Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25, Thứ 5 - Năm học 2011-2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 50: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “Dũng cảm”.
- Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm tữ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết BT 1.
- Bảng phụ để HS làm BT2.
- Bảng phụ viết lời giải bài 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25, Thứ 5 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012 TOÁN Tiết 124: Tìm phân số của một số I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản * Giới thiệu cách tìm phân số của một số: - GV có thể nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số. Chẳng hạn: -GV nêu câu hỏi: của 12 quả cam là mấy quả cam? - Cả lớp tính nhẩm. GV gọi HS nói cách tính: - GV cho HS nhận xét. - GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam? - Cho HS quan sát hình vẽ GV đã chuẩn bị trước. Gợi ý để HS nhận thấy số cam nhân với 2 thì được số cam. Từ đó có thể tìm số cam trong rổ theo các bước như sau: + Tìm số cam trong rổ. + Tìm số cam trong rổ. GV ghi: số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 ( quả ) số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 ( quả ) Vậy của 12 quả cam là 8 quả cam. - GV nêu: Ta có thể tìm số cam trong rồ như sau: 12 x = 8 ( quả ) Đáp số: 8 quả cam - HS nêu cách giải bài toán. - Từ đó, GV hỏi để HS phát biểu được:” Muốn tìm của số 12 ta lấy số 12 nhân với ”. - Chú ý: Chưa yêu cầu HS nêu quy tắc một cách khái quát:” Muốn tìm phân số của một số . - GV có thể cho HS làm một số ví dụ cụ thể, chẳng hạn: Tìm của 15, tìm của 18 * Luyện tập: HS dựa vào bài mẫu, tự làm lần lượt các bài 1,2,3 trong SGK. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề ,nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS lần lượt thực hiện từng phần. - Cho cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của cả lớp. - GV chữa bài và ghi điểm HS . Bài 2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu đề. - Gọi 2 HS lên bảng,yêu cầu cả lớp làm vào vở. Bài 3: - GV gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt. - HS làm bài vào vở. Gọi HS nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp 1/ Tìm giá trị phân số của một số: a/ Tìm của 75 kg b/ Tìm của 68kg c/ Tìm của 49 m d/ Tìm của 40 kg - 3 HS thực hiện (Phương Tuyền, Thanh Tuyền, Bảo Uyên) của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 ( quả ) - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào bảng con. Bài giải số cam trong rổ là: 12 x = 8 ( quả ) Đáp số: 8 quả cam. - HS nhận xét, sửa bài. - HS đọc đề ,nêu yêu cầu. - HS lần lượt thực hiện từng phần. - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS đọc yêu cầu đề, phân tích đề. - 2 HS lên bảng,yêu cầu cả lớp làm vào vở. Bài giải Chiều rộng sân trường là: 120 x = 100 (m ) Đáp số: 100m - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Suy nghĩ làm bài. - HS nhận xét. Bài giải: Số HS nữ của lớp 4A là: 16 x ( học sinh ) Đáp số: 18 học sinh nữ - Suy nghĩ làm bài. LƯỢNG GIÁ ..& .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 50: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I. Mục tiêu Giúp HS: - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “Dũng cảm”. - Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm tữ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết BT 1. - Bảng phụ để HS làm BT2. - Bảng phụ viết lời giải bài 3. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. * GV gọi 2 HS lên bảng : - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. - Nêu 1 ví dụ về câu kể Ai là gì? Xác định bộ phận chủ ngữ trong câu ? - Nhận xét, ghi điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, làm bài vào phiếu, HS trao đổi nhóm. * GV gọi 3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ “dũng cảm” - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 2: - HS đọc đề, làm vào vở. - GV phát bút dạ và phiếu cho HS làm bài. - GV gợi ý: Các em ghép thử từ ”Dũng cảm” vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ đã cho để có nội dung thích hợp. - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 3: - 1 em đọc yêu cầu. - GV gọi HS ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra được nghĩa đúng với từ. - GV gọi 1 HS lên gắn những mảnh bìa nối cột A với cột B. Bài tập 4: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV dán lên bảng 3 - 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập. - GV gọi HS lên bảng thi điền từ đúng, nhanh, từng em đọc kết quả. - GV nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp - Đặt 5 câu với các từ tìm được ở bài tập 1. - 1 HS nêu (Bảo Toàn) - 2 HS làm trên bảng lớp (Khánh Vy, Thanh Xuân), cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, cho điểm bạn. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến. - HS lên bảng gạch. * Các từ gần nghĩa là: gan dạ,anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc,gan lì, bạo gan, quả cảm - HS đọc câu hỏi của mình, suy nghĩ làm bài vào vở, - HS nối tiếp trình bày kết quả. - Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, người chiến sĩ dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật. - HS nhận xét, sửa bài. - 1 em đọc. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - HS đọc lại lời giải nghĩa: Gan góc: kiên cường, không lùi bước. Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì. Gan dạ: không sợ nguy hiểm. - HS đọc đoạn văn, trao đổi, làm bài. - Từng em đọc kết quả. Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi. - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ ..& ..
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_thu_5_nam_hoc_2011_2012.doc