Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 72 + 73: HỘI VẬT

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố

- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật ( một già, một trẻ, cá tính khác nhau ) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: vật, nước chảy, Quắm Đen, lăn xả, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt, giục giã, nhễ nhại,.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.

 

docx 54 trang xuanhoa 03/08/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 72 + 73: HỘI VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật ( một già, một trẻ, cá tính khác nhau ) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: vật, nước chảy, Quắm Đen, lăn xả, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt, giục giã, nhễ nhại,...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức bản than. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.
- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trải nghiệm. Trình bày 1 phút.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
10’
15’
20’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
-Đọc từng câu
- Đọc đoạn
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài
MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
4. Luyện đọc lại
5.Kể chuyện 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
III.Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài Đối đáp với vua và hỏi :
+ Nội dung bài nói gì ?
- GV nhận xét
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm: hai người một nam, một nữ trong trang phục truyền thống đang chơi đu ở lễ hội. Đu được làm bằng những thân tre già. 
- Giáo viên giới thiệu: chủ điểm Lễ hội là chủ điểm nói về một số lễ hội của dân tộc ; tên một số hoạt động trong lễ hội và hội.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì?
- Giáo viên giới thiệu: trong các môn thi tài ở lễ hội, vật là môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật vừa có lợi cho sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Hội vật” để thấy được không khí tưng bừng, náo nức, đầy hào hứng của một hội vật. 
- Ghi bảng:
- GV đọc mẫu toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS: nổi lên, náo nức, lăn xả, lớ ngớ, loay hoay 
- Câu chuyện này gồm mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn 
-GV kết hợp giảng từ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá.
-Cả lớp đọc đồng thanh
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật. 
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4, 5 và hỏi :
+Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
-Con có suy nghĩ, cảm nhận gì về Hội vật?
-Con biết những hội gì ở quê hương hoặc đất nước mình?
-Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật -Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
-Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
-Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
- Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt.
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS quan sát
-HS lắng nghe
-HS trả lời
-HS viết vào vở
-HS lắng nghe
-Từng HS đọc nối tiếp câu.
-Câu chuyện được chia thành 5 đoạn
-HS đọc theo đoạn
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-Gọi nhóm thi đua đọc
-HS đọc đồng thanh
-Học sinh đọc thầm.
+Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật, trèo lên những cây cao để xem.
+Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chầm chậm, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
+Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ thua và thua cuộc.
+Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.
+Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông khoẻ tựa như cột sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ. 
-Học sinh các nhóm thi đọc.
-Bạn nhận xét 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. 
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Hoạt động thư viện
HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐỌC SÁCH, BÁO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ được các thông tin mà mình đọc được.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng đọc sách báo và có kỹ năng lựa chọn sách để đọc.
3.Thái độ: Rèn cho HS niềm yêu thích sách báo, và biết cách giữ gìn sách vở.
II. Chuẩn bị:
-GV: sách, báo
-HS: Vở viết, màu vẽ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
10'
17’
3’
I.Kiểm tra bài cũ
II.Bài mới:
1.Gioi thiệu bài:
2.Bài mới:
*HĐ1: GV cho HS học nội quy thư viện
(HS nắm được nội quy thư viện)
*HĐ2: HS đọc sách (HS chọn được sách mình yêu thích để đọc)
4.Củng cố, dặn dò: (HS sắp xếp lại sách, báo theo đúng yêu cầu)
-Ổn định lớp
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nhận xét sự chuẩn bị của HS
-Nêu mục đích, yêu cầu.
-Viết tên bài lên bảng
-GV gọi 2 HS đọc nội quy thư viện
1.giữ trật tự phòng đọc
2.Không gạch xóa, cắt tài liệu. Khi cần sao chép nhân bản phải được sự đồng ý của Ban giám hiệu, mất phải bồi thường.
3.Sách tham khảo bạn đọc chỉ được mượn 1 lần 2 cuốn, trong thời gian 15 ngày. Qúa hạn trên phải đến gia hạn. Muốn mượn tiếp phải trả lại tài liệu đã mượn trước.
4. Khi nhận tài liệu phải kiểm tra lại, thấy hư hỏng phải báo ngay cho cán bộ thư viện, nếu không bạn đọc phải chịu trách nhiệm.
5.Đọc xong phải xếp sách vào đúng vị trí.
- GV cho HS đọc sách
- GV theo dõi nhắc nhở HS
+ Yêu cầu HS khi đọc sách xong hãy đặt 1 câu hỏi để đố bạn?.
+Tham gia giúp đỡ HS đọc và tìm câu hỏi.
+Yêu cầu HS đại diện đố bạn, trả lời các câu hỏi của nhóm bạn.
Qua tiết đọc hôm nay các em học được điều gì?
 GDHS: Có rất nhiều kiến thức bổ ích trong cuộc sống mà chúng ta chưa hề biết, vì vậy các em cần thường xuyên đọc sách để bổ sung kiến thức cần thiết cho mình.
- GV nhận xét tiết học
- Kiểm tra lại sách báo, xếp đúng vị trí
-Hát
-Lớp trưởng báo cáo.
-HS lắng nghe
-HS nhắc lại
-2 HS nhắc lại nội quy thư viện
- Chuẩn bị giấy bút để đặt câu hỏi.
- Mỗi nhóm chọn một sách mà nhóm thích đọc
- HS đọc nối tiếp theo nhóm.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu câu trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của gv.
- Tìm sách để trả lời câu hỏi của nhóm bạn.
- Nhận xét.
Lắng nghe.
- Ghi vào sổ nhật ký đọc để theo dõi.
- Truyền lại những điều mình vừa biết cho những người thân cùng biết.
- Tìm đọc thêm một số sách khác cùng chủ đề.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 49: HỘI VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kĩ năng: 
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Hội vật. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc từ chứa các tiếng có vần ưt/ưc ) theo nghĩa đã cho.
3. Thái độ : 
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
9’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả.
MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
3.Bài tập:
Bài 2:
MT: Phân biệt tr/ch; ưc/ưt
III.Củng cố, dặn dò:
-GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.
-Nhận xét bài cũ
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình 
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
-Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp.
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Cho 2 nhóm thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
- Nhận xét
Trăng trắng, Chăm chỉ, Chong chóng, Trựt nhật - Trực ban, Lực sĩ,Vứt 
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS lên bảng viết
-HS lắng nghe
-HS viết vở
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
+Những chữ đầu câu, tên riêng: Cản Ngũ, Quắm Đen.
-Đánh vần và viết vào bảng con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Mỗi nhóm 3 HS làm bài tiếp sức.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Toán
Tiết 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). 
2. Kĩ năng: 
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). 
- Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1;Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
10’
8’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Bài tập
Bài 1: 
MT: Giúp HS biết cách xem đồng hồ chính xác đến từng phút
Bài 2: 
MT: HS biết cách xem đồng hồ theo các kiểu khác nhau.
Bài 3:
MT: Giúp học sinh biết xác định khoảng thời gian đã diễn ra sự việc.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS thực hiên các phép tính.
- GV nhận xét.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu từng cặp HS quan sát lần lượt từng tranh rồi hỏi – đáp theo các câu hỏi trong SGK
- Gọi 1 số cặp hỏi – đáp trước lớp
- GV nhận xét, chốt lại.
- Gọi 1 HS mô tả lại các hoạt động trong 1 ngày của bạn An.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được đồng hồ có cùng thời gian.
- Hướng dẫn HS làm mẫu 1 câu
- Cho HS học nhóm 4 nhóm 
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ ở bức tranh thứ nhất theo hệ thống câu hỏi:
+ Lúc bắt đầu đánh răng và rửa mặt là mấy giờ?
 + Lúc đánh răng và rửa mặt xong là mấy giờ?
+ Vậy Hà đáng răng rửa mặt trong bao nhiêu phút?
- Cho làm bài cá nhân
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét, chốt lại
- Nhắc nhở HS lưu ý 1 số chỗ sai mà HS mắc phải
- BTPT: Chương trình bắt đầu từ 8giờ kém 5 phút đến 8giờ 35phút là bao lâu?
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- HS đọc yêu cầu bài.
- Học nhóm đôi
- 1 số cặp hỏi – đáp trước lớp. HS nhận xét.
- 1 HS mô tả lại các hoạt động trong 1 ngày của bạn An.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm lên làm bài.
- Theo dõi
- Học nhóm 4 nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày. HS khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Phát biểu
- HS cả lớp làm bài vào vở
- HS đứng lên đọc kết quả.
HS nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021
Toán
Tiết 122: BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải toán tổng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
- Các hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
15’
17’
3’
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD giải:
a)Bài toán 1 (bài toán đơn).
*Bài toán1: 
Tóm tắt:
 7 can : 35 l
 1 can :.. l?
Bài giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
 35 : 7 =5 (lít) 
 Đáp số: 5 lít m/ong.
b)Bài toán 2 (bài toán hợp có 2 p.tính chia và nhân).
*Bài toán2: 
Tóm tắt:
 7 can: 35 l
 2 can: l?
Bài giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 =5 (lít)
Số lít mật ong trong 2 can là :
5 x 2 = 10 (lít )
Đáp số : 10 lít m/ong.
 Cách giải:
· B1: Tìm giá trị 1 phần (t.h phép chia)
· B2: Tìm g trị nhiều phần đó (t.h p.nhân).
3. H/dẫn làm bài tập
MT: HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 1. Tóm tắt
4 vỉ:24 viên
3 vỉ: viên?
* Bài 2. Tóm tắt
 7 bao : 28 kg
 5 bao :...kg ?
 Bài giải 
Số gạo trong 1 bao là:
28 : 7 = 4 (kg )
Số gạo có trong 5 bao:
4 x 5 = 20 (kg )
 Đáp số : 20 kg gạo.
D. Củng cố - Dặn dò:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
- GV dùng mô hình đ.hồ đặt kim giờ, phút ở các vị trí khác nhau, hỏi HS xem đ.hồ chỉ mấy giờ?
- NX . 
- Nêu mục tiêu ghi đầu bài.
- GV nêu b/toán. Gọi HS đọc lại.
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
- H D tóm tắt trên bảng.
- Để tìm số lít mật ong trong mỗi can, ta thực hiện p.tính gì?
- Mời 1 HS lên bảng giải.
- Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can, ta phải làm ntn?
- Gọi 1 h/s lên bảng làm bài.
- Nhận xét chốt đáp án.
- Chốt cách giải dạng toán.
- Gọi HS đọc đề bài. GV viết tóm tắt
- Muốn biết 2 can chứa b/n l mật ong, ta cần biết gì?
- Tìm số lít m.ong đựng trong mỗi can, ta phải thực hiện p.tính nào?
- Bài giải gồm mấy bước? Là những bước nào?® GV chốt: 
· Tìm số lít m.ong trong mỗi can.
· Tìm số lít m.ong trong 2 can.
- YC hs trình bày bài giải:
- GV: Đây là “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. 
- G/V rút ra cách giải và ghi bảng cách giải 
- Gọi h/s nhắc lại.
+ Hai bài toán có gì giống và khác nhau ?
- NX,chốt ý
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ bài toán hỏi gì ?
- Cho HS tự tt và giải vào vở, 1 HS lên bảng
- NX, chốt bài giải đúng:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Bước nào là bước rút về đơn vị?
- Gọi h/s đọc đề
- Y/C h/s tự xác định dạng toán và làm bài
- Gọi h/s chữa bài
- N X - chốt đáp án
* Củng cố:
+ Bài toán thuộc dạng toán ?
+ Bước nào là bước rút về đ/vị?
- Hãy nêu lại cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ?
- NX tiết học. 
- Về tự ôn lại dạng toán vừa học. Chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- HS qs, vài HS trả lời.
- Mở vở ghi bài.
- Nghe. Đọc lại
- HSTL 
- Phép chia
- Làm bài theo HD
- Lấy số mật ong có chia cho 7
- 1 HS đọc
- Cần biết 1 can chứa b/n lít.
- phép chia
- 2 bước, là 
- Nghe
- 1 h/s lên bảng
- Nghe
- Vài HS nhắc lại 2 bước giải bt.
- h/s trả lời.
- 1 HS đọc
- Làm bài vào vở, 1 hs lên bảng.
- NX, chữa bài
- 1 h/s đọc đề
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
 - Tự chữa bài
 - H/ S trả lời
- Vài h/s nêu
- Lắng nghe, thực hiện. 
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021
Tập đọc
Tiết 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài như: Trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ.
- Hiểu được nội dung bài: Bài văn tả và kể lại Hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
- GD QP – AN: Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên
2. Kĩ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc đúng một số từ ngữ của bài: nổi lên, lầm lì, huơ voi, ghìm đà, nhiệt liệt...
3. Thái độ:
- Tự hào về lễ hội truyền thống của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ viết ND cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
ND – MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4'
1'
20'
7'
6'
3'
A. Ổn định tổ chức:
B. KT bài cũ:
Bài : Hội vật 
C. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a. Đọc mẫu:
b. Luyện đọc câu:
Phát âm: nổi lên, lầm lì, huơ voi, ghìm đà, nhiệt liệt...
c. Luyện đọc từng đoạn:
- Câu: Những chú voi tiên? ... đã chúng //
d. Luyện đọc nhóm. 
e, Đọc đồng thanh cả bài
3. Tìm hiểu bài: 
MT: HS hiểu nội dung: Hiểu được nội dung bài: Bài văn tả và kể lại Hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
GD QP –AN: Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên
4. Luyện đọc lại bài
D. Củng cố - Dặn dò:
- Kiểm tra sĩ sỗ.
- Cho HS hát.
- Y/c h/s kể lại chuyện.
- NX.
- Giới thiệu ghi đầu bài.
- Đọc mẫu.
- Y/c đọc nối tiếp từng câu.
- HD HS luyện đọc các từ khó.
- Chia đoạn (2 đoạn )
- Gọi hs đọc theo đoạn.
- Hướng dẫn ngắt câu. 
- Y/c đọc nhóm 2.
- Gọi 2h/s đọc nối tiếp.
- Y/c đồng thanh đoạn1.
- Gọi h/s đọc toàn bài.
+ Tìm những chi tiết miêu tả công việc chuẩn bị cuộc đua?
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+ Nêu nội dung bài?
* NX chốt ý + GD QP –AN: Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên
- Gọi 1 h/s đọc đoạn 2
- Đọc mẫu đoạn 2
- Hướng dẫn cách đọc
- Thi đọc hay
- Đọc cả bài 
+ Con có nhận xét gì về ngày hội đua voi ởTây Nguyên?
- NX tiết học: Khen h/s tích cực học tập.
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 h/s kể.
- Mở vở ghi bài.
Theo dõi.
Đọc nối tiếp
Đọc CN - ĐT
Theo dõi SGK
- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn.
- Đọc nhóm 2.
- 2h/s đọc nối tiếp.
Cả lớp đọc
1 h/s đọc
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất.
 - Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gat gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích...
- Kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên. Sự thú vị, bổ ích của cuộc đua voi.
- Luyện đọc 
- 3 - 5 h/s thi
- Trả lời.
Lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Toán
Tiết 123: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. 
2. Kĩ năng: 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 2;Bài 3;Bài 4.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
7’
7’
7’
7’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Bài tập
Bài 1:
MT: Giúp HS củng cố về dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 2:
MT: Giúp HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 3:
MT: Giúp HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Bài 4:
MT: HS củng cố về tính chu vi hình chữ nhật.
III.Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS lên bảng làm
Đoàn khách du lịch có 35 người được xếp đều vào 5 thuyền. Hỏi 3 thuyền như thế có bao nhiêu người?
-GV nhận xét
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS phân tích đề.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS phân tích đề.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt.
- Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào?
- GV gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn cho HS viết đề bài theo tóm tắt.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV nhận xét.
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
 5 thuyền: 35 người
 3 thuyền: .người?
Đáp số: 21 người
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề bài.
- HS theo dõi.
- HS chữa bài.
Mỗi lô đất có số cây giống là:
 2032 : 4 = 508 (cây)
 Đáp số: 508 cây
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề bài.
- 7 thùng: 2135 quyển
 5 thùng: . Quyển?
-Tìm 1 thùng chứa được bao nhiêu quyển vở.
- HS làm bài.
Số quyển sách chứa trong mỗi thùng là:
 2135 :7 = 305 (quyển)
Số quyển sách chứa trong 5 thùng là:
 305 x5 =1525 (quyển)
 Đáp số: 1525 quyển
- HS chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- 4 xe: 8520 viên gạch
 3 xe: . viên gạch
- HS làm bài.
Số viên gạch mỗi xe chở được là:
 8520 : 4 = 2130 (viên)
Số viên gạch 3 xe chở được là: 
 2130 x 3 =6390 (viên)
 Đáp số: 6390 viên
- HS lên bảng làm bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách tính.
- HS làm bài.
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 25 – 8 = 17 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
 (25 + 17) x 2 = 84 (m)
 Đáp số: 84m
- Lắng nghe.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Luyện từ và câu
Tiết 25: NHÂN HÓA. 
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa (Bài tập 1).
2. Kĩ năng: 
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (Bài tập 2). Trả lời đúng 2 đến 3 câu hỏi Vì sao? trong Bài tập 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính-tv.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1’
4’
1'
11’
10’
9’
3’
A- Ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
C-Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hd làm bài tập:
*Bài 1. Đoạn thơ dưới đây tả những sv và con vật nào? Cách gọi và tả chúng có gì hay?
Tên các sv, c/v
TN để gọi tên các sv, cv
TN miêu tả các sv, cv
*Bài 2. Tìm bp câu TL cho câu hỏi Vì sao? 
*Bài 3. Dựa vào nd bài TĐ Hội vật, hãy TL các câu hỏi sau:
D- Củng cố, dặn dò:
- YC HS hát 1 bài
+ Tìm 5 từ chỉ các hoạt động nghệ thuật?
+ Tìm 5 từ chỉ các môn nghệ thuật?
- GVnhận xét - ghi điểm.
- Nêu mục tiêu - ghi đầu bài.
- Gọi HS đọc y/c bài 1
- 1 HS đọc đoạn thơ.
Trong đoạn thơ trên có những con vật, sự vật nào?
+ Mỗi sự vật, con vật trên được gọi bằng gì ?
- Nhận xét, bổ sung
+ Nêu các từ ngữ, h/ảnh tác giả đã dùng để miêu tả các sự vật, con vật?
- Nhận xét bổ sung
- Yêu cầu chia lớp thành 5 nhóm( làm bảng nhóm )
- HD học sinh kẻ thành 3 cột 
- Gọi 2 nhóm làm nhanh nhất lên gắn bảng
- Gọi đại diện nhóm đọc bài
- Nhận xét công bố nhóm thắng cuộc
+ Theo con tác giả sử dụng cách nhân hoá như vậy có gì hay?
* Chốt: Qua 
- Gọi HS đọc ND BT2.
- Gọi HS đọc câu a
+ Trong câu này BP nào trả lời cho câu hỏi vì sao ?
- Nhận xét và gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi: Vì sao?
- Y/c tự làm tiếp phần b, c
- Gọi 2 HS lên bảng(mỗi h/s làm 1 phần)
- NX, chốt kq đúng:
+ Bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao nêu nội dung gì ?
- Gọi HS đọc YC 
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi làm bài
 - Gọi 4 cặp lên trình bày.
- NX, chốt câu TL đúng.
+Để trả lời được câu hỏi có cụm từ vì sao con cần chú ý gì ?
- Nhận xét tiết học
-Về ôn lại bài, viết câu hỏi của BT3 vào vở
- Hát tập thể.
- 2HS làm miệng 
- HS # n/xét.
- HS nghe, ghi vở.
1h/s đọc + đọc thầm
- Học sinh trả lời: lúa, tre, đàn cò 
- Nhiều h/s nối tiếp trả lời.
- h/s trả lời nối tiếp.
- Hoạt động theo nhóm 5
- Đại diện nhóm gắn bảng
- Đại diện nhóm đọc bài.
- Theo dõi
- ...làm cho các sự vật, con vật sinh động hơn, gần gũi với con người 
1 HS đọc
H/S 1:vì câu thơ vô lí quá
- h/s theo dõi
- H/S làm vở
- 2 h/s lên bảng
Nghe
- Lời giải thích lý do cho 1 sự vật nêu ở đằng trước
- 1 h/s đọc
- Thảo luận nhóm 2
- 4 cặp lên trình bày
- Chuyển từ vì sao về cuối câu để trả lời
Ghi nhớ 
- Nghe, ghi nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Đạo đức
Tiết 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
-Ôn tập các kiến thức đã học qua các bài Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế; Giữ vệ sinh đường quê; Tôn trọng đám tang. 
2. Kĩ năng: 
-Thực hiện các chuẩn mực hành vi, kĩ năng đạo đức qua các bài Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế; Giữ vệ sinh đường quê; Tôn trọng đám tang.
3.Thái độ: 
-Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
8’
10’
10’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Thực hành kĩ năng các bài đã học từ tuần 19 – 24 
MT: Giúp học sinh ôn lại các kĩ năng đã học từ tuần 19 đến 24.
3: Đóng vai
MT: Giúp học sinh thực hành đóng vai các tình huống phù hợp.
4. Bày tỏ thái độ 
MT: Giúp học sinh biết bày tỏ thái độ đúng đắn trong các trường hợp cụ thể.
III.Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS lên bảng xử lí tình huống
Nhà hàng xóm có tang. Bạn Minh sang nhà em chơi và mở nhạc lớn. Em sẽ làm gì khi đó?
-GV nhận xét
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
- Em hãy nêu tên các bài đã học từ tuần 19 – 24.
- GV chia nhóm thảo luận và đóng vai theo nội dung đã học
- GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu mỗi nhóm thảo luận tình huống và đóng vai 
+ Nhóm 1& 2 :Tình huống1 : Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập
+ Nhóm 3 & 4 : Tình huống 2 : Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh xe ô tô của khách nước ngoài ,vừa xem vừa chỉ trỏ ,em sẽ làm gì ?
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên đóng vai 
- Kết luận : Cần phải chào đón khách niềm nở ,không nên chỉ trỏ trêu chọc ,hoặc phá xe của khách nước ngoài .Và giao tiếp lịch sự với khách nước ngoài.
a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết. 
b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng những người đã khuất ,tôn trọng gia đình họ và những người đưa tang.
c) Tôn trọng đám tanglà biểu hiện nếp sống văn hoá
- Kết luận : Ý b,c đúng , ý c chưa đúng.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- HS xem lại các bài đã học
- HS nêu: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
- Giao tiếp với khách nước ngoài.
- Tôn trọng đám tang
Nhóm 1: Thảo luận và đóng vai bài: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế
Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai bài : Giao tiếp với khách nước ngoài
Nhóm 3: Thảo luận và đóng vai bài Tôn trọng đám tang.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai
- Đại diện các nhóm lên đóng vai
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và giơ thẻ, giải thích vì sao em tán thành ,vì sao em không tán thành 
- HS nhắc laị hành vi đạo đức
- HS lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Hướng dẫn học Toán
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
2. Kĩ năng: 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 2;Bài 3;Bài 4.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
7’
7’
7’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Bài tập
Bài 1:
MT: Giúp HS củng cố về dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 2:
MT: Giúp HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 3:
MT: Giúp HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
III.Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS lên bảng làm
Đoàn khách du lịch có 35 người được xếp đều vào 5 thuyền. Hỏi 3 thuyền như thế có bao nhiêu người?
-GV nhận xét
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS phân tích đề.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS phân tích đề.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt.
- GV gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn cho HS viết đề bài theo tóm tắt.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
 5 thuyền: 35 người
 3 thuyền: .người?
Đáp số: 21 người
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề bài.
- HS theo dõi.
- HS chữa bài.
Mẹ mua hết số tiền là:
3500 + 1500 =5000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:
10000 –5000=5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2020_2021.docx