Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

Tập đọc

SẦU RIÊNG

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung: Tả cây rầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 32 trang xuanhoa 11/08/2022 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022
Tập đọc
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Tả cây rầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. Ktbc: Bè xuôi sông La.
- Gọi 2 HS đọc TL và TLCH SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Sầu riêng. 
- Ý nghĩa của chủ điểm thể hiện trong tranh.
- HS quan sát tranh minh họa. Loại trái cây này có tên là gì? Hãy kể đôi điều em biết về nó?
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
* Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.
- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.
+ Bài được chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: - Thảo luận nhóm.
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
GVKL: Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long.
+ Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của: hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng?
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 
- YC HS tìm ý chính của từng đoạn. 
+ Nội dung chính của bài là gì? 
HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn : "Sầu riêng . . . Đến kì lạ. "
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
4. Củng cố: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và chuẩn bị bài: Chợ Tết.
- HS hát.
 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. 
- Tranh vẽ cảnh của đất nước: cảnh sông núi, nước non, nhà cửa, chùa chiền, có cây đa, bến nước, con đò rất thân thuộc với mỗi người dân Việt Nam.
- HS quan sát tranh minh họa. 
- Đây là vườn cây sầu riêng, sầu riêng là trái cây quý, đặc sản của miền Nam. Sầu riêng ăn rất ngon và có mùi đặc trưng. Nó không giống với bất kì một loại trái cây nào khác.
 3 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
+ Bài được chia làm 3 đoạn.
 Đ.1: Từ đầu ...kì lạ.
 Đ.2: Hoa sầu riêng... tháng năm ta.
 Đ.3: Đứng ngắm ...đến hết. 
- HS đánh dấu từng đoạn. (SGK).
 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần1, luyện đọc từ khó.
 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: Mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm để TLCH.
+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam. 
+ Hoa: "Trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con..." 
+ Quả: " mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã nghe thấy mùi hương ngào ngạt , thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn." 
+ Dáng cây: "thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo." 
+ Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam. 
+ Hương vị quý hiếm đến kì lạ. 
+ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. 
+ Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê. 
- HS nối tiếp nhau nêu ý chính của từng đoạn. 
 Đ 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng.
 Đ 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
 Đ 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng.
+ Nội dung chính: Tả cây rầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- HS theo dõi.
 2 HS phân đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng học toán phân số.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: Quy đồng mẫu các phân số.
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT1a/tr.117 , lớp làm nháp.
và và 
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập chung.
HĐ:.Hoạt động cả lớp. 
*Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 4 HS lên bảng làm BT1, mỗi HS rút gọn 1 phân số, cả lớp tự làm BT1b vào vở
 ; 
 ; 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vàovở.
- Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng ?
 ; ; ; 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3a,b,c: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vàovở. 
a) và 
b) và 
c) và 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3d: (HSKG)
d) ; và 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: (HSKG)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: + Gọi 2 HS nêu cách qui đồng mẫu số các phân số?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT1a/tr.117, lớp làm nháp. 
 và giữ nguyên phân số 
 ;
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 4 HS lên bảng làm BT1, mỗi HS rút gọn 1 phân số, cả lớp tự làm BT1b vào vở.
 ; 
 ; 
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
- Những phân số bằng là: và 
- Vì: ; 
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 3a,b,c:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
a) ; 
b) ; 
c) ; 
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 3d: 
d) ; ; 
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 4
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
- Nhóm: b) Có ngôi sao đã tô màu.
- HS nhận xét, chữa bài. 
+ Hai HS nêu...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe thực hiện.
....................................................................................................
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tt)
 I. Mục tiêu:
 - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
 - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
 GDKNS: 
 - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. 
 - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tính huống. 
 II. Đồ dùng dạy - học:
 - SGK Đạo đức lớp 4.
 - Ba phiếu bìa nhỏ màu: Xanh, đỏ, trắng.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Lịch sự với mọi người (t.1)
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Như thế nào là lịch sự với mọi người? Vì sao phải lịch sự với mọi người?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Lịch sự với mọi người. (tt)
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
* Bày tỏ ý kiến.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
GV KL: 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
Bài 3: Đóng vai.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. 
- GV kết luận chung: Đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
4. Củng cố: 
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ tr.32 SGK.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà cư xử lịch sự với mọi người xung quanh và chuẩn bị bài: Giữ gìn các công trình công cộng. 
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp.
+ ...
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện từng nhóm trình bày. 
- Ý kiến đồng ý: c, d.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
- HS nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- HS theo dõi. 
- HS đọc ghi nhớ tr.32/SGK.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
...................................................................................
Lịch sử
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ 
I. Mục tiêu: 
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
- Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi hương và thi hội; nội dung học tập là Nho giáo, ...
- Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II. Đồ dùng dạy - học:- SGK. - Tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh. - Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước..
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Nhà Lê ra đời như thế nào?
+ Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Trường học thời Hậu. 
HĐ1: Hoạt động theo nhóm.
* Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê.
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?
+ Nề nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định như thế nào?
GV KL: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. 
HĐ2: Hoạt động cả lớp.
* Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê.
 + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Nhà Hậu Lê tổ chức giáo dục như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê.
- HS hát.
 2 HS trả lời theo yêu cầu của GV.
+...
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
* HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; Trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các nơi đều có trường do nhà nước mở.
+ Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại.
+ Cứ ba năm có 1 kỳ thi Hương và thi Hội ở kinh thành. Những người đỗ kỳ thi Hội được dự kỳ thi đình chọn Tiến sĩ.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thảo luận theo câu hỏi của GV.
* HS lần lượt trả lời.
+ Tổ chức lễ đọc tên người đỗ.
+ Lễ đón rước người đỗ về làng.
+ Khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu.
+ Kiểm tra định kỳ trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.
-HS cả lớp nhận xét.
 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
......................................................................
Mỹ thuật: VẼ THEO MẤU
VẼ CÁI CA VÀ QUẢ
I- Mục tiêu.
- HS biết cấu tạo của các vật mẫu.
- HS biết bố cục bài vẽ sao cho hợp lí. Biết cách vẽ và vẽ được hình 
 gần giống mẫu, biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc màu, 
- HS quan tâm yêu quí mọi vật xung quanh.
II- Chuẩn bị.
GV: - Mẫu vẽ, hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả.
 - Một số bài vẽ của HS năm trước, tranh tỉnh vật của hoạ sĩ.
HS: Mẫu vẽ, giấy vẽ hặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ, 
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV đặt mẫu vẽ và gợi ý:
+ Vật nào đứng trước, vật nào đứng sau ?
+ Cái ca gồm những bộ phận nào ?
+ Cái ca có dạng hình gì ?
+ Quả có dạng hình gì ?
- GV củng cố:
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ của HS và gợi ý về: Bố cục, hình, độ đậm, nhạt, 
- GV nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu cách vẽ theo mẫu ?
- GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV y/c HS chia nhóm.
- GV y/c các nhóm đặt mẫu vẽ.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ bố cục sao cho cân đối, nhìn mẫu để vẽ hình, vẽ đậm, vẽ nhạt theo ý thích, 
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV y/c các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
* Dặn dò:
- Quan sát các dáng người.
- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu, /.
- HS quan sát và trả lời.
+ Quả đứng trước, các ca đứng sau, 
+ Gồm: miệng thân, quai, đáy, 
+ Có dạng hình trụ, 
+ Quả có dạng hình tròn, 
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
+ HS n.xét về bố cục, hình, độ đậm, nhạt.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Vẽ khung hình chung, khung hình riêng.
+ Xác định tỉ lệ các bộ phận và phác hình.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ đậm, vẽ nhạt hoặc vẽ màu, 
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- HS đặt mẫu vẽ.
- HS vẽ bài theo mẫu, 
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về bố cục, hình, độ đậm nhat
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe dặn dò.
Thứ ba ngày 1 tháng 03 năm 2022
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
II. Đồ dùng dạy - học:- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT3 b,c, lớp làm nháp.
b) và 
c) và 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: So sánh hai phân số cùng mẫu số. 
HĐ 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. 
- So sánh hai phân số và 
 D
 A | | | | | | B
 C 
- GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. 
+ Độ dài đoạn AC bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB? 
+ Độ dài đoạn AD bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB. 
+ So sánh độ dài đoạn AC và AD?
- Nhìn hình vẽ ta thấy 
Nhận xét: Trong hai phân số cùng mẫu số 
* Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
* Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
* Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau. 
HĐ 2: Thực hành. 
Bài 1: So sánh phân số. 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- So sánh các phân số: 
 ; ; ; 
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: So sánh phân số với 1.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- So sánh các phân số sau với 1: 
 ; ; ; ; ; .
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài 4: Viết phân số.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
+ Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm lại BT3b.c, lớp làm nháp. 
b) ; 
c) ; 
- HS nhận xét ban.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS vẽ
+ Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn thẳng AB.
+ Độ dài đoạn AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. 
+ HS so sánh đoạn AC và AD
AC AC 
- HS nhận xét. 
- HS nhắc lại.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Bài làm:
 ; ; ; 
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
 <1 ; <1 
 >1 ; >1 ; =1 ; >1
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
 2 HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. 
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
 ..
Kỹ thuật
TRỒNG CÂY RAU, HOA 
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
- Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Cây con rau, hoa để trồng.
- Túi bầu chứa đầy đất.
- Cuốc, đầm xới, bình tưới có vòi hao sen (loại nhỏ).
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Kể tên một số dụng cụ để trồng rau, hoa?
+ Nêu một số vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Trồng cây rau, hoa.
HĐ 1: Qui trình kĩ thuật trồng cây con.
- Gọi HS đọc nội dung bài trong SGK.
- GV gợi ý cho HS TLCH.
+ Tại sao phải chọn cây con khỏe, không cong quẹo? gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gảy ngọn?
+ Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt?
+ Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và TLCH.
+ Hãy nêu các bước trồng cây con?
- GV nhận xét đánh giá.
GV KL: Muốn trồng cây rau, hoa đạt kết quả cao cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng phải mập, khỏe, không bị sâu bệnh thì sau khi trồng mới nhanh bén rễ và phát triển tốt. Khi trồng cây trên luống ta cần chú ý: Giữa các cây trồng phải có một khoảng cách nhất định. Do vậy, muốn trồng bất cứ các loại cây nào cũng phải biết kgoảng cách thích hợp của loại cây đó. Độ sâu của hốc cây phụ thuộc vào bộ rễ hoặc bầu đất. Nên cho một ít phân chuồng đã ủ vào hốc rồi lấp một ít đất trước khi trồng cây con. Ấn chặt đất và tưới nước sau khi trồng.
HĐ 2: Thực hành trồng cây con.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu và dụng cụ của HS.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc.
- HS thực hành trồng cây trên luống đất hoặc trong bầu.
- GV theo dõi các nhóm và hướng dẫn HS lúng túng.
- Nhắc HS rửa sạch dụng cụ và vệ sinh sạch sẽ sau khi thực hành xong.
HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập.
- GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn: - Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ. - Trồng cây đúng kĩ thuật,- Hoàn thành đúng thời gian qui định.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của từng HS.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị trước bài tiết sau.
- HS hát.
 2 HS trả lời.
+...
+...
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc nội dung.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.
+ ...
+ ...
+ ...
- HS quan sát tranh và TLCH.
+ ...
- HS nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày dụng cụ, vật liệu.
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thực hành trồng cây.
- HS vệ sinh sạch sẽ sau khi thực hành xong.
- HS tự đánh giá kết quả thực hành.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ).
- Nhận Biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn( BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn từ 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: 
2 tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (phần Nhận xét).
1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? (phần Luyện tập, BT1).
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- GV 2 HS nêu nội dung ghi nhớ, cho ví dụ? 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
HĐ 1: Nhận xét.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm bàn.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Tìm chủ ngữ cho các câu vừa tìm được:
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Chủ ngữ trong câu trên cho ta biết điều gì?
- Chủ ngữ nào là một từ? Chủ ngữ nào là một ngữ? 
Câu kể 
Ai thế nào?
C.1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
C.2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
C.4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
C.5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rở.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
HĐ 2: Đọc ghi nhớ.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức hoạt động nhóm bàn.
Câu kể Ai thế nào?
Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.
Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh.
Thân chú nhỏ thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Viết đoạn văn khoảng 5 câu về 1 loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? (HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2,3 câu kể Ai thế nào?)
- GV nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu, cho HS 
- Gọi HS trình bày. 
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
4. Củng cố:
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) và chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Cái đẹp.
- HS hát.
 2 HS nêu ghi nhớ, cho ví dụ trước lớp.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các câu 1, 2, 4, 5 là các câu kể Ai thế nào?
+ Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ.
+ Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
+ Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tự làm bài vào vở.
Chủ ngữ
Hà Nội
tưng bừng màu cờ đỏ.
Cả một vùng trời
bát ngát cờ, đèn và hoa.
Các cụ già
vẻ mặt nghiêm trang.
Những cô gái thủ đô
hớn hở, áo màu rực rỡ.
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm bàn, nêu kết quả:
Nội dung chủ ngữ biểu thị
Những từ ngữ tạo thành chủ ngữ
Nói về Hà Nội
Danh từ riêng Hà Nội
Nói về vùng trời Hà Nội
Cụm danh từ
"Cả một vùng trời"
Nói về các cụ già
Cụm danh từ
"Các cụ già"
Nói về những cô gái
Cụm danh từ
"Những cô gái thủ đô"
- HS nhận xét, chữa bài vào vở. 
 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS theo dõi.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm việc nhóm bàn, trình bày KQ.
 Chủ ngữ
Màu vàng trên lưng chú
Bốn cái cánh
Cái đầu tròn và hai con mắt
Thân chú
Bốn cánh
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tự làm bài vào vở, 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài.
 4 HS tiếp nối nhau trình bày.
*VD: Vào những ngày hè nóng nực, mẹ em thường hay mua dưa hấu về để cả nhà ăn giải khát. Vỏ dưa màu xanh, thẩm đen, láng mịn. Bổ dưa hấu ra, một màu đỏ mát, ngọt ngào thật hấp dẫn hiện ra. Hạt dưa hấu đen trũi, nhưng bên trong lớp vỏ đen ấy lại là một màu trắng mỡ màng...
- HS nhận xét, chữa bài. 
 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
...............................................................................
Chính tả: (Nghe - viết)
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT 3.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
- Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các từ: nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm...
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Sầu riêng.
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
*Hướng dẫn chính tả: 
- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
+ Đoạn văn miêu tả gì?
+ Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc?
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.
- GV nhận xét đánh giá.
*Hướng dẫn viết từ khó. 
- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV HD HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. 
HĐ 3: Hoạt động nhóm,
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2b: Điền vào chổ trống: ut hoặc uc.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập. 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS trao đổi theo nhóm đôi và chọn từ đúng trong ngoặc.
- Gọi 3 HS lên bảng thi tiếp sức.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ mình dễ viết sai, các từ viết sai trong bài chính tả và chuẩn bị bài: (Nhớ - viết) Chợ Tết. 
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp: lẩn lộn, lẫn trốn, ngã ngửa, ngả nghiêng...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc to.
+ Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng.
+ Hoa thơm ngát như hoa cau, hương bưởi, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ li ti như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
- HS nhận xét.
- HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: trổ, tỏa khắp khu vườn, giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti, cuống, lủng lẳng...
- HS nhận xét.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nghe - viết.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
- HS lắng nghe.
Bài 2b:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài.
- HS trình bày kết quả bài làm: 
 Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa
Bút nghiêng, lất phất hạt mưa
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3:
 1 HS nêu y/c bài tập.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và chọn từ đúng trong ngoặc.
 3 HS lên bảng thi tiếp sức. (HS dùng bút gạch bỏ từ sai) HS sau cùng đại diện nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh: nắng - khóm trúc - bông cúc - lóng lánh - cong vút - náo nức.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2022
Tập đọc
CHỢ TẾT
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của miền dân quê. (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích).
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Sầu riêng. 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp và TLCH trong SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Chợ tết. 
+ Bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Đây là bức tranh minh họa một phiên chợ tết ở vùng trung du. Trong các phiên chợ thì đông vui nhất là chợ Tết. Hôm nay, các em sẽ được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ Tết ở vùng trung du qua bài thơ chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
+ Bài thơ có mấy khổ?
- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.
- GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS.
Lần 1: GV chú ý sửa phát âm, ngắt nhịp.
Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ: Ấp, the, đồi thoa son.
- Cho HS đọc theo nhóm. 
- GV đọc mẫu bài, hướng dẫn cách đọc bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc bài thơ, lớp đọc thầm.
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? 
+ Mỗi người đến với phiên chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao? 
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung?
 + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? 
+ Bài thơ cho ta biết điều gì? 
- GV nhận xét đánh giá. 
HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm và HTL.
- GV đọc mẫu.
- GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ.
- GV HD, điều chỉnh cách đọc cho HS.
- YC HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.
- GV cho các nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài? 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn thơ và chuẩn bị bài: Hoa học trò.
- HS hát.
 2 HS đọc và TLCH trong SGK.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Vẽ cảnh chợ rất đông vui, nhộn nhịp.
- HS xem tranh minh họa và theo dõi.
 1 HS đọc lại toàn bài thơ.
+ Có 4 khổ thơ.
Đoạn 1: Từ đầu ... ra chợ tết.
Đoạn 2: Tiếp theo ...cười lặng lẽ.
Đoạn 3: Tiếp theo ...như giọt sữa.
Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.
- HS lắng nghe.
- HS hiểu nghĩa các từ: Ấp, the, đồi thoa son.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.
 1 HS đọc bài thơ, lớp đọc thầm. 
+ Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son.Những tia nắng nghịch ngợm cháy hoài trong ruộng lúa..
+ Dáng vẻ riêng: 
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. 
- Các cụ già chống gậy bước lom khom. 
- Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ. 
- Em bé nép đầu bên yếm me.
- Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. 
+ Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. 
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, son. 
+ Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của miền dân quê.
- HS nhận xét bổ sung. 
 2 HS nhắc lại.
 2 HS nối tiếp đọc bài. 
- HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_chuan_kien_t.doc