Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)

Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG

I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố cách so sánh 2 phân số

- Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9

2. Kĩ năng

- HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan

- Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Lưu ý: Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC)

* Bài tập cần làm: Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số).

 

doc 31 trang xuanhoa 11/08/2022 2390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ Hai ngày 7 tháng 2 năm 2022
TOÁN
Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố cách so sánh 2 phân số
- Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
2. Kĩ năng
- HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Lưu ý: Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC)
* Bài tập cần làm: Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan
 - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: (ở đầu tr 123).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở.
+ GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại điền dấu như vậy.
- GV củng cố cách so sánh 2 phân số cùng MS và khác MS
Bài 2: (ở đầu tr123).
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 1a, c (ở cuối tr123): HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
a) Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? 
+ Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5?
c) Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 9?
Bài 3+ Bài 4 (trang 123) Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
< ; < ; < 1
 = ; > ; 1 < 
 - HS giải thích tại sao mình lại điền dấu như vậy
- HS M3+M4 lấy thêm ví dụ và thực hiện so sánh.
- HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1.
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:a) b) 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
Đáp án: 
+ Điền các số 2, 4, 6, 8 vào £ thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. 
+ Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5.
+ Để 75£ chia hết cho 9 thì 7 + 5 + £ phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào £ thì được số 756 chia hết cho 9.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3: Đáp án:
a) 
b) Thực hiện rút gọn các phân số:
; ; 
Vì: nên 
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
 Bài tập PTNL HS:M3+M4
Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây:
; 
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH)
ÁNH SÁNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
 + Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa, 
 + Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế , 
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. 
2. Kĩ năng
- Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh phóng to
- HS: chuẩn bị theo nhóm: hộp kín màu đen; đèn pin ; tấm kính; nhựa trong; ống nhựa mềm ; tấm gỗ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Bàn tay nặn bột
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p)
 Trò chơi: Hộp quà bí mật 
+ Bạn hãy nêu ích lợi của việc ghi laị âm thanh?
+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người?
+ Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV
+ Giúp chúng ta lưu giữ và nghe lại được nhiêù lần những âm thanh hay
+ Gây đau đầu, mất ngủ, tạo ra các bệnh thần kinh
+ Có quy định chug về không gây tiếng ồn nơi công cộng/ Sử dụng vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. 
- Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
- GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn, đóng kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ thì nhìn các dòng chữ trên bảng như thế nào? Vì sao?
+ Em biết gì về ánh sáng?
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học .
- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
+ Có nhóm nào có thắc mắc gì không?
 - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi .
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
* Với nội dung tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng, GV có thể gợi ý TN: Dùng 1 ống nhựa mềm, đặt ống thẳng vào mắt và nhìn các vật xung quanh thì thấy các vật bên ngoài. Khi uốn cong ống thì không thấy các vật nữa. Vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng vì khi uốn cong thì ánh sáng từ vật không truyền được tới mắt nữa.
 * Với nội dung tìm hiểu Ánh sáng có thể truyền qua một số vật, Gv có thể sủ dụng TN: Dùng đèn pin chiếu qua các vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong, tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ HS có thể nhận ra ánh sáng có thể truyền qua một số vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong và không truyền qua các vật như tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ .
* Với nội dung tìm hiểu Mắt nhìn thấy vật khi nào?, GV có thể sử dụng TN ở SGK trang 91.
Bước 5:Kết luận kiến thức:
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm.
- GV tổng kết, nêu nội dung bài học: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đo truyền vào mắt
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Hãy nêu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng
4. HĐ sáng tạo (2p)
- Dự đoán: Nếu không có ánh sáng thì điều gì sẽ xảy ra?
- HS lắng nghe
- HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép :
Chẳng hạn:
+ Có ánh sáng ta sẽ nhìn thấy mọi vật.
+ Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu.
- HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu
- HS nêu câu hỏi:
Chẳng hạn
+ Ánh sáng có thể xuyên qua được các vật không?
+ Ánh sáng có thể xuyên qua được các vật nào?
- Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án
+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v..
 - HS nhận đồ dùng TN, tự bố trí TN, thực hiện TN, rút ra kết luận từ TN theo nhóm và điền thôngtin các mục còn lại vào vở Ghi chép khoa học về các kiến thức về ánh sáng.
- Quan sát và thảo luận thống nhất ý kiến.
- HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc
- HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.
- HS nêu lại bài học.
+ Các vật tự phát sáng: Mặt Trời, bóng đèn điện, ngọn lửa,...
+ Các vật được chiếu sáng: bàn ghế, sách vở,...
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ Ba ngày 8 tháng 2 năm 2022
TOÁN
Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố tính chất của phân số, so sánh phân số, dấu hiệu chia hết và các phép tính với số tự nhiên
2. Kĩ năng
- Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan
- Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số
- Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Lưu ý: Gộp 3 bài Luyện tập chung thành 2 bài
* BT cần làm: Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan
 - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số
 - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 2: (ở cuối tr 123).
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Bài 3: (tr124)
- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: 
+ Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Củng cố tính chất của PS
Bài 2 (c, d) (tr 125) HSNK làm cả bài
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
Bài 1+ Bài 5(tr 124) +Bài 3 (tr 125) (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Tổng số HS lớp đó là: 
14 + 17 = 31 (HS)
- Số HS trai bằng HS cả lớp.
- Số HS gái bằng HS cả lớp.
+ Thực hiện rút gọn các PS đã cho
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 = = = = 
 = = = = 
* Vậy các phân số bằng là ; 
- HS chia sẻ bài làm của mình.
- Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – lớp 
-
c) 864752 	 d)18490	 215 
	 91846 1290 86
	 772906 000
- HS tự làm vào vở Tự học và chia sẻ lớp
- Hoàn thiện các bài tập
* BTPTNL: Cho số 275a. Hãy tìm a sao cho:
a. 275a chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
b. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
c. Chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
CHỢ TẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ
- Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Nêu nội dung đoạn viết?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết.
- HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.
- Viết từ khó vào vở nháp
 Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 8 chữ.
* Cách tiến hành:
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nhớ - viết bài vào vở
 Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt
+ Câu chuyện vui muốn khuyên chúng ta điều gì?
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh
- Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền hoàn chỉnh
+ Làm việc gì cũng cần cẩn thận và kien trì 
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt ưc/ưt
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
 * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III).
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + 2 tờ giấy để viết lời giải BT.
 + Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2.
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Nhận xét
Bài tập1, 2: 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
- Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
Cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án: 
Đoạn a: 
+ Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.
 Đoạn b: 
+ Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn.
 Đoạn c: 
+ Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
- HS đọc bài học.
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 * Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV giao việc: tìm câu có dấu gạch ngang trong chuyện Quà tặng cha và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên bảng lớp.
 + Dấu gạch ngang có tác dụng gì?
*Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi vài HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét và đánh giá những bài làm tốt.
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
 Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đáp án:
1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu (Bố Pa- xcan là một viên chức)
 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa – xcan)
3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa- xcan và đánh dấu phần chú thích (nay là lời Pa- xcan nói với bố)
+ HS nêu lại tác dụng
Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như thường lệ, bố hỏi tôi: 
- Con gái của bố học hành như thế nào?
Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay: 
- Con thường xuyên được cô giáo khen bố ạ.
- Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên.
- Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang
- Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ Tư ngày 9 tháng 2 năm 2019
TOÁN
Tiết 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
 2. Kĩ năng
- Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm.
 - HS: 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
 GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách cộng 2 PS cùng MS
* Cách tiến hành
- Nêu đề toán: ...
- Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy.
+ Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy làm 8 phần bằng nhau.
+ Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy?
+ Yêu cầu HS tô màu băng giấy.
+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy?
+ Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng bằng nhau?
+ Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu.
- Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được tất cả là băng giấy.
+ Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS nhận xét về mối liên hệ giữa TS của 2 PS, MS của 2 PS so với kết quả
 * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- HS đọc để bài
+ HS thực hành.
+ Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu băng giấy.
+ HS tô màu theo yêu cầu.
+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu băng giấy.
+ Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.
+ Bạn Nam đã tô màu băng giấy.
+ Làm phép tính cộng + = 
- HS nêu: TS: 3 + 2 = 5. MS giữ nguyên
* Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
- HS lấy VD về cộng 2 PS cùng MS
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS thực hiện cộng được 2 phân số cùng MS
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng thành PS tối giản
*KL: Củng cố cách cộng các phân số cùng mẫu số.
 Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
+ Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm như thế nào?
- Lưu ý HS cách viết danh số
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Làm cá nhân – Lớp
Đáp án: 
a. + = = = 1
b. + = = = 2
c. + = = = 
d. 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Chúng ta thực hiện cộng hai phân số : + .
Bài giải
Cả hai ô tô chuyển được là: 
 + = (số gạo trong kho)
 Đáp số: số gạo trong kho
- HS thưc hành tính, so sánh và rút ra tính chất giao hoán của phép cộng PS
Đáp án
- Ghi nhớ cách cộng 2 PS cùng MS
- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
TẬP ĐỌC
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích
3. Phẩm chất
- Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò?
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”?
+ Màu hoa phượng đổi thế nào theo thời gian?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS đọc
+ Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
+ Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha thiết của người mẹ dành cho con
Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,...
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu..... lún sân
+ Đ 2: Đoạn còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-kay, Ka-lưi ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Em hiểu thế nào là“những em bé lớn lên trên lưng mẹ”?
+ Người mẹ đã làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẻ đối với con?
- Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành cho con và lòng biết ơn mẹ
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con trên lưng. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ.
- Người mẹ làm rất nhiều việc: 
+ Nuôi con khôn lớn.
+ Giã gạo nuôi bộ đội.
+ Tỉa bắp trên nương 
- Những việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
- Tình yêu của mẹ với con: 
+ Lung đưa nôi và tim hát thành lời.
+ Mẹ thương A Kay 
+ Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
- Niềm hy vong của mẹ: 
+ Mai sai con lớn vung chày lún sân.
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con, vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức mình cho Tổ quốc?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng một số câu thơ mình thích tại lớp
- HS nêu
- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); 
2. Kĩ năng
- Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
3. Phẩm chất
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
 + Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
 + Tranh, ảnh một số loài cây.
 - HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1).Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung BT1.
- GV nhận xét và chốt lại (GV đưa bảng viết tóm tắt lên bảng lớp).
Bài tập 2: Chọn một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích. Sau đó viết một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả em đã chọn
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận nhóm đọc 2 đoạn văn. Hoa sầu đâu. Quả cà chua.
Đáp án:
a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng)
- Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm.
- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng biện pháp so sánh 
- Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả “Bao nhiêu thứ đó men gì”.
 b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú)
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.
- Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, nhân hoá thú vị 
- HS làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp
- HS chữa cách dùng từ, đặt câu cho bạn
VD: Tả quả khế
Khi những bông hoa tím rời cành, trôi theo dòng nước là lúc những quả khế non chào đời. Quả lúc đầu xanh vàng, nhỏ nhắn, e ấp giữa tán lá. Quả khế lớn dần, chuyển sang màu xanh đậm nhưng các múi vẫn còn khô, ăn vào hơi chát chát. Rồi thời gian dần trôi, nghoảnh đi nghoảnh lại đã thấy những chùm khế vàng mọng lủng lẳng trong vòm cây như những chiếc đèn lồng. Cắn một miếng, nước chan hoà, vị ngọt mát thấm vào cổ họng. Ôi, ngon làm sao! 
- Chữa lại những lỗi trong đoạn văn
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào đoạn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_ban_chuan_ki.doc