Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

TẬP ĐỌC

Tiết 51: Thắng biển

I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: thắng biển, mênh mông, ầm ĩ, biển cả, mong manh, dữ dội, ngạt, quấn chặt

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự đe dọa của cơn bão, gợi tả, tượng thanh, từ ngữ thể hiện sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của những thanh niên xung kích.

- Đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.

- Hiểu các từ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.

* Giáo dục kĩ năng sống:

 

doc 21 trang xuanhoa 11/08/2022 2490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26, Thứ 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 9 tháng 3 năm 2013
Ngày dạy: Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 51: Thắng biển
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: thắng biển, mênh mông, ầm ĩ, biển cả, mong manh, dữ dội, ngạt, quấn chặt 
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự đe dọa của cơn bão, gợi tả, tượng thanh, từ ngữ thể hiện sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của những thanh niên xung kích.
- Đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
- Hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông.
- Kĩ năng ra quyết định, ứng phó.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
**GDBVMT: GD HS biết bảo vệ môi trường để phòng tránh thiên tai.
*** GDBVTNMTBĐ: HS hiểu thêm về môi trường biển, thiên tai do biển gây ra và biện pháp phòng tránh.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi trong bài.
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
 - Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và phân đoạn.
- Thống nhất cách chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
Trong khi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (lưu ý HS yếu).
- Gọi HS đọc phần chú giải, GV giải nghĩa một số từ HS chưa hiểu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu ( nếu HS đọc chưa tốt )
* Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc lướt toàn bài , y/c HS trao đổi nhau trả lời câu hỏi :
+ Trong cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Gọi HS đọc đoạn 1 và lớp cùng đọc thầm theo để trả lời câu hỏi :
+ Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ? (HS yếu) 
+ Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì ?
- Nêu ý chính đoạn 1: Sự đe dọa của cơn bão biển.
- Gọi HS đọc đọạn 2 .
- Lớp cùng đọc thầm theo và trả lời câu hỏi :
+ Sự tấn côngdữ dội của bão biển được miêu tả như thế nào trong đoạn văn ?
+ Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
* Nhận xét – chốt ý – giảng thêm :Cuộc tấn công của cơn bão biểnđược miêu tả rất rõ nét và sinh động về 1 cơn bão có sức phá hủy tưởng như không có gì ngăn nổi : Một bên là biển , là gió trong cơn giận dữ điên cuồng . Một bên là con người với quyết tâm chống giữ đê . Tác giả tạo nên những hình ảnh rõ nét , sinh động về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ đối với người đọc .
- Y/c Hs đọc thầm đọan 3 và trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi :
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
+ Y/c HS cùng đọc thầm toàn bài – cho biết nội dung chính của bài ?
- Chốt ý chính và ghi lên bảng : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai , bảo vệ cuộc sống bình yên .
* Đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài 
- Treo bảng : Đoạn cần luyện đọc ( đoạn 2 ).
- GV đọc diễn cảm đoạn 2. Giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn miêu tả.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm .
- Tổ chức thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét – cho điểm HS .
3. Hoạt động nối tiếp
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc.
- 4 HS thực hiện ( Bảo, Bình, Đăng, Đình)
- 1 HS thực hiện (Danny)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS giỏi đọc bài
- Đọc thầm, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu con cá chim nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Một tiếng ào dữ dội chống giữ.
+ Đoạn 3: Một tiếng reo sống lại.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.(2 lượt)
- Luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- HS phát biểu.
- 1 HS đọc đoạn 2 .
- Lớp đọc thầm , trao đổi nhau trả lời .
- Lắng nghe .
- Lớp đọc thầm, trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm, tìm nội dung chính.
- 2 HS nhắc lại
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
- HS đọc thầm, tìm giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- 3- 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
Đọc đúng: ..
Hiểu nội dung bài: .
Đọc diễn cảm: ...
 ..›&š ..
CHÍNH TẢ
Tiết 26: Thắng biển
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài đọc“Thắng biển”.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/n ; in/inh.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài tập 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Đọc cho HS viêt các từ: lên xuống, lênh láng, bền bỉ, bồng bềnh, mến yêu, mênh mông.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới. 
2. Hoạt động cơ bản
a. Hướng dẫn nghe – viết
* Trao đổi nội dung : 
 - Gọi HS đọc đoạn 1 + 2 / 76 bài “ Thắng biển”.
+ Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
 - Y/c HS đọc thầm và tìm từ khó – dễ lẫn khi viết .
 - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: mênh mông , lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng.
 - Nhận xét chữ viết HS .
* Viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết 
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
* Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
- Giáo viên nhận xét chung 
 b /Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 ( lựa chọn b ).
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b. 
- GV dán phiếu bài tập lên bảng .
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm dưới hình thức thi tiếp sức .
- GV nêu cách chơi – thể lệ chơi cho HS nắm .
- Cho 2 nhóm lên chơi .
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng :
Tiếng có vần in hay inh :
Lung linh, thầm kín, giữ gìn, lặng thinh,bình tĩnh, học sinh, nhường nhịn, gia đình, rung rinh thông minh 
- Nhận xét – tuyên dương nhóm thắng cuộc 
3. Hoạt động nối tiếp
- Nhắc HS viết lại bài nếu sai 3 lỗi trở lên, tìm thêm các từ chứa tiếng có âm r/d/gi.
- 1 HS viết trên bảng lớp ( Linh), cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS đọc “Mặt trời nhô cao quyết tâm chống giữ” 
+ hình ảnh bão biển rất hung dữ , nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh .
- HS theo dõi trong SGK và nêu : 
Ví dụ : mênh mông , vật lộn , dữ dội , điên cuồng , quyết tâm .
- HS phân tích từng từ khó , lớp luyện viết vào bảng con .
- HS nghe.
- HS viết chính tả. 
- HS rà soát lại bài. 
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
- 1 HS đọc to , Cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe và nhớ cách thực hiện .
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
HS viết sai dưới 3 lỗi: 	
HS viết sai trên 3 lỗi: 	
HS làm đúng các bài tập:
 ..›&š ..
TOÁN
Tiết 126: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Rèn luyện tính cẩn thận trong khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
- Giáo viên cho học sinh làm từng bài vào bảng con.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét.
Bài 2: Tìm x
- Giáo viên giúp học sinh nhận thấy: Các quy tắc “Tìm x” tương tự đối với số tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở nháp.
Bài 3: Tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét.
+ Ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược với nhau.
+ Nhân hai số đảo ngược với nhau thì có kết quả bằng 1.
- Cho học sinh làm vào vở.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính độ dài của hình bình hành.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
Tính:
a) (+) : b) (+) : 
- 4 HS thực hiện (Triều, Nhi, Trâm, Hà)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- Lắng nghe.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh tự kiểm tra kết quả.
- Học sinh làm vào vở.
- Đổi chéo vở, kiểm tra.
- Học sinh làm bài vào vở nháp.
 ´ = = 1
 ´ = = 1
´ = = 1
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh nhắc lại cách tính độ dài của hình bình hành.
- Học sinh giải bài tập vào bảng con.
 Bài giải:
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
 : = 1 (m)
 Đáp số : 1 m
- Suy nghĩ làm bài.
 LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 10 tháng 3 năm 2013
Ngày dạy: Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013
TOÁN
Tiết 127: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
 - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
 - Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1: Cho học sinh tính rồi rút gọn:
- Giáo viên chữa bài.
 : = ´ = = 
 : = ´ = = 
 : = ´ = = 
: = ´ = = 
 Bài 2: 
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Yêu cầu học sinh tính theo mẫu.
Bài 3: Tính bằng hai cách.
- Giáo viên chữa bài, ghi điểm 
Bài 4: 
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh làm theo mẫu.
- Giáo viên chữa bài.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
Tính:
a/ (-) : b/ (-) : 
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Đăng, Linh).
- Học sinh làm vào bảng con.
- Học sinh nêu nhận xét.
- Học sinh làm vào vở.
- 1 học sinh chữa bài trên bảng.
- Học sinh làm vào vở nháp, 2 học sinh làm bảng lớp.
- 1 học sinh làm bài bảng lớp, lớp làm vở.
- Học sinh tự chữa bài.
- Suy nghĩ làm bài.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 51: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?: Tìm được câu ể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận CN và VN trong các câu đó.
- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?
II. Đồ dùng dạy học
- Một tờ phiếu viết lời giải BT1.
- Bốn băng giấy – mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- 1 học sinh nói nghĩa của 3 – 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm mà các em đã xem trong từ điển (BT1 – tiết LTVC trước).
- 1 học sinh làm lại BT4.
- Nhận xét, ghi điểm. 	
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài tập 1:
* Bài tập 1:
- Cho học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Tìm các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét, dán tờ giấy đã ghi lời giải lên bảng, kết luận:
Câu kể Ai là gì?
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
+ Cả hai ông không phải là người Hà Nội.
+ Ông Năm là dân ngụ cư của vùng này.
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
* Bài tập 2:
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.
- Giáo viên dán 4 băng giấy viết 4 câu văn lên bảng.
* Bài tập 3:
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu.
- Giáo viên gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng tình huống cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó, giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm (chú ý dùng kiểu câu Ai là gì?) – Giới thiệu thật tự nhiên.
- Giáo viên nhân xét, cho điểm. 
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS chưa hoàn thành bài tập 3 tiếp tục hoàn thành.
- 2 HS thực hiện (Khánh, Trinh) , lớp theo dõi .
- 1 học sinh đọc bài tập 1. 
- Trao đổi nhóm 6 và làm phiếu. 
- Trình bày. 
- Nhận xét.
Tác dụng
- Câu giới thiệu
- Câu nêu nhận định
- Câu giới thiệu
- Câu nêu nhận định
1 học sinh đọc, trao đổi nhóm đôi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
4 học sinh có lời giải đúng lên bảng làm bài.
Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên.
Cả hai ông / không phải là người Hà Nội.
Ông Năm / là dân ngụ cư của vùng này.
Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
1 học sinh đọc.
1 học sinh giỏi làm mẫu.
Học sinh viết đoạn văn giới thiệu vào vở BT.
Từng cặp đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn, chỉ rõ các câu kể Ai là gì?
Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
KỂ CHUYỆN
Tiết 26: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng nói:
+ Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người.
+ Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện).
- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra học sinh kể 1, 2 đoạn của câu chuyện “Những chú bé không chết”.
- Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
a,Tìm hiểu đề: 
Học sinh đọc đề bài, giáo viên gạch dưới những từ nhữ sau trong đề bài đã viết trên bảng:
Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
- Cho học sinh nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- Cho học sinh nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
b, Thực hành kể chuyện
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm: Học sinh kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp: Học sinh kể chuyện xong nói về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên và cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã kể trên lớp cho người thân nghe.
- 2 HS kể và trả lời câu hỏi ( Nhi, Quý).
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Một số học sinh giới thiệu.
VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Chú bé tí hon và con cáo”. Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lón, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi. Tôi đọc truyện này trong cuốn “Cuộc du lịch kì diệu của Nin Hơ-gớc-xơn.”
- Học sinh kể chuyện theo cặp.
- Một số học sinh kể chuyện trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013
LỊCH SỬ
Tiết 26: Cuộc khẩn hoang ở đàng trong
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết rằng từ thế kỉ thứ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay
- Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hóa, nhiều xóm làng được hình thành và phát triển
- Nhân dân ở các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau, tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Do đâu mà vào thế kỉ XVI, nước ta bị lâm vào cảnh chia cắt?
Câu 2: Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra hậu quả gì?
- Em hãy nêu ghi nhớ của bài trước
- Nhận xét, ghi điểm 
* Giới thiệu bài mới
2. Hoạt động cơ bản
2.1. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
- Yêu cầu HS đọc SGK/55, 56, thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi
+ Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?
+ Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
+ Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?
+ Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng so sánh tình hình Đàng trong trước và sau khi khẩn hoang: diện tích đất, tình trạng đất, làng xóm, dân cư.
- Nhận xét, kết luận
2.2. Cuộc sống của người dân khẩn hoang
+ Cuộc sống của các dân tộc ở nơi khẩn hoang như thế nào?
- Kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Hướng dẫn HS gạch dưới các từ / cụm từ quan trọng
3. Hoạt động nối tiếp
- Vì sao nói nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất và có nhiều bản sắc?
- Trình bày vào bảng con
- 2 HS nêu
- Đọc SGK, thảo luận nhóm đôi ( 5 phút) 
- Trả lời câu hỏi
- Suy nghĩ và hoàn thành yêu cầu của giáo viên (2 phút)
- Đọc nội dung còn lại trong sách và trả lời câu hỏi
- Đọc bài, dùng bút chì gạch dưới từ/ cụm từ cần nhớ.
- Ghi lại câu hỏi
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
TOÁN
Tiết 128: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- GV ghi các tính chất ra bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1: 
-Giáo viên cho học sinh làm từng bài vào bảng con.
- Giáo viên chữa bài.
 : = ´ = 
 : = ´ = 
 c) 1 : = 1 ´ = 
Bài 2:
- Giáo viên cho học sinh tính theo mẫu (tính và viết gọn).
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện : Nhân, chia trước; cộng, trừ sau (như đối với số tự nhiên).
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề và phân tích đề.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét, ghi điểm. 
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
Lớp 4C có 16 bạn nam. Số bạn nữ bằng số bạn nam. Hỏi lớp 4C có bao nhiêu học sinh?
- 3 HS thực hiện (Hà, Sương, Khải)
- Học sinh làm bài vào bảng con.
- Học sinh tự kiểm tra bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng, 1em chữa 1 bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh chữa bài
- 2 học sinh đọc, phân tích và giải.
Giải:
 Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 ´ = 36 (m)
 Chu vi của mảnh vườn là:
 (60 + 36) ´ 2 = 192 (m)
 Diện tích của mảnh vườn là:
 60 ´ 36 = 2160 (m2)
 Đáp số : 2160 (m2)
- Suy nghĩ làm bài.
 LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
TẬP ĐỌC
Tiết 52: Ga-vrốt ngoài chiến lũy
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc, chiến lũy, mưa đạn, đứng thẳng, góc cửa, dốc cạn, nghĩa quân, thiên thần 
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các khổ thơ, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hình ảnh chú bé nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn.
- Đọc diễn cảm toàn bài: giọng phù hợp với từng nhân vật trong truyện.
- Hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc từng đoạn bài Thắng biển và trả lời câu hỏi trong bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
 - Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
Trong khi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (lưu ý HS yếu).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu ( nếu HS đọc chưa tốt ) 
* Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1, lớp cùng đọc thầm theo ,trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi :
+ Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ? (HS yếu) 
+ Vì sao Ga-vrốt lại ra ngoài chiến lũy trong lúc mưa đạn như vây ?
+ Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần ?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga –vrốt?
- Chốt ý:
 Hình ảnh chú bé lúc ẩn lúc hiện , lúc nằm xuống rồi lại đứng thẳng lên , phốc ra , tới lui trong lữa khói mịt mù đã được Huy-gô khắc hoạ thật rõ nét và sinh dộng .Chú bé ấy như 1 thiên thần mà đạn giặc không thể đụng tới được .
- Y/c HS đọc thầm bài tìm nội dung chính của bài
- Nhận xét – chốt ý đúng – ghi lên bảng:
Nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt
* Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc bài theo phân vai :
 Người dẫn truyện, Ga-vrốt, Cuốc-phây-rắc, 
Ăng- giôn-ra
- Treo bảng phụ – đoạn luyện đọc .
- GV đọc diễn cảm đoạn cuối : Đọc đúng giọng các nhân vật, đọc với cảm hứng ca ngợi.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp .
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm .
* Nhận xét – cho điểm HS .
3. Hoạt động nối tiếp
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc.
- 4 HS thực hiện ( Triều, Trinh, Bảo, Bình)
- 1 HS thực hiện (Ngọc)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS giỏi đọc bài.
- Thống nhất cách chia đoạn:
+ Đoạn 1: Ăng-giôn-ra mưa đạn.
+ Đoạn 2: Thì ra Ga-vrốt Ga-vrốt nói.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc bài (2 lượt)
- Luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc to - lớp đọc thầm - thảo luận nhau trả lời câu hỏi . 
- HS tiếp nối nhau phát biểu 
- Đọc thầm tìm nội dung của bài.và nêu trước lớp .
- 2 HS nhắc lại .
- 4 HS đọc theo phân vai .
- 2 - HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
Đọc đúng: ..
Hiểu nội dung bài: .
Đọc diễn cảm: ...
 ..›&š ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 51: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Học sinh nắm được hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối.
- Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên kiểm tra 3 học sinh đọc đoạn mở bài giới thiệu chung vế cái cây định tả.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài tập 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập, trao đổi nhóm bàn, trả lời câu hỏi.
- Giáo viên chốt lời giải: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b, nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây.
Bài tập 2: 
- Để làm tốt bài này ta cần làm gì?
- Giáo viên dán tranh, ảnh một số cây.
- Cho học sinh đoc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời từng câu hỏi trong SGK. 
- Giáo viên nhận xét, góp ý.
Bài tập 3:
- Giáo viên nêu yệu cầu của đề bài, nhắc học sinh chú ý:
+ Viết kết bài theo kiểu mở rộng dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của BT2 (sau khi tả cái cây, bình luận thêm về cái cây ấy: lợi ích của cây; tình cảm, cảm nghĩ của người tả với cây).
+ Viết kết bài tả một loài cây không trùng với loài cây em sẽ chọn viết ở BT4 (tre hoặc tràm, đa).
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn.
- Giáo viên khen ngợi những học sinh viết kết bài hay.
Bài tập 4:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn: Mỗi em lựa chọn viết kết bài mở rộng cho một trong ba loại cây, loại cây nào gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều ở địa phương em, em đã có dịp quan sát. Sau đó, tham khảo cá bước làm bài như ở BT2.
- Cho học sinh viết đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về nhà viết lại. 
- 3HS thực hiện ( Thanh Xuân, Đức Hùng, Kiến Minh)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
-2 học sinh đọc. Lớp đọc thầm – Trao đổi, trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Quan sát trước một cái cây, suy nghĩ về ích lợi của cây, cảm nghĩ của mình đối với cây đó.
-Học sinh quan sát.
-Học sinh nối tiếp nhau phát biểu theo dàn ý đã viết trên bảng phụ.
- Học sinh lắng nghe.
- Viết bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn kết bài của mình trước lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe.
- Cả lớp viết vào vở BT. Viết xong cùng bạn trao đổi, góp ý cho nhau.
- Học sinh nồi tiếp nhau đọc đoạn văn
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013
Ngày dạy: Thứ năm ngày14 tháng 3 năm 2013
TOÁN
Tiết 129: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh rèn kĩ năng:
 - Thực hiện các phép tính với phân số.
 - Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Giáo viên khuyến khích học sinh tìm mẫu số chung thích hợp.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét, ghi điểm. 
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cho học sinh tự làm bài.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
Bài 3: 
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cho học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4:
- Cho học sinh đọc đề bài. Nêu các bước giải, sau đó giải vào vở.
Bài 5: 
- Học sinh đọc đề và tự làm bài.
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động nối tiếp
Biết lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh này bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?
- 3 HS thực hiện (Quý, Khải, Khang)
- Học sinh đọc bài - Nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh tìm mẫu số chung.
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài bằng bút chì vào SGK.
- Chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài bằng bút chì vào SGK.
- Chữa bài.
-Học sinh làm bài vào vở, 3 học sinh làm bảng lớp.
 : = ´ = 
: 2 = ´ = 
2 : = 2 ´ = 4
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
 Bài giải:
Khối lượng đường còn lại sau khi bán vào buổi sáng là:
 50 – 10 = 40 (kg)
Khối lượng đường buổi chiều bán được là:
 40 ´ = 15 (kg)
Khối lượng đường cả hai buổi bán được là:
 10 + 15 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 kg
- Suy nghĩ làm bài.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 52: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đá vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4
- Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa tiếng Việt.
- Bảng lớp viết các từ ngữ ở BT3 (mỗi từ 1 dòng).
- 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên gọi 2 học sinh thực hành đóng vai – giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm (BT3, tiết trước).
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài, giáo viên gợi ý:
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng:
Từ cùng nghĩa với dũng cảm 
Can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm, 
Từ trái nghĩa với dũng cảm
 nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược.
Bài tập 2: 
- Giáo viên gọi HS nêu cầu của bài, gợi ý: Muốn đặt câu đúng, em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai? 
- Giáo viên gọi học sinh đặt câu.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên mời 1 em có ý kiến đúng lên bảng gắn 3 mảnh bìa nam châm (mỗi mảng viết 1 từ) vào ô trống cho thích hợp.
Bài tập 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và các thành ngữ, từng cặp trao đổi, sau đó trình bày kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng:
+ 2 thành ngữ – vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt – nói về lòng dũng cảm.
Bài tập 5:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, đặt câu; tiếp nối nhau đọc câu mình vừa đặt.
- Giáo viên sửa chữa những câu đặt chưa đúng về nghĩa.
+ Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
+ Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.
+ Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
3. Hoạt động nối tiếp
- Đặt 5 câu với các từ tìm được ở bài tập 1.
- 2 HS lên đóng vai.
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- Học sinh làm việc theo nhóm 6.
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- Nêu yêu cầu bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Học sinh lên bảng gắn.
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải
+ khí thế dũng mảnh
+ hi sinh anh dũng
- Học sinh đọc yêu cầu, trao đổi, cử đại diện trình bày. 
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng, thi đọc thuộc các thành ngữ.
- Một số em thi đọc.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đặt câu, đọc câu.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013
TOÁN
Tiết 130: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
- Thực hiện các phép tính với phân số .
- Biết giải toán có lời văn liên quan đến phân số
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1 
- Y/c HS tự làm và nêu kết quả .
- Nhận xét – chốt ý đúng .
Bài 2 
- Y/c HS làm vào nháp .
- Gọi HS nêu kết quả bài làm .
- Nhận xét – sữa chữa - chốt ý đúng - cho điểm.
Bài 3 
- Y/c HS làm vào vở .
- 3 HS lên bảng làm .
+ Gọi HS nêu nhận xét bài bạn làm .
- Nhận xét – sữa chữa - chốt ý đúng, cho điểm.
 Bài 4 
- Gọi HS đọc đề bài toán .
+ Đề bài y/c chúng ta làm gì ?
+ Để tính được phần bể chưa có nước , chúng ta cần làm như thế nào ?
- Y/c HS tự làm bài .
- 1 HS lên bảng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_thu_2_nam_hoc_2012_2013.doc