần gì để sống?
I. Mục tiêu
- HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, thu thập thông tin
- GD HS ý thức ham tìm hiểu khoa học
II.Chuẩn bị	
- Chuẩn bị theo nhóm: Các cây đã được trồng 2 tuần, keo, phiếu học tập.
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung 
Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống. 
- Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh:
- Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo.
- Báo cáo thí nghiệm trong nhóm:
- Hoạt động N4.
- Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình:
- Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống cuả từng cây.
( SGK/114).
- Báo cáo kết quả trước lớp:
- Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
- Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống?
* Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây.Muốn biết cây cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây thiếu từng yếu tố.
- Đại diện cuả 1,2 nhóm trình bày.
- Để biết xem thực vật cần gì để sống.
- Hs dự đoán các điều kiện sống cuả cây;
 Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm đánh dấu vào các cây có thiếu những điều kiện sống khác nhau và ghi kết quả mà hs nhậ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2010_2011.doc