Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 82 + 83: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan

- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Làm việc gì cũng cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ bị thất bại.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khoẻ khoắn, thảng thốt, tập tễnh,.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.

- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* KNS:- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức bản than. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.

- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trải nghiệm. Trình bày 1 phút

 

docx 56 trang xuanhoa 03/08/2022 2630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2021
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 82 + 83: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan 
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Làm việc gì cũng cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ bị thất bại.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khoẻ khoắn, thảng thốt, tập tễnh,...
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức bản than. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.
- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trải nghiệm. Trình bày 1 phút.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
10’
15’
20’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
-Đọc từng câu
- Đọc đoạn
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài
MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
4. Luyện đọc lại
5.Kể chuyện 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
III.Củng cố, dặn dò:
-GV yêu cầu HS đọc bài Rước đèn ông sao và nêu giọng đọc, nội dung của bài.
-GV nhận xét
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và hỏi:
+Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+Những hoạt động đó thuộc lĩnh vựa gì ?
-Giáo viên giới thiệu: chủ điểm Thể thao là chủ điểm nói về những hoạt động thể dục thể thao.
-Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi
+ Tranh vẽ gì ?
-Giáo viên giới thiệu: Tranh minh hoạ cuộc chạy đua trong rừng của các con thú. Khi các con thú đang dồn hết sức mình cho cuộc chạy đua thì chú ngựa nâu lại đang cúi xuống xem xét cái chân của mình. Chuyện gì xảy ra với chú, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Cuộc chạy đua trong rừng” để biết thêm điều này. 
-Ghi bảng:
-GV đọc mẫu toàn bài 
Giọng đọc chú ý thay đổi theo từng đoạn
+ Đoạn 1 đọc với giọng sôi nổi, hào hứng.
+ Đoạn 2 giọng Ngựa Cha đọc giọng âu yếm, ân cần. Ngựa Con đọc với giọng tự tin, ngúng nguẩy.
+ Đoạn 3 đọc với giọng chậm, rõ ràng.
+ Đoạn 4 đọc nhanh, hồi hộp.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS: sửa soạn, chải chuốt, ngúng nguẩy, thảng thốt.
- Câu chuyện này gồm mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn 
-GV kết hợp giảng từ: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan.
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
Bỗng/ chú có cảm giác vướng vướng ở chân/ và giật mình thảng thốt:// một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra.//
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá.
-Cả lớp đọc đồng thanh
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
-Giáo viên: Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình.
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
+Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng như thế nào ?
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+Ngựa Con rút ra bài học gì ?
-Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con)
-Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
-Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
-Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt.
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS đọc và trả lời câu hỏi
-Học sinh quan sát và trả lời
+Các bạn nhỏ trong tranh đang đánh cầu lông, nhảy dây, chạy, đá bóng
+Đó là những hoạt động thể dục thể thao.
-Học sinh quan sát và trả lời
-HS viết vào vở
-HS lắng nghe
-Từng HS đọc nối tiếp câu.
-Câu chuyện được chia thành 4 đoạn
-HS đọc theo đoạn
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-Gọi nhóm thi đua đọc
-HS đọc đồng thanh
-Học sinh đọc thầm.
+Chú sửa soạn cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
+Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt liền khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+Nghe cha nói, Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
+Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi vì Ngựa Con chuẩn bị cuộc đua không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bở dở cuộc đua.
+Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. 
-Học sinh các nhóm thi đọc.
-Bạn nhận xét 
- Đọc yêu cầu bài (dựa vào 4 bức tranh minh họa đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên.
- Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung:
-4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán
Tiết 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. 
2. Kĩ năng: 
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4a.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính-tv
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
4’
4’
5’
5’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 100 000 
MT: Giúp HS biết các cách so sánh các so sánh các số trong phạm vi 100 000.
3. Bài tập
Bài 1: 
MT: HS biết so sánh các số có khác số chữ số
Bài 2: 
MT: HS biết so sánh các số có cùng số các chữ số.
Bài 3:
MT: HS biết so sánh các số trong 1 dãy.
Bài 4:
MT: HS biết sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần.
III.Củng cố, dặn dò:
-Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm:
999 .. 1000 3021 ..3019
2605 ..1899 4087 ..4087
-GV nhận xét
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
- Viết lên bảng: 100 000 99 999
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số này
- Chốt lại cách so sánh
- Viết tiếp lên bảng: 76 200 76 199
- Cho HS nêu cách so sánh 2 số trên
- Chốt lại các cách so sánh: Muốn so sánh hai số trong phạm vi 100 000, ta so sánh các hàng lớn đến hàng nhỏ: từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; so sánh từ chữ số ở bên trái sang chữ số ở bên phải. Nếu hàng nào có chữ số bằng nhau thì so sánh hàng kế tiếp.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào sách.
- Gọi HS trả lời miệng
- Nhận xét, chốt lại. 
- BTPT: Tìm số tròn chục nhỏ hơn 3527 và lớn hơn 3519
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số có 5 chữ số
- Chốt lại cách làm
- Cho HS làm bài vào sách.
- Yêu cầu HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại.
- BTPT:
a) Tìm số tròn chục nhỏ hơn 69731 và lớn hơn 69 713
b)Tìm số tròn trăm nhỏ hơn 67 728 và lớn hơn 67628
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi 1 HS làm trên bảng lớp
- Nhận xét, chốt lại
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chốt lại:
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- Phát biểụ 
- Phát biểu
- Học sinh nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm vào sách.
- Lần lượt 6 HS nêu miệng
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Phát biểu
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét bài
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
- Nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Hoạt động thư viện
ĐỌC SÁCH, BÁO THƯ VIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS khám phá sự tưởng tượng sáng tạo của tổ tiên mình.
2. Kỹ năng: Giúp HS hiểu ra những bài học đạo đức đằng sau những câu chuyện sự tích này.
3. Thái độ: Tạo niềm hứng khởi cho HS khi đọc những truyện thế này. Tạo cho các em sự say mê đọc sách để tìm hiểu và khám phá những điều thú vị xung quanh cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- GV: sách, báo
- HS: Vở viết, màu vẽ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
10'
17’
5’
I.Kiểm tra bài cũ
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
*HĐ1: GV cho HS học nội quy thư viện
(HS nắm được nội quy thư viện)
*HĐ2: HS đọc sách 
HS nắm vững nội dung câu chuyện. Rút ra được bài học đạo đức sau khi đọc truyện.
4.Củng cố, dặn dò: 
HS sắp xếp lại sách, báo theo đúng yêu cầu
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS
- Nêu mục đích, yêu cầu.
- Viết tên bài lên bảng
- GV gọi 2 HS đọc nội quy thư viện
1. giữ trật tự phòng đọc
2. Không gạch xóa, cắt tài liệu. Khi cần sao chép nhân bản phải được sự đồng ý của Ban giám hiệu, mất phải bồi thường.
3. Sách tham khảo bạn đọc chỉ được mượn 1 lần 2 cuốn, trong thời gian 15 ngày. Qúa hạn trên phải đến gia hạn. Muốn mượn tiếp phải trả lại tài liệu đã mượn trước.
4. Khi nhận tài liệu phải kiểm tra lại, thấy hư hỏng phải báo ngay cho cán bộ thư viện, nếu không bạn đọc phải chịu trách nhiệm.
5. Đọc xong phải xếp sách vào đúng vị trí.
- GV cho HS đọc sách
+Yêu cầu hs đọc sách.
+ Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm.
- Tham gia đọc cùng các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét tuyên dương
- Nói thêm: Đây là những câu chuyện không có thực mà chỉ là sự tưởng tượng sáng tạo của ông cha ta thời xưa khi khoa học chưa phát triển và ý còn muốn để giáo dục con cháu.
- Qua tiết đhọc hôm nay các em học đđược diều gì?
 GDHS: Ở hiền thì gặp lành, ở ác thì gặp ác
- Giới thiệu thêm một số truyện cố tích thế giới để các em tìm đọc.
- Giới thiệu tiết học sau.
-Hát
-Lớp trưởng báo cáo.
-HS lắng nghe
-HS nhắc lại
-2 HS nhắc lại nội quy thư viện
Bầu trời và mặt đất.
- 2 HS chọn một câu chuyện để đọc theo ý thích của mình. 
- Đọc câu hỏi ở bảng phụ.
+ Nêu tên truyện?
+ Nội dung cu chuyện?
+ Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Đôi bạn đọc truyện mình đã chọn
- Suy nghĩ tìm câu trả lời.
- Đại diện nhóm đứng lên chia sẻ những điều đã được đọc.
- Nêu cảm nghĩ của mình sau khi đọc truyện.
- Bổ sung.
- Tuyên dương nhóm kể hay, hấp dẫn.
- Nêu những bài học đạo đức các em học được từ các câu chuyện và rút ra bài học cho bản thân.
- Lắng nghe.
- Ghi vào sổ nhật kí đọc.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Tìm đọc
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kĩ năng: 
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l / n ; dấu hỏi / dấu ngã.
3. Thái độ : 
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
9’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả.
MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
3.Bài tập:
Bài 2:
MT: Giúp HS biết điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ ch hoặc dấu hỏi, dấu ngã.
III.Củng cố, dặn dò:
-GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
-Nhận xét bài cũ
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+Tên bài viết ở vị trí nào ?
+Đoạn văn trên có mấy câu ?
+Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
+Ngựa Con rút ra bài học gì ?
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
-Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp.
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
-Cho HS làm bài vào vở bài tập.
-GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
-Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Một thiếu niên ghì cương ngựa trước cửa hàng cơm. Chàng nai nịt gọn gàng, đầu đội mũ đen, cổ quấn một cái khăn lụa trắng thắt lỏng, mối bỏ rủ sau lưng. Con ngựa của chàng sắc nâu sẫm, dáng nhỏ thon. Trời lạnh buốt căm căm mà mình nó ướt đẫm mồ hôi, đủ đoán biết chủ nó từ xa lại.
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS lên bảng viết
-HS lắng nghe
-HS viết vở
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
+Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
+Đoạn văn trên có 3 câu 
+Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con.
+Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất
-Đánh vần và viết vào bảng con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Điền vào chỗ trống l hoặc n:
- HS làm cá nhân
- HS sửa bài
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2021
Toán
Tiết 137: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. 
2. Kĩ năng: 
- Biết so sánh các số. Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm). 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2b; Bài 3; Bài 4 (không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời); Bài 5.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
6’
6’
6’
5’
6’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Bài tập
Bài 1: 
MT: nắm được thứ tực các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm
Bài 2:
MT: Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000
Bài 3: 
MT: Giúp HS rèn kĩ năng tính nhẩm.
Bài 4:
MT: Giúp HS củng cố thứ tự các số trong phạm vi 10000
Bài 5:
MT: Củng cố cách thực hiện cộng trừ nhân chia trong phạm vi 10000
III.Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS lên bảng làm bài
So sánh các số sau:
65 372 56 327
56 327 56 372
-GV nhận xét
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS nhận xét rút ra quy luật viết các số tiếp theo
- Cho HS làm vào sách giáo khoa.
- Gọi 1 HS làm trên bảng lớp
- Gọi vài HS nhìn dãy số đọc
- Nhận xét, chốt lại.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS nhắc lại cách so sánh hai số.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt lại. 
- BTPT:Tìm X là số tròn trăm: biết : a) 8357> X > 8257
 b) 36 478 < X < 36 488
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS làm vào nháp
- Gọi 8 HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
-GV nhận xét
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 2 HS trả lời.
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
- BTPT:
a) Tìm số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau.
b) Tìm số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau.
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở
- Gọi 4 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, chốt lại
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Phát biểu
- Cả lớp làm vào sách giáo khoa.
- 1 HS làm trên bảng lớp
- Luyện đọc
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS lên bảng làm
6500 + 200 > 6621
8700 – 700 = 8000
9000 + 9000 < 10 000
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- 2 HS nêu
- Cả lớp làm bài vào nháp
- 8 HS nối tiếp nhau đọc kết quả theo cách hỏi đáp.
3000 x 2 = 6000
7600 – 300 = 7300
200 + 8000 : 2 = 4200
300 + 400 x 2 = 8300
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- 2 HS trả lời:
a) 99 999
b) 10 000
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2021
Tập đọc
Tiết 84: CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ: quả cầu giấy, tinh mắt...
- Hiểu nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. 
2. Kĩ năng:
- Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, giữa các dòng thơ.
- Đọc trôi chảy, giọng vui tươi, trong sáng.
- Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bay lên, lộn xuống...
- Học thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ:
- Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND – MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4'
1'
14'
7'
10'
3'
A. Ổn định tổ chức:
B. KT bài cũ:
Bài: Cuộc chạy đua 
C. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a. Đọc mẫu:
b. Luyện đọc từng dòng thơ:
*Từ: đẹp lắm, nắng vàng, bay lên, lộn xuống...
c. Luyện đọc từng khổ
d. Luyện đọc nhóm. 
+ Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài: 
MT: HS hiểu nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. 
4. Đọc thuộc lòng
5. Củng cố dặn dò:
- Kiểm tra sĩ sỗ.
- Cho HS hát.
- Gọi 3 h/s đọc bài và trả lời câu hỏi
- NX.
- Giới thiệu ghi đầu bài.
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng.
- Theo dõi chỉnh sửa, HD h/s đọc từ khó
- Gọi HS đọc từng khổ, HD cách ngắt nhịp thơ
- Y/c h/s luyện đọc theo nhóm 4
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Nx cho điểm
- Y/c đồng thanh cả bài
- Gọi 1 h/s đọc bài
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?
- Giáo viên kết luận.
- Y/c lớp đọc đồng thanh bài thơ
- Yêu cầu h/s tự nhẩm để thuộc bài thơ.
- Gọi h/s đọc thuộc lòng
- NX cho điểm
+ Bài thơ này muốn nói với chúng ta điều gì?
- NX tiết học
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- Hát.
3 h/s đọc và TL câu hỏi
Mở vở ghi bài
Theo dõi.
Đọc nối tiếp .
Phát âm từ khó
Đọc từng khổ thơ
4 hs đọc bài.
Đọc nhóm 4
2 nhóm đọc
Cả lớp đọc
1 h/s đọc
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
h/s trả lời - h/s khác NX
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống...
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
3 h/s thi đọc
H/s trả lời
Lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
Tiết 138: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000. 
2. Kĩ năng: 
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
9’
9’
9’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Bài tập
Bài 1:
MT: Giúp HS biết thứ tự các số trong phạm vi 100000.
Bài 2:
MT: Giúp HS biết tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 3:
MT: Giúp HS vận dụng kt vào giải toán.
III.Củng cố, dặn dò:
-GV viết bảng và yêu cầu HS làm ra nháp:
Tìm số liền sau của các số sau:
1987; 52 895; 99 991
+Nêu cách tìm số liền sau của một số
-GV nhận xét
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
- Gv gọi HS đọc dãy số vừa điền.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS nêu cách tìm số hạng, thừa số, số bị trừ, số bị chia chưa biết
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt lại.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Đặt hệ thống câu hỏi cho HS phân tích đề bài.
- Yêu cầu cả lớp bài vào vở; 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chốt lại
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
+Ta lấy số đó cộng thêm 1
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm vào vở. 
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
- HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Phát biểu
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng làm.
a. x + 1536 = 6924
 x =6924 – 1536
 x = 5388
b.x – 636 = 5618
 x = 5618 + 636
 x = 6254
c.x x 2 = 2826
 x = 2826 : 2
 x = 1413
d.x : 3 = 1628
 x = 1628 x 3
 x = 4884
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên.
- Làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp
Số mét mương đào được trong một ngày là:
 315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đào trong tám ngày là:
 105 x 8 = 840 (m)
 Đáp số: 840 mét
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Luyện từ và câu
Tiết 28: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: 
ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa trong Bài tập 1.
2. Kĩ năng: 
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? ở Bài tập 2. 
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm thn vào ô trống trong câu trong Bài tập 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính-tv.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
10’
8’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Bài tập
Bài 1 
MT: Giúp HS biết cái hay của câu thơ khi dùng phép nhân hoá
Bài 2: 
MT: Giúp HS củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
Bài 3:
MT: Củng cố cách đặt dấu chấm hỏi, dấu chấm, dấu chấm than.
III.Củng cố, dặn dò:
-Đặt câu có chứa 2 dấu phẩy
-Câu vừa đặt thuộc loại câu nào?
-GV nhận xét
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài. 
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4.
+Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối và sự vật tự xưng là gì ?
+Cách xưng hô như vậy có tác dụng gì ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Nhận xét, chốt lại: Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS học nhóm đôi
- Gọi 1 số cặp HS trả lời
- Nhận xét, chốt lại.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. 
- Dán tờ giấy lên bảng mời 2 HS lên bảng chữa.
- Nhận xét, chốt lại
Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ hỏi:
 -Hôm nay con được điểm tốt à ?
 -Vâng ! Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long. Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế.
Mẹ ngạc nhiên:
-Sao con nhìn bài của bạn ?
Nhưng thầy giáo cócấm nhìn bạn tập đâu ! Chung con thi thể dục ấy mà !
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm trình bày ý kiến của mình. Cả lớp nhận xét.
+Bèo lục bình tự xưng là tôi ; xe lu tự xưng là tớ
+Cách xưng hô như thế làm cho chúng ta cảm thấy bèo lục bình và xe lu như những người bạn đang nói chuyện với chúng ta
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Học nhóm đôi
- Vài cặp HS trả lời
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- HS lên bảng chữa bài.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Đạo đức
Tiết 28: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. 
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
2. Kĩ năng: 
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. 
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. 
- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
* KNS: - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn. Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: tiết liệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng.
- Các phương pháp: Dự án. Thảo luận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính-tv.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
10’
8’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Vẽ tranh 
MT: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
3.Thảo luận nhóm 
MT: Học sinh biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước
3: Thảo luận nhóm 
MT: Học sinh biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở.
III.Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS xử lí tình huống sau:
Lan và Mai trên đường đi học về có thấy một cây hoa rất đẹp được trồng ở nhà bác An. Lan định hái mang về cắm. Nếu em là Mai, em sẽ làm gì?
-GV nhận xét
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
- GV yêu cầu HS: Vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày.
- GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất.
+ Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ?
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
* Kết luận:
Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc .
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận.
- KL: Giáo dục cho học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS xử lí tình huống
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- HS vẽ vào giấy 
VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá 
- HS chọn và trình bày lí do lựa chọn
- HS nêu
- HS thảo luận theo nhóm.
- Một số nhóm trình bày kết quả
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập viết
Tiết 28: ÔN CHỮ HOA: T (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết tên riêng: Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng chữ viết hoa T, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
-Mẫu chữ viết hoa T, L. Các chữ Thăng Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: 
-Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1'
1'
15'
17'
3'
3'
A- Ổn định tổ chức
B- Kiểm tra bài cũ:
C- Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa: Th, L
* Tìm chữ hoa.
* Q.sát NX chữ hoa. 
* Viết bảng con.
b) Luyện viết từ ứng dụng. 
* Giới thiệu từ ứng dụng: Thăng Long
* Quan sát và nhận xét từ ứng dụng.
* Viết bảng con: 
 Thăng Long
c) HD viết câu ứng dụng.
*GT câu ứng dụng 
* Q. sát và nhận xét 
* Viết bảng: Thể dục
3. HD học sinh viết vở tập viết.
4. Chấm chữa bài.
D- Củng cố - Dặn dò:
- Gọi các tổ báo cáo ss.
- Đọc câu, từ ứng dụng bài trước.
- Viết bảng: Tân Trào 
- GV nhận xét và cho điểm. 
- Nêu mục tiêu - ghi tên bài
- Gọi học sinh đọc bài viết. 
- Trong bài có chữ nào viết hoa?
- Gv treo chữ hoa: T, L
- Gọi h/s nêu quy trình viết
- GV viết mẫu 
- Yêu cầu HS viết: T, D, N
- GV nhận xét sửa sai.
- GV gọi học sinh đọc từ 
- Treo chữ mẫu.
Giới thiệu: TL là tên gọi cũ của thủ đô HN do vua Lí Thái Tổ (Lí Công Uốn) đặt. vua đổi tên Đại La thành Thăng Long.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao ntn? Khoảng cách giữa các chữ?
- YC HS viết bảng con. Mời 2 HS lên bảng. GV theo dõi uốn nắn cho hs.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Nêu ND: Năng tập thể nhiều thuốc bổ.
- HD tương tự từ ứng dụng.
- YCHS viết bảng con. 3 HS lên bảng. 
- Nêu dung bài viết.
- GV cho học quan sát vở mẫu.
- Thu chấm5 - 7 bài. NX, rút k.nghiệm
- Thi viết nhanh, đẹp: Thăng Long 
- NX tiết học. 
- Dặn HS về viết bài.
- Về viết bài ở nhà.
- Các tổ trưởng báo cáo
- 1 HS đọc
- 2 HS viết bảng, HS khác viết bảng con, nháp.
- HS nghe.
- 1-2 học sinh đọc 
- HS trả lời: Th, L
- HS quan sát 
- 2 hs nêu.
- HS nghe, quan sát.
- Lần 1: Th
- Lần 2: L
- 1 HS đọc 
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2020_2021.docx