Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24- Năm học 2014-2015

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24- Năm học 2014-2015

1. Kiểm tra bài cũ: Nd bi trước

2. Dạy bài mới:

a. GV giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

+ Yêu cầu HS làm bài, sau đó lần lượt đọc kết của bài làm của mình.

+ GV nhận xét bài làm của HS.

Bài3:

+ GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 3.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

* GV yêu cầu HS làm bài.

 Tóm tắt

 Chiều dài : m

 Chiều rộng : m

 Nửa chu vi : .m?

+ GV nhận xét bài làm của HS

3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài thêm ở nhà.

 

doc 36 trang xuanhoa 10/08/2022 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24- Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2015
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: -Thực hiện phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với một phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
* Lưu ý : Bài tập cần làm Bài 1, Bài 3.
II. Phương tiện dạy học: 
III. Hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Nd bài trước
2. Dạy bài mới: 
a. GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ Yêu cầu HS làm bài, sau đó lần lượt đọc kết của bài làm của mình.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
Bài3: 
+ GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
* GV yêu cầu HS làm bài. 
 Tóm tắt
 Chiều dài : m
 Chiều rộng : m
 Nửa chu vi : .m?
+ GV nhận xét bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài thêm ở nhà.
+ 1 HS đọc BT1, 
+2 HS lên bảng làm.
+ Nhận xét bài làm của bạn trên bảng:
3 + ; ...............
+ 1 HS nêu BT3.
- 1 HS tóm tắt bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
 Nửa chu vi hình chữ nhật:
 ( m)
 Đáp số : m
-Hs sửa bài. 
-Hs chú ý lắng nghe.
TẬP ĐỌC
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I.Mục tiêu:
-Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thơng báo tin vui.
-Hiểu nội dung: cuộc thi vẽ em muốn sống an tồn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an tồn, đặc biệt là an tồn giao thơng .
-HS khá giỏi trả lời được các câu hỏi trong SGK 
*Giáo dục kĩ năng sống:
- Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.
- Tư duy sáng tạo.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.	
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài dọc vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 
- GV lần lượt hỏi
1.Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? 
2.Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
3.Điều gì cho ta thấy các em nhận thức đúng về cuộc thi ? 
4.Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ?
5.Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng gì ? 
*Đại ý: bài đọc nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn 
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm
+ GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài.
+ Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài.
+ GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.( theo SGK)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
2. Củng cố, dặn dò: 
+GV: Theo em, vẽ về cuộc sống an toàn giao thông nói lên điều gì ?
+ Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau 
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS tìm hiểu nghĩa các từ khó.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.ï 
+ HS lắng nghe. Vài HS nêu.
1.Em muốn sống an toàn 
2.Trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh gửi về ..
3.Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm củng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn GT
4.Phòng trưng bày là phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng
5. Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. 
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS theo dõi, tìm giọng đọc hay
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp. Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ HS lắng nghe 
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
-Chọn được câu chuyện nĩi về hoạt đọng đã tham gia (hoặc chứng kiến) gĩp phần giữ gìn xĩm làng (đường phố, trường học ) xanh, sạch đẹp
-Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-HS khá, giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện theo yêu cầu.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp.
- Thể hiện sự tự tin.
- Ra quyết định.
- Tư duy sáng tạo.
*GD BV MT: Giáo dục học sinh bảo vệ mơi trường qua đề bài.
II.Phương tiện dạy học: Tranh ảnh về các phong trào giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.(nếu cĩ)
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
A. Hướng dẫn HS kể chuyện.
B. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài 
+ GV gọi HS đọc đề bài
+ GV phân tích đề bài và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: em đã làm gì, xanh, sạch, đẹp.
+ GV gọi HS đọc phần gợi ý SGK.
+ GV yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể.
+ Yêu cầu HS đọc gợi ý 2.
C.Hoạt động 2: kể trong nhóm 
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm.
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cho các nhóm.
D. Hoạt động 3: Kể trước lớp 
+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ Nhắc HS lắng nghe bạn kể để tạo không khí sôi nổi trong giờ học.
+Cho HS nhận xét và bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn HS luôn có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh và chuẩn bị bài sau.
-Hs chú ý lắng nghe.
+ 3 HS đọc đề bài.
+ Lớp chú ý theo dõi.
+ 2 HS lần lượt đọc.
+ Lần lượt HS giới thiệu câu chuyện mình kể.
+HS đọc gợi ý 2.
+ HS thực hiện kể trong nhóm.
+ Đại diện mỗi nhóm 1 em lên thi kể.
+ Theo dõi bạn kể và nhận xét, bình chọn.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ HS lắng nghe 
Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu: Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống
II. Phương tiện dạy học: HS chuẩn bị theo nhóm cây trồng từ trước 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1 Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vâït 
+ GV tổ chức cho Hs thảo luận theo nhóm cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và ghi lại các ý trong tranh 
-Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu ?
- Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển NTN? 
- Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao ? 
- Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng ? 
- Gọi HS trình bày , các nhóm khác bổ sung
+ Kết luận: Aùnh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cho cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp , sinh sản ....
+ Cho HS xem tranh 2 SGK 
c. Hoạt động 2: Nhu cầu về ánh sáng của thực vật 
+ Cho HS hoạt động nhóm.
- Tại sao một số cây chỉ sống ở rừng thưa ?
- Hãy kể một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng ? 
+ Hai nhóm trao đổi và nêu kết quả như trong SGK
+ GV nhận xét các cách mà HS trình bày .
+GV kết luận: Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật , thực vật lại cung cấp thức ăn , không khí sạch cho động vật và con người .Nhưng mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh .sáng khác nhau . 
Vì vậy có những loài cây chỉ sống ở rừng thưa , các cánh đồng , thảo nguyên thoáng đãng đầy đủ ánh sáng 
d. Hoạt động 3 Liên hệ thực tế 
+ Gv yêu cầu HS tìm hiểu nhu cầu ánh sáng của từng loại cây ở nơi em đang ở ?
+ Tìm ra những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật cho năng xuất cao 
+ Hs trình bày 
+GV nhận xét tuyên dương 
+ Kết luận: GV xem SGK
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV Hỏi – Aùnh sáng có vai trò gì đối với đời sống của thực vật ?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. chuẩn bị bài sau 
-Hs thảo luận 
+ Lần lượt HS phát biểu, phân loại, em khác có thể bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ Các nhóm hoạt động, hoàn thành yêu cầu của GV.
+ Hs nhắc lại 
+ HS trả lời trong tranh .
+ HS đọc nối tiếp
+ Hs tự nêu 
+ Các nhóm trình bày kết quả như SGK
-Hs lắng nghe
+ Cây cao su , cây cà phê , 
+ Trồng cây đậu tương ..
+ Trồng họ cây khoai môn dưới bóng cây chuối 
-2 HS nêu
+ Hs trình bày 
+ Hs trình bày 
-Hs lắng nghe
THỂ DỤC
Bài 47: PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY VÀ CHẠY, MANG, VÁC - TRÒ CHƠI “ KIỆU
A. Mục tiêu- yêu cầu:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác bật xa tại chỗ.
- Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy.
- Bước đầu biết cách thực hiện chạy, mang vác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
B. Dụng cu- Địa điểm tậpï: 
- Chuẩn bị : 1 còi, các dụng cụ phục vụ học chạy và trò chơi 
- Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện..
PHẦN NỘI DUNG
ĐLVĐ
YÊU CẦU KỸ THUẬT
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
6-10’
 1. Nhận lớp:
-Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS 
 Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
 2. Kiểm tra bài cũ:
Phối hợp chạy, nhảy
Kiểm tra 2- 4 HS
3. Phổ biến bài mới:
 Phổ biến nội dung: 
-Phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang, vác. Trò chơi: “ Kiệu người”
-Hs thực hiện 
 4. Khởi động:
3’-4’
 - Chung:
1-2’
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 
-Đội hình 1 hàng dọc
 - Chuyên môn:
2-3’
- Xoay các khớp tay, chân, hông. Trò chơi”kết bạn”
-Hs thực hiện 
II. CƠ BẢN:
18-22’
 1. Nội dung:
5-6’
Bài tập RLTTCB :
- Ôn bặt xa 
- Tập phối hợp chạy, nhảy và chạy mang vác
- GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm tập tại những nơi quy định. Yêu cầu hoàn thiện kỹ thuật và nâng cao thành tích. 
- GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm mẫu, sau đó cho HS thực hiện bài tập. 
- Cho HS tập luyện theo đội hình hàng dọc
 2. Trò chơi:
4-5’
“Kiệu người” 
- Thực hiện như SGV thể dục 4 – trang 28
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi , cho HS chơi thử 1 lần sau đó GV điểu khiển cho HS chơi chính thức
 3. Chạy bền:
III.KẾT THÚC:
4- 6’
 1. Nhận xét :
1-2’
- GV cùng HS hệ thống lại bài.GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà tập bật xa
Hs lắng nghe
 2. Hồi tĩnh:
1-2’
- Đứng tại chỗ thực hiện 1 số động tác thả lỏng. Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát. 
-Hs thực hiện 
 3. Xuống lớp:
1’
GV hô “ THỂ DỤC” 
– Cả lớp hô “ KHỎE”
Rút kinh nghiệm trong ngày:...........................................................................................
............................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2015
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN 
MIÊU TẢ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu:
-Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (cịn thiếu ý) cho hồn chỉnh (BT2)
-HS khá, giỏi viết được đoạn văn tả cây cối.
II. Phương tiện dạy học: VBT Tiếng Việt 4,tập 2
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
a.GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
+ GV gọi HS đọc yêu cầu BT1 và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Từng nội dung dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?
+ Gọi HS trình bày ý kiến.
+ Nhận xét kết luận lơì giải đúng.
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu Bt2 
+ GV hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý ở bài tập 1. 
+ Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
+ Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn của mình. GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS.
+ Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình.
+ GV nhận xét những em làm bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn thành bài văn hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
+ 1 HS đọc Bt1.
+HS trình bày ý kiến.
+ Giới thiệu cây chuối: Phần mở bài.
+ Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối: Phần thân bài.
+ Nêu ích lợi của cây chuối: Phần kết bài.
+ HS đọc BT2.
+ Lớp lắng nghe hướng dẫn.
+ HS tự viết bài của mình.
+ 3 HS lên bảng dán.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 3 em đọc.
+ HS lắng nghe 
+ HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV.
Toán
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu: Biết trừ hai phân số cùng mẫu
* Lưu ý : Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2 (a,b).
II.Phương tiện dạy học: 2băng giấy hình chữ nhật có kích thước 1 dm x 6 dm
III. Hoạt động dạy – học
	Hoạt động dạy
Hoạ động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
a. GV giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
1. Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan.
+ GV nêu vấn đề: Từ băng giấy màu lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần băng giấy?
H: Có băng giấy, lấy đi bao nhiêu để cắt chữ?
+ GV thực hiện cắt băng giấy. 
H:băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn 
lại bao nhiêu phần băng giấy?
H: Vậy: = ?
b) Hướng dẫn thực hiện phép trừ 2 phân số cùng mẫu số.
- Để biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ta làm phép tính gì?
- Theo em làm thế nào để có: 
- Vậy muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ 2 phân số có cùng mẫu số.
c. Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài 1.
+ GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm trên bảng.
Bai 2:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài 2 
+ GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét.
3. Củng cố. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm trong vở Bài tập.
+ Lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS nghe và nêu lại vấn đề.
- Lấy đi băng giấy.
-HS theo dõi.
- Còn lại 
- HS trả lời: 
+ Lấy 5- 3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số vẫn giữ nguyên.
+Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ 2 và giữ nguyên mẫu số.
+HS nhắc lại
+HS đọc đề bài 1.
+ 2 HS lên bảng làm,
+ Nhận xét bài làm của bạn.
a.-==
b.-==
+ 1 HS đọc Bt2. 
2HS lên bảng làm. 
+Lớp làm vào vở rồi nhận xét bài trên bảng.
+ HS lắng nghe
Mơn: Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Biết được vì sau phải bảo vê, giữ gìn các công trình công cộng. Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. Có ý thức giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương.
* Lưu ý : Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng
* Giáo dục kĩ năng sống:
 - Kĩ năng xác định các giá trị cơng trình văn hĩa tinh thần của những người nơi cơng cộng.
 - Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
*GD BVTNMT BIỂN ĐẢO: Biết chăm sĩc bảo vệ các di sản văn hĩa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, tổ quốc Việt Nam là gĩp phần bảo vệ tài nguyên, mơi trường biển đảo. Thực hiện chăm sĩc, bảo vệ các di sản văn hĩa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với độ tuổi.
*GD BVMT: Các cơng trình cơng cộng như: cơng viên, vườn hoa, rừng cây,..... là các cơng trình cơng cộng cĩ liên quan trực tiếp đến mơi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân. 
II. Phương tiện dạy học: Mẫu phiếu học nhóm trong sách Bài tập. Nội dung các tình huống, trò chơi.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1-Kiểm tra: ND tiết trứơc
2- Bài mới : GTB - Ghi đề 
a. Hoạt động Trình bày bài tập 
+Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa phương mình ở về vệ sinh, môi trường, các công trình công cộng 
-Gv nhận xét.
b. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT3 sgk)
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV nhận xét: Ý a là đúng; ý b và c là sai
*Kết luận chung: Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
c.Hoạt động nối tiếp: GV yêu cầu mỗi HS về nhà hãy sưu tầm những mẩu tin trên báo, đài, ti vi về các thiên tai xảy ra trong những tháng vừa qua và ghi chép lại.
3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
+ Các nhóm trao đổi và thảo luận nội dung theo yêu cầu của GV, sau đó trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung:
TT
Công trình công
cộng
Tình trạng hiện tại
Biện pháp giữ gìn
1
Nhà trẻ Tuổi hoa
Tốt, đang xây dựng
Bảo quản tốt nguyên vật liệu, che chắn không để bụi ra xung quanh
2
Công viên Hồ Thành Công
Nhiều rác, nhất là kim tiêm
-Cần có đội công an đi tuần để ngăn chặn hiện tượng tiêm chích
-Có biển cấm xả rác, bổ sung thêm thùng đựng rác.
+ HS lắng nghe, nhắc lại.
+ HS lắng nghe thực hiện. 
+ Các nhóm trình bày 
+Lớp theo dõi.
+Đọc nối tiếp ghi nhớ SGK .
+ HS lắng nghe, thực hiện
+ HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm trong ngày:............................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2015
Tập đọc
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I.Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một ,hai khổ thơ trong bài với giọng vui tự hào .
-Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hồng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
-HS khá, giỏi thuộc 1,2 khổ thơ yêu thích.
*GD BVMT: ý thức tôn trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên và gìn giữ nó.
II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học .
1.Kiểm tra bài cũ. 
2. Dạy bài mới: 
a.GV giới thiệu bài.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài (3 lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng.
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Gọi 1HS đọc.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
c.Hoạt đôïng 2: Tìm hiểu bài.. 
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1.Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?
2.Đoàn thuyền đánh cá trơû về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?
3.Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?
4.Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? 
- Bài thơ nói lên điều gì?
Đại ý: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển ca, vẻ đẹp của những người lao động trên biển.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
+ Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ 
+ GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc: Từ đầu đến “Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.”
+ Yêu cầu HS luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét
 3-Củng cố, dặn dò: 
+ Gọi HS nêu lại đại ý.
+GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài tiết sau.
- Lắng nghe. 
 - 1HS đọc, lớp đọc thầm.
 -HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ .
-HS nối tiếp nhau đọc sửa lỗi phát âm, ngắt giọng .
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc thầm.HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
1.Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ mặt trời xuống biển như ngọn lửa cho biết điều đó.
2.Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng; Mặt trời đội biển nhô màu mới cho biết điều đó.
3.Các câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa- Sóng đã cài then, đêm sập cửa- Mặt trời đội biển nhô màu mới- Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
4.Câu hát căng buồm cùng giáo khơi- Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: cá bạc biển đông lặng.. nuôi lớn đời ta tự buổi nào- Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả thật đẹp: ta kéo xoăn tay chìm cá nặng.. lưới xếp buồm lên đón nắng hồng- Hình ảnh thuyền về thật đẹp: đoàn thuyền chạy đua nhau cùng mặt trời
- HS trả lời
- HS đọc thầm lại bài và nêu đại ý.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đọc hay, đọc thuộc lòng( từng khổ, cả bài thơ)
- 2 HS nêu.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu:
-Hiểu cấu tạo tác dụng câu kể Ai là gì?
-Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1,mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn,người thân trong gia đình.
-HS khá, giỏi viết được 4,5 câu kể theo yêu cầu của bài tập 2
II. Phương tiện dạy học: Bảng lớp chép sẵn đoạn văn ở bài tập 1.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Dạy bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
b.Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ:
+ Cho 4 HS đọc nối tiếp nhau từng phần của phần nhận xét.
Bài 1, 2
+ Gọi HS đọc 3 câu được gạch chân trong đoạn văn.
- Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nhận định về bạn Diệu Chi?
+ GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Yêu cầu HS thảo luận, làm bài.
+ GV: Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? Trả lời cho những câu hỏi nào?
Bài 4: 
+ GV nêu yêu cầu BT4: Hãy phân biệt 3 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Để thấy chúng giống và khác nhau ở điểm nào?
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Câu kể Ai là gì? gồm những bộ phận nào? Chúng có tác dụng gì?
- Câu kề Ai là gì ? Dùng để làm gì?
* Ghi nhớ SGK.
+ Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì? Để minh hoạ cho ghi nhớ.
c. Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài 1
+ Gọi HS đọc yêu cầu BT1 
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Cho 3 HS làm vào giấy khổ to dán lên bảng, cả lớp cùng nhận xét.
+Gv nhận xét
Bài 2: 
+ GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn.
* GV hướng dẫn: Hãy tưởng tượng các em giới thiệu về gia đình mình với các bạn trong lớp hoặc giới thiệu các bạn trong lớp với các bạn lớp khác. Trong lời giới thiệu đó các em nhớ dùng mẫu câu mà chúng ta vừa học đó là câu kể Ai là gì?
+ Gọi HS nói lời giới thiệu. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS.
2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS học thuộc ghi nhớ và hoàn thành bài tập 2 vào vở.
+ HS lắng nghe 
+4 HS nối tiếp nhau đọc. Lớp đọc thầm.
+ HS thực hiện yêu cầu.
+ Câu giới thiệu về bạn Chi: Đây là Diệu Chi, trường tiểu học Thành Công.
+ Câu nhận định về bạn Diệu Chi: Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
+ 1 HS đọc BT3.
+ Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi Ai? Bộ phận VN trả lời cho câu hỏi Là gì?
+ 1 HS đọc BT4.
- Giống nhau: Bộ phận CN cùng trả lời cho câu hỏi Ai? ( cái gì, con gì)
- Khác nhau: 
+ Câu kể Ai làm gì?VN trả lời cho câu hỏi làm gì?
+ Câu kể Ai thế nào?VN trả lời cho câu hỏi thế nào?
+ Câu kể Ai là gì? VN trả lời cho câu hỏi là gì?
-HS nêu
-HS nêu
+ 2 HS đọc trước lớp.
* Lần lượt HS đọc câu của mình.
+ 1HS đọc BT1, lớp đọc thầm.
+ HS làm bài
+3 HS dán bài của mình lên bảng.
+Nhận xét bải của bạn.
-Hs chú ý lắng nghe, sữa bài.
+ 1 HS đọc Bt2.
+ HS thảo luận theo nhóm bàn.
+ Lớp lắng nghe.
+ 5 đến 7 em tiếp nối nhau giới thiệu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ HS lắng nghe 
Toán
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
-Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
* Lưu ý : Bài tập cần làm Bài 1, Bài 3.
II. Phương tiện dạy học: sgk
 III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
a. GV giới thiệu bài.
b.Hoạt động 1 :Hướng dẫn thực hiện hai phân số khác mẫu số.
+ GV nêu bài toán: Một cửa hàng cĩ tấn 
đường, cửa hàng đã bán được 2 tấn 
 3
đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường?
H. Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu phần tấn đường chúng ta phải làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS tìm cách thực hiện phép tính trừ ( Gv gợi ý cho những HS yếu cách thực hiện tương tự như phép cộng các phân số khác mẫu số)
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
-Yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Vậy muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
+ GV chốt ý ghi bảng: Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó 
b.Hoạt động 2: Thực hành
*Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài
+ GV nhắc HS nên rút gọn sau khi tính.
+ Không cần yêu cầu HS phải trình bày bước quy đồng mẫu so áhai phân số , bước này các em có thể thực hiện ờ nháp
+ GV nhận xét và cho điểm HS làm ở bảng.
*Bài 3:
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài 3, tóm tắt bài toán rồi giải.
+ GV chấm vài bài , nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số. GV nhận xét tiết học và dặn HS làm bài ở nhà.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
-Ta làm phép tính trừ 
-Cần quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện phép trừ:
* Quy đồng mẫu số hai phân số:
 ; 
* Trừ hai phân số:
-
- Vài HS nêu
-Hs lắng nghe.
-HS đọc đề bài 1.
- 2 HS tính ở bảng, lớp làm vào nháp rồi nhận xét.
 a)-
* Quy đồng mẫu số hai phân số:
=;=
* Trừ hai phân số:
-=-=
Tương tự HS thực hiện các bài b;c; d
-HS đọc đề 3.
-1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp giải vào vở rồi nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
 Tóm tắt:
Hoa và cây xanh: diện tích 
Hoa : diện tích
Cây xanh : Diện tích ?
Bài giải
Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là:
 ( diện tích)
 Đáp số: diện tích 
+ HS lắng nghe và thực hiện
Lịch sử 
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ xv) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện)
Ví dụ: Năm 968 ,Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981 , cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất, 
-Kể lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
-HS khá, giỏi nêu được một số sự kiện tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.
II. Phương tiện dạy học: Phiếu học tập cho từng HS. Tranh ảnh từ bài 7 đến bài 9.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện tiêu biểu từ năm 938 thế kỉ xv. 
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu HS hoàn thành nội dung phiếu.
+ HS lắng nghe 
+ HS nhận phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Ghi tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 7 bài 19 vào bảng dưới đây:
Năm 938 1009 1226 1400 thế kỉ XV 
 2. Hoàn thành bảng thống kê sau:
a) Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến thế kỉ thứ XV.
Thời gian
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
968- 980
Nhà Đinh
Nhà Tiền Lê
Nhà Lí
Nhà Trần
Nhà Hồ
Nhà Hậu Lê
b) Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
Thời gian
Tên sự kiện
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
KC chống quân Tống XL lần thứ nhất. 
Nhà Lí dời đô ra Thăng Long.
KC chống quân Tống XL lần thứ hai.
Nhà Trần thành lập.
KC chống quân XL Mông - Nguyên
Chiến thắng Chi Lăng.
+ GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc trên phiếu.
+Gv nhận xét.
b. Hoạt động 2: Thi kể các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. 
+ GV giới thiệu về chủ đề cuộc thi.
+ HS xung phong thi kể các sự kiện lịch sử, các nhân vật mà mình đã chọn.
+ GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
+3 HS lên bảng nêu kết quả làm việc.
+ Lớp lắng nghe 
+ HS chú ý lắng nghe, nhớ và định hướng kể.
- Kể về sự kiện lịch sử.
- Kể về các nhân vật lịch sử.
+ Lớp lắng nghe 
+ Lớp lắng nghe và thực hiện.
Mơn: Kĩ Thuật
Bài 22: CHĂM SĨC RAU HOA (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
Biết mục đích, tác dụ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2014_2015.doc