Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011

Tiết 2: Tập đọc

 Ôn tập giữa học kì II (tiết 1)

I. Mục đích, yêu cầu

- HS đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Học sinh yếu cần đạt: Đọc trơn một khổ thơ

- Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. Chuẩn bị

- 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.

- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp

III. Các hoạt động dạy học

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 25 trang xuanhoa 06/08/2022 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn : 19/3/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21/3/2011
Tiết 2: Tập đọc
 Ôn tập giữa học kì II (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu
- HS đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Học sinh yếu cần đạt: Đọc trơn một khổ thơ
- Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Chuẩn bị
- 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
b)Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp)
- Bốc thăm, chọn bài:
- Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để hs trả lời:
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá bằng điểm.
- Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất?
- Bốn anh tài.
- Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
- Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung,
- Gv nx chung chốt ý đúng:
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Toán
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu
- HS nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
- Học sinh yếu cần đạt: Nhận diện được hình thoi, biết một số tính chất của hình thoi, làm bài tập 1
II. Chuẩn bị
- Phiếu BT ghi ND bài 1,2
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ône định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ?
- 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài
b)Bài tập
Bài 1, 2. Gv phát phiếu học tập cho HS làm theo nhóm
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài:
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Trình bày:
- Lần lượt từng nhóm trình bày.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv n x chốt ý đúng.
Bài 1: a,b,c - Đ; d- S.
Bài 2: a - S; b,c,d - Đ.
Bài 3.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cả lớp:
- Hs trả lời câu chọn để khoanh: 
 Câu a.
? Nêu cách làm để chọn câu đúng?
- Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn.
? Nêu cách tính diện tích của từng hình?
- Lần lượt học sinh nêu:
Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng.
4.Củng cố, dặn dò
Nx tiết học, Làm bài tập VBT tiết 136.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Địa lí
 Người dân và hoạt động sản xuất
 ở đồng bằng duyên hải miền Trung (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
 Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đòng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
II.Chuẩn bị	
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh một số địa điểm dụ lịch ở ĐBDHMT. 
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Giải thích vì sao người dân ở ĐBDHMT lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
- 1,2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
 Hoạt động 1: Hoạt động du lịch.
* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế du lịch.
* Cách tiến hành:
- Gv treo lược đồ :
- Hs quan sát và nêu:
? Dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?
- ...nằm ở sát biển.
- Vị trí này có nhiều bãi biển đẹp, thu hút khách du lịch.
- Hs trao đổi theo cặp kể tên những bãi biển mà mình biết?
- Hs thực hiện.
- Trình bày trước lớp:
- VD: Bãi biển Sầm Sơn ( Thanh Hoá), Cửa Lò( Nghệ An); Thiên Cầm (Hà Tĩnh); Lăng Cô( Thừa Thiên Huế)...
- Giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được về bãi biển:
- Lần lượt nhiều hs giới thiệu.
? Điều kiện phát triển du lịch ở ĐBDHMT có tác dụng gì đối với người dân?
- Người dân có thêm việc làm tăng thêm thu nhập...
	* Kết luận: Gv tóm tắt lại ý trên.
Hoạt động 2: Phát triển công nghiệp.
	* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế : công nghiệp. Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
* Cách tiến hành: 
? ở ĐBDHMT phát triển loại đường giao thông nào?
- Giao thông đường biển.
? Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện phát triển ngành công nghiệp nào?
- ...công nghệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
? Kể tên các loại hàng hoá, sản phẩm làm từ mía đường?
- ...bánh kẹo, sữa, nước ngọt,...
? Quan sát H11, nêu một số công việc sản xuất đường từ cây mía?
- Thu hoặch mía, vận chuyển mía, sản xuất đường thô, đường kết tinh, đóng gói sản phẩm.
? Cho biết khu vực này còn phát triển ngành công nghiệp gì?
- ...ngành công nghiệp lọc dầu, khu công nghiệp Dung Quất.
? Người dân ở ĐBDHMT có những hoạt động sản xuất nào?
- ...hoạt động kinh tế mới: pục vụ du lịch, làm việc trong nhà máy, đóng mới, sửa chữa tàu, nhà máy đường, các khu công nghiệp.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên.
Hoạt động 3: Lễ hội ở ĐBDHMT.
	* Mục tiêu: Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
	* Cách tiến hành:
? Kể tên các lễ hội nổi tiếng ở vùng ĐBDHMT?
- Lễ hội Tháp Bà, lễ hội Cá Ông, lễ hội Ka-tê mừng năm mới của người Chăm.
? Mô tả Tháp bà H13?
- Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp không cao nhưng trông rất đẹp có đỉnh nhọn...
? Kể các hoạt động lễ hội Tháp Bà?
- Lễ ca ngợi công đức Nữ thần; 
-Thể thao: bơi thuyền, đua thuyền, cầu chúc cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
	* Kết luận: Hs nêu ghi nhớ bài.
4. Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, Vn học bài và chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn : 20/3/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 22/3/2011
Tiết 1: Đạo đức
 Tôn trọng Luật Giao thông( Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới HS)
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị
- SGK, phiếu bài tập
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp, cá nhân
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là làm những việc làm nhân đạo nào?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
- Gv nx, chốt ý, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1.Thảo luận nhóm thông tin trong sgk/ 40.
 * Mục tiêu: Qua những thông tin hs hiểu được hậu quả, nguyên nhân, biện pháp của việc tham gia giao thông.
 * Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm 4:
- N4 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, kết luận.
 + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị...
	+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông.
	+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1.
	* Mục tiêu: Qua quan sát tranh hs nhận biết được việc làm thể hiện đúng luật giao thông và giải thích được vì sao.
	* Cách tiến hành.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi.
- Các nhóm thảo luận.
? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông?
- Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, kết luận:
- Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông.
d. Hoạt động 3. Thảo luận nhóm bài tập 3.
* Mục tiêu: Hs dự đoán được các kết quả có thể xảy ra trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs trao đổi theo N2? ( Tình huống do Gv giao)
- N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo một tình huống.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
+ Những việc làm trong các tình huống là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khỏe và tính mạng con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
- Hs đọc phần ghi nhớ.
4. Hoạt động tiếp nối.
	- Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.
	- Chuẩn bị bài tập 4.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
 Giới thiệu tỉ số
I. Mục tiêu
- HS biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Học sinh yếu: làm bài tập 1 
- GD HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ kẻ bảng cho VD 2
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình thoi, hình bình hành? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 2,3 Học sinh lên bảng nêu, lớp làm ví dụ, nx, bổ sung.
Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài
b)Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7:5.
VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( hình vẽ)
? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách?
- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 
Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy.
? Tỉ số này cho biết gì?
- số xe tải bằng số xe khách.
? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ?
7:5 hay 
? Đọc như thế nào?
- Học sinh đọc.
? Tỉ số này cho biết gì?
- Số xe khách bằng số xe tải.
c) Giới thiệu tỉ số a:b (b#0)
- Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai:
- Học sinh lập tỉ số:
? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là....
- Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc 
- Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
- GV nhấn mạnh cách lập tỉ số: đại lượng nào nhắc đến trước thì viết trước hay viết ở tử, đại lượng nào nêu sau thì viết sau hay viết ở mẫu.
- Học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
HS nghe
d)Thực hành:
Bài 1. 
? Muốn viết tỉ số của a và b ta làm thế nào?
- HS nêu yêu cầu của BT
- Ta lấy a:b hoặc viết a/b
- 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp viết vào vở
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài, chốt bài đúng:
a. ( Bài còn lại làm tương tự).
(Có thể trình bày: Tỉ số của a và b là )
Bài 3. 
? Muốn viết được tỉ số của số bạn trai hoặc số bạn gái và số HS của cả tổ trước hết ta cần biết điều gì?
- GV: Vậy trước hết ta phải tìm số HS của cả tổ
- HD HS lập tỉ số tương tự như BT trên
- HS đọc bài toán
- Ta cần biết số HS của cả tổ
- HS nêu cách tìm và tự tìm số HS của cả tổ 
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5+6 = 11(bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 
4.Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 137.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
 Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe- viết đúng chính tả,không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ) để kể, để tả hay giới thiệu.
- Học sinh yếu: Rèn tư thế, chữ viết.
II.Chuẩn bị	
- Tranh ảnh minh hoạ về hoa giấy (nếu có).
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài.
b) Nghe - viết chính tả (Hoa giấy).
- Đọc đoạn văn: Hoa giấy.
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm đoạn văn?
- Cả lớp đọc thầm.
? Nêu nội dung đoạn văn?
- Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát.
- Hs quan sát.
-Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai?
- hs nêu và phân tích cấu tạo của các từ khó viết: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,...
- Gv nhắc nhở hs viết bài.
- Hs nghe đọc để viết bài.
- Gv đọc toàn bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài.
- Hs đổi chéo soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx chung bài viết.
c) Đặt câu
- Hs đọc yêu cầu bài 2/96.
? Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
- Phần a. ...kiểu câu kể Ai làm gì?
- Phần b. ...Kiểu câu kể Ai thế nào?
- Phần c. .....Kiểu câu kể Ai là gì?
- Thực hiện cả 3 yêu cầu trên.
- 3 Hs làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng và dán phiếu.
- Gv cùng hs nx chốt bài làm đúng, ghi điểm.
VD: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng.
4. Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học. VN hoàn thành bài tập 2 vào vở.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả
 Ôn tập giữa học kì II (Tiết 3)
I.Mục đích, yêu cầu
- HS đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nghe- viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Học sinh yếu: Luyện đọc trơn một đoạn văn
II. Chuẩn bị
- Phiếu viết tên các bài TĐ và HTL như tiết 1.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
b) Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số học sinh trong lớp).
- Bốc thăm, chọn bài:
- Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để hs trả lời:
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá bằng điểm.
- Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
c) Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính.
- Tổ chức hs trao đổi:
- N2: Nêu tên các bài TĐ và nêu nội dung chính của bài đó.
- Trình bày:
- Thảo luận nhóm trước lớp, mỗi nhóm trao đổi 1 bài. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng theo bảng sau:
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng- loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam 
nước ta.
Chợ Tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói
 lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết.
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ- một loài hoa gắn với học trò
Khúc hát...
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên 
cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu 
nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn.
 Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề em muốn sống an 
toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết
 thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền...
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người 
dân biển.
d) Nghe - viết: 
- 1 Hs đọc bài.
- Đọc thầm bài:
- Cả lớp đọc.
? Bài thơ nói lên điều gì?
- ..Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Đọc thầm và nêu các từ dễ viết sai?
- Hs nêu, lớp luyện viết.
- VD: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết 
- Gv nhắc nhở hs cách viết bài và đọc:
- Hs đọc bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi bài.
- Gv chấm một số bài:
- Hs đổi vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
4. Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, Vn ôn bài theo tiết 4.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục
________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn : 21/3/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 23/3/2011
Tiết 1: Tập đọc
 Ôn tập giữa học kì II (tiết 4)
I. Mục đích, yêu cầu
 HS nắm được các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.
- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.
- Học sinh yếu: Luyện đọc
II. Chuẩn bị
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1,2: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thảo luận theo N4:
- N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.(Mỗi nhóm làm 1 chủ điểm
- Trình bày:
- Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung.
Chủ điểm: Người ta là hoa đất
Từ ngữ
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài hoa, tài đức, tài năng.
- vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rn chắ, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...
- tập luyện, tập thể dục, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,...
Thành ngữ, tục ngữ
- Người ta là hoa đất.
- nước lã mà vã lên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Khoẻ như vâm,(voi, như trâu, như hùm, như heo)
- Nhanh như cắt,( như gió, chớp, sóc, điện)
- Ăn đựơc ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
- Chủ điểm :Vẻ đẹp muôn màu.
- đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi,...
- Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, bộc trực, khảng khái,...
- Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, ...
- xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,...
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết,...
- Mặt tươi như hoa.
- đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.
- Tôt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt hình rong, Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
- Chủ điểm: Những người quả cảm.
- gan dạ, anh hùng, anh dũng,...
- Tình thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên,...
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt. 
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở:
- Cả lớp;
- Trình bày: 
- Lần lượt học sinh nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
a. tài đức, tài hoa, tài năng.
b. đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c. dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
3. Củng cố, dặn dò
	- Gv nx tiết học. Vn ôn bài tập đọc.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu
- HS biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ só của hai số đó.
- Học sinh yếu: nắm được dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số 
II. Chuẩn bị
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam?
- 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài.
b)Bài toán
Bài toán 1:Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó?
Học sinh đọc đề bài toán.
Học sinh phân tích bài toán.
- Gv hỏi học sinh để vẽ được sơ đồ bài toán:
? Tỉ số của hai số là 3/5 có nghĩa là gì?
? Tổng của hai số là bao nhiêu?
- GV vẽ sơ đồ:
 Số bé : 	
 Số lớn:
? 56 đơn vị là của mấy phần?
- Muốn biết 3 phần của số bé là bao nhiêu ta làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS tìm số bé bằng phép tính gộp như trong SGK
- HD HS trình bày bài giải như trong GSK
- Có nghĩa là số bé chiếm 3 phần thì số lớn là 5 phần như thế.
- Là 56
- Của 8 phần
- Ta lấy đơn vị của 1 phần nhân với 3
? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là bao nhiêu?
 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 
 3+5= 8 (phần)
? Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
Số bé là:
96 :8 x3 = 36
? Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
Số lớn là:
96 - 36 = 60
 Đáp số: Số bé: 36
 Số lớn: 60.
Bài toán 2: Gv viết đề bài.
- Học sinh đọc đề bài, phân tích.
- Tổ chức học sinh trao đổi cách làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
- Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số ki biết tổng và tỉ số cảu hai số đó?
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
(Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn).
c)Thực hành:
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu? Tỉ số đó cho biết điều gì?
- Vậy ta vẽ sơ đồ ntn?
- Tổ chức học sinh trao đổi nêu cách giải bài:
- Tổng của hai số là 333
- Tỉ số của hai số là 2/7. Tỉ số này cho biết số bé là 2 phần thì số lớn là 7 phần như thế.
- Vẽ số bé có 2 phần bằng nhau, số lớn là 7 phần như thế
- Học sinh vẽ sơ đồ vào vở, 1 HS vẽ trên bảng. 
- Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm giá trị của 1 phần; Tìm số bé;Tìm số lớn.
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày trên bảng
Bài giải
Số bé :	
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2+7 = 9 (phần)
Số bé là: 
333 : 9 x2 = 74
Số lớn là:
333 - 74 = 259
 Đáp số: Số bé: 74
Số lớn: 259.
4.Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học, VN làm bài tập VBT tiết 138.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
 Ôn tập giữa học kì II (Tiết 5)
I. Mục đích, yêu cầu
- HS đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm
- Học sinh yếu: Luyện đọc trơn
II.Chuẩn bị	
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Số học sinh còn lại
- Bốc thăm, chọn bài:
- Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để hs trả lời:
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá bằng điểm.
c) Bài tập 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm?
- Khuất phục tên cướp biển.
- Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Dù sao trái đất vẫn quay!
- Con sẻ.
- Nêu nội dung chính của từng bài và nhân vật?
- Hs trao đổi theo nhóm 2.
- Gv cùng hs nx, bổ sung:
- VD: Bài Khuất phục tên cướp biển.
- Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
- Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển.
4. Củng cố, dặn dò
	- Gv nx tiết học. VN xem tiết 6.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
__________________________________________________________________
Tiết 5: Khoa học
 Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 1)
I. Mục tiêu
 Giúp HS ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
II. Chuẩn bị
- Phiếu học tập câu 1,2.
- SGK
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất?
? Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
- 2,3 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ôn tập
- Câu hỏi 1,2.
- Hs đọc yêu cầu sgk/110.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4:
- N4 trao đổi theo phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- Hs nhắc lại:
Câu 1: So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, rắn, khí.
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể rắn
Nước ở thể khí
Có mùi không?
Không
Không
Không
Có vị không?
Không
Không
Không
Có nhìn thấy bằng mắt thường không?
có
có
không
Có hình dạng nhất định không?
Không
có
không
Câu 2. Điền theo thứ tự như sau:
Hơi nước ngưng tụ nước ở thể lỏng Đông đặc Nước ở thể rắn 
Nóng chảy Nước ở thể lỏng Bay hơi Hơi nước
Câu hỏi 3.
- Hs đọc câu hỏi.
- Hs trao đổi theo cặp trả lời.
- Thực hành và trả lời:
- Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ, mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.
Câu 4: Trao đổi, trả lời và kết luận:
- Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt: Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2010_2011.doc