Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016

Hoạt động của GV

A. Bài cũ

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài

2. So sánh giá trị 2 biểu thức

+ Viết lên bảng 2 biểu thức:

(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

+ So sánh kết quả 2 biểu thức trên.

+ Giáo viên nêu. Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

3. Tìm cách tính một tổng chia cho một số:

+ Chỉ vào biểu thức (35+21) :7 và nêu: (35+21) là một tổng, 7 là số chia.

+ Vậy muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?

+ Nhận xét Rút ra kết luận SGK.

4. Thực hành:

 

doc 34 trang xuanhoa 10/08/2022 1170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 23 thỏng 11 năm 2015
Toỏn
Bài: Chia một tổng cho một số (trang 76) 
 I. Mục tiêu: 
 - Biết chia một tổng cho một số. 
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II. Phương tiện dạy học: sgk 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. So sánh giá trị 2 biểu thức 
+ Viết lên bảng 2 biểu thức:
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
+ So sánh kết quả 2 biểu thức trên. 
+ Giáo viên nêu. Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
3. Tìm cách tính một tổng chia cho một số: 
+ Chỉ vào biểu thức (35+21) :7 và nêu: (35+21) là một tổng, 7 là số chia.
+ Vậy muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
+ Nhận xét " Rút ra kết luận SGK.
4. Thực hành:
Bài 1: 
+ Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT1.
+ Gv gọi hs làm bài.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa. Củng cố lại tính chất một tổng chia cho một số.
Bài 2: 
+ Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT2.
+Gv làm BT mẫu: 
 VD: C1: (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2
 C2: (35 – 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7
 = 5 – 3 = 2	
+ Gv gọi hs làm bài.
+ Củng cố và hướng dẫn HS đó chính là tính chất một hiệu chia cho một số.
+ YC HS nhắc lại tính chất một hiệu chia cho một số.
C. Củng cố–dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Lớp theo dừi
-Lớp theo dừi
+ 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào giấy nháp: (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
+2 biểu thức trên có kết quả bằng nhau.
-Lớp theo dừi
-Lớp theo dừi. Vài HS nhắc lại.
+ 1 số HS nêu ý kiến
+ Vài HS nhắc lại
+ 1 HS nêu yêu cầu BT1.
+ Hs làm bài: 
a) C1: (15 +35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5+35 : 5 
 = 3 + 7 = 10
b) C1 : 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
 C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12+20):4
 =32 : 4 = 8
 ........................
+ Lớp theo dõi chữa bài.
+ 1 HS nêu yêu cầu BT2.
+ Lớp theo dõi 
+ Hs làm bài.
+ 1 HS nêu
-Lớp theo dừi
Tập đọc
Bài: Chỳ Đất Nung
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt được lời người dẫn truyện với lời của các nhân vật.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh để làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin 
II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài	
2. Luyện đọc:
+ 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài (3 lượt)
+ ở lượt 1 sau mỗi HS đọc xong, giáo viên sửa lỗi phát âm (nếu có)
+ ở lượt đọc 2, sau mỗi HS đọc, giáo viên cho HS đọc các từ phần chú giải có trong đoạn đó.
+ Hướng dẫn HS ngắt nhịp đúng câu văn dài:
- “Chắt còn bằng đất/ chăn trâu”
- “Chú bé Đất ngạc nhiên/hỏi lại”
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1 HS khá đọc toàn bài
+ Đọc mẫu toàn bài với giọng vui, hồn nhiên.
3. Tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1.1. Cu Chắt có những đồ chơi nào?
1.2. Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
2. Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòn Rấm nói như thế nào thấy chú lùi lại?
3. Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
4. Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
+Nhận xét 
4. Đọc diễn cảm:
+Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm)
+ Hướng dẫn nhận xét cách đọc đúng.
+ 4 HS đọc lại truyện theo vai
+ 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu HS tìm nội dung chính của bài.
C. Củng cố–dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Lớp theo dừi
+ 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài (3 lượt)
Đoạn 1: Tết Trung Thu đi chăn trâu
Đoạn 2: Tiếp lọ thủy tinh
Đoạn 3: Còn lại
-Lớp theo dừi
+ Vài HS đọc phần chú giải
+ 1 số HS đọc lại câu văn dài và nêu cách ngắt nhịp. Vài HS đọc lại
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1 HS khá đọc toàn bài
-Lớp theo dừi
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm.
1.1. Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
1.2.Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía và nàng công chúa là em được tặng trong dịp tết Trung Thu. Chúng được làm bằng bột màu sắc rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.
-HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng.
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho chơi với cậu nữa.
+HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy chán và nhớ quê.
2. Chú đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa bị rét, Chú bèn chui vào bếp sưởi. Lúc đầu chú thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng chú lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm.
+ Ông chê chú nhát.
3. Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
4. Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
-Lớp theo dừi
+ 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng vai.
+ Lớp theo dõi.
+ 4 HS đọc lại truyện theo vai
+ 1 HS đọc toàn bài.
*Nội dung: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh làm nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
-Lớp theo dừi
 Kể chuyện
 Bài: Bỳp bờ của ai ?
I, Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa tìm được lời thuyết minh từng tranh minh họa (BT1); bước đầu kể lại truyện bằng lời của búp bê và kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống cho trước (BT3).
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
*Giảm tải: Khụng hỏi cõu 3.
II, Phương tiện dạy học: Tranh minh họa SGK.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
B. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài 
2.Giáo viên kể chuyện: 
+ Giáo viên kể lần 1 lời kể chậm rải, nhẹ nhàng.
+ Giáo viên kể lần 2 + kết hợp vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
3. Hướng dẫn kể chuyện: 
a. Hướng dẫn HS tìm lời thuyết minh:
+ Yêu cầu HS quan sát, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
+ Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả và thuyết minh.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nhận xét, sửa lời thuyết minh (nếu cần)
+ Yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm. Giáo viên đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+ Gọi HS kể toàn chuyện trước lớp.
+ Nhận xét học sinh kể chuyện.
b. Kể chuyện bằng lời của búp bê:
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
+ Khi kể phải xưng hô như thế nào?
+ Gọi 1 HS kể mẫu.
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm, giáo viên đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ Hướng dẫn HS nhận xét lời bạn kể. Nhận xét, đánh giá chung.
C. Củng cố–dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Lớp theo dừi
+ HS theo dõi
+ Quan sát, theo dõi
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
+ Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy.
+ Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả và thuyết minh.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ HS theo dõi
+ 4 HS kể trong nhóm. Các em bổ sung nhắc nhở cho nhau.
+ 3 HS tham gia kể (mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh)
+ HS theo dõi
+Là mình đóng vai búp bê kể lại truyện.
+ Phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em..
- Lớp lắng nghe.
+ 2 HS ngồi cùng bàn, kể chuyện cho nhau nghe.
+ 3 HS thi kể theo đoạn. 3 HS thi kể toàn chuyện.
+ Lớp nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu.
-Lớp theo dừi
Khoa học
Bài: Một số cỏch làm sạch nước
I, Mục tiêu: 
 - Nêu được 1 số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi ...
 -Biết đun sôi nước trước khi uống. 
 -Phải biết diệt hết các vi khuẩn và các chất độc hại còn tồn tại trong nước.
II, Phương tiện dạy học: Hình Sách giáo khoa. Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III, Hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước 
+ Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
+ Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước.
+ Nhận xét, kết luận: Thông thường người ta làm sạch nước bằng 3 cách sau:
 - Bằng giấy lọc, bông lót ở phễu hay bằng cát, sỏi, than đối với bể lọc.
 -Lọc nước bằng cách khử trùng nước
 - Lọc nước bằng cách đun sôi 
3. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước 
+ Tổ chức và hướng dẫn HS thực hành theo nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56.
+ Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc.
+ Nước sau khi lọc đã uống được chưa? Vì sao?
+ Nhận xét, kết luận.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch 
+ Tổ chức cho HS làm việc nhóm.
+ Phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu các nhóm đọc các thông tin SGK (trang 57) và trả lời vào phiếu học tập.
+ Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hướng dẫn HS chữa bài " Rút ra nội dung bài học.
C. Củng cố–dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Lớp theo dừi
-Hoạt động cả lớp trả lời câu hỏi
+ 1 số HS nêu ý kiến: Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. Dùng bình lọc nước. Dùng bông lót ở phễu để lọc. Dùng sôi nước 
-Lớp theo dừi
+ Chia nhóm.
+ Các nhóm đọc SGK, thực hành lọc nước, thảo luận.
+ Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo luận.
+ Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất, nước sau khi lọc trong suốt không có tạp chất 
+ Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn mà mắt thường ta không nhìn thấy được.
-Lớp theo dừi
+ Chia nhóm.
+ Đọc thông tin SGK, thảo luận thống nhất ghi kết quả vào phiếu.
+ Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Vài HS đọc mục bạn cần biết.
-Lớp theo dừi
RUÙT KINH NGHIEÄM TRONG NGAỉY:.......................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 24 thỏng 11 năm 2015
Toỏn
 Bài: Chia cho số cú một chữ số (trang 77)
I. Mục tiêu: 
 Thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết, chia có dư).
 *Giảm tải: BT 1 (dũng 3), 3.
II. Phương tiện dạy học: sgk 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn thực hiện phép chia 
a. Phép chia 128472 : 6
+ Viết phép chia lên bảng.
+ Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
+ Khi thực hiện phép chia này ta làm như thế nào?
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa (nếu sai)
+ Củng cố lại kĩ thuật chia và nêu đây là phép chia hết.
b. Phép chia 230859 : 5
+ Hướng dẫn làm tương tự như trên.
+Vậy 230859 : 5 = ?
+ Nhận xét, nêu đây là phép chia có dư.
3. Luyện tập: 
Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT1.
+Gv gọi hs làm bài.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa (nếu có), giáo viên củng cố lại kĩ thuật chia.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT2.
+Gv gọi hs làm bài.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa
C. Củng cố–dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Lớp theo dừi
+ 2 HS đọc phép chia
+ 1 HS lên bảng thực hiện phép chia. Lớp làm vào giấy nháp
+ Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
128472 6
 08 21412
 24
 07
 12
 0
+ Nhận xét, bổ sung
-Lớp theo dừi
+ 1 HS lên bảng tính. Lớp làm vào giấy nháp.
+ Nêu: 230859 : 5 = 46171 (dư 4)
-Lớp theo dừi
+ 1 HS nêu yêu cầu bài 1.
+Hs làm bài
+ Lớp theo dõi chữa bài.
+ HS nêu yêu cầu bài 2.
+Hs làm bài:
 Giải
 Mỗi bể cú số lớt xăng là: 
 128610 : 6 = 21435 (lớt xăng)
 Đỏp số: 21435 lớt xăng
+ Lớp theo dõi chữa bài.
-Lớp theo dừi
 Đạo đức
 Bài: Biết ơn thầy giáo cô giáo (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 -Biết được công lao cuả thầy giáo, cô giáo.
 -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo
 -Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
*KNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
 - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. 
II. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ các tình huống. Bảng phụ ghi các tình huống.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
Mục tiêu : Giúp HS biết được cần phải biết ơn thầy cô giáo.
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
+ Yêu cầu các nhóm đọc tình huống SGK thảo luận để trả lời câu hỏi
- Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì?
- Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì?
- Hãy đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm em.
+ Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó?
+ Đối với thầy cô giáo chúng ta phải có thái độ như thế nào?
+ Đại diện các nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét cách giải quyết.
+Nhận xét.
3. Hoạt động 2: Tổ chức làm việc cả lớp -BT1.
Mục tiêu: Giúp HS đặt tên tranh phù hợp với nội dung từng tình huống.
+ Yêu cầu HS quan sát các bức tranh ở bài tập 1 và trả lời.
+ Bức tranh nào thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy cô?
+ Bức tranh nào chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô.
- Nếu em có mặt ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn đó?
Nhận xét.
4. Hoạt động 3: Làm việc cặp đôi BT2 SGK
+Hs thảo luận
+Nhận xét, chốt ý đỳng: Cỏc việc làm a, b, d, đ, e, g, là những việc làm thể hiện lũng biết ơn thầy giỏo, cụ giỏo.
- Liên hệ thực tế: Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế bản thân. 
C.Củng cố–dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Lớp theo dừi
+ Làm việc theo nhóm
+Hs thảo luận để trả lời.
- Vì phải biết ơn thầy cô giáo.
+ Tôn trọng và biết ơn.
+Đại diện các nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét cách giải quyết.
-Lớp theo dừi
+ Quan sát tranh. Trao đổi, trả lời
- Bức tranh 1, 2, 4 thể hiện sự lòng kính trọng, biết ơn thầy cô.
- Bức tranh 3 chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô.
+ Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các bạn cần phải lễ phép với thầy cô giáo mặc dù thầy cô không dạy mình.
-Lớp theo dừi
+ Thảo luận cặp đôi, thảo luận hành động nào đúng, sai, giải thích và đưa ra kết quả.
-Lớp theo dừi
+HS liên hệ thực tế bản thân. 
-Lớp theo dừi
 Luyện từ và cõu
	 Bài:	 Luyện tập về cõu hỏi
I. Mục tiêu: 
 -Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (Bt1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2,3,4); bước đầu nhận biết được câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (Bt5).
*Giảm tải: Khụng làm BT2.	
II. Phương tiện dạy học: Bài tập 3 viết sẵn lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
+ YC HS tự làm bài vào vở bài tập.
+ 1 số HS nêu miệng câu mà mình vừa đặt.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa. Kết luận câu đặt đúng, hay. Giáo viên lưu ý có thể có những cách đặt câu khác nhau.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
+ 3 HS lên bảng đặt câu.
+ Gọi HS khác nhận xét sửa, chữa (nếu sai)
Bài 3: 
+|Gọi HS đọc yêu cầu BT3.
+ YC HS làm việc cặp đôi.
+ Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa (nếu cần) và kết luận câu trả lời đúng.
Bài 4: 
+|Gọi HS đọc yêu cầu BT4.
+ YC HS làm việc cặp đôi.
+ Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa (nếu cần) và kết luận câu trả lời đúng.
Bài 5: 
+|Gọi HS đọc yêu cầu BT5.
+Trò chơi, Điền đúng và nhanh (bài 5)
+ Tổ chức cho HS thi đua theo nhóm. Nhóm nào nhanh, đúng nhóm đó thắng.
+Hướng dẫn HS nhận xét, biểu dương
C. Củng cố–dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Lớp theo dừi
+ 1 HS đọc to BT1.
+ HS tự làm bài vào vở bài tập
+ 1 số HS nêu miệng câu mà mình vừa đặt: Ví dụ: a, Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
+HS nhận xét, sửa chữa. 
+ 1 HS đọc to BT2– Lớp đọc thầm.
+ 3 HS lên bảng đặt câu:
 - Ai đọc hay nhất lớp mình?
 - Cái gì trong cặp của cậu thế?
 - Nhà bạn ở đõu ?
 -Bao giờ chỳng em được đi tham quan?
+HS nhận xét, sửa chữa
+ HS đọc yêu cầu BT3.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, gạch chân dưới các từ nghi vấn và đặt câu.
+ Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến:
 a, Có phải chú bé trở thành chú Đất Nung không?
 b, Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung phải không ?
 c, Chú bé Đất trở thành Đất Nung à ?
+HS nhận xét, sửa chữa
+ HS đọc yêu cầu BT4.
+ YC HS làm việc cặp đôi.
+ Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến.
+HS nhận xét, sửa chữa
+ HS đọc yêu cầu BT5.
+ Chia lớp thành 2 nhóm. Các nhóm cử đại diện lên thi đua trên bảng
+ Điền nhanh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: Điền dấu x vào câu a, d. (Cõu khụng phải cõu hỏi khụng được dựng dấu chấm hỏi là b, c, e.)
-Lớp theo dừi, sửa chữa
-Lớp theo dừi
Kĩ thuật
	Bài: 	Thêu móc xích (tiết 2)
I,Mục tiêu: Giúp HS:
 +Biết cách thêu móc xích .
 +Thêu được các mũi thêu móc xích, các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau, thêu được ớt nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
II,Phương tiện dạy học: Tranh quy trình của mũi thêu móc xích. Mẫu thêu móc xích. Một mảnh vải có KT: 20cm x30cm. Kim, chỉ, kéo, thước ....
III,Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
A,Bài cũ 
B,Bài mới :
*Giới thiệu bài :
*Hoạt động 1:HS thực thêu móc xích 
+GV gọi 2 HS nhắc lại các thao tác thêu móc xích .
+GV nhận xét, đánh giá.
+GV yêu cầu HS lấy dụng cụ ra thực hành, nêu thời gian 
+Trong khi HS thực hành, GV đi quan sát, uốn nắn, sửa những thao tác sai cho HS.
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS:
+GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
+GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá 
+GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
C, Củng cố – dặn dò: 	
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Lớp theo dừi
+2HS nêu lại các thao tác 
+Lớp theo dõi
-Bước 1: Vạch đường dấu thêu.
-Bước 2:Thêu móc xích theo đường vạch dấu. 
-Lớp theo dừi
-Lớp theo dừi, HS lấy dụng cụ ra thực hành
-Lớp theo dừi	
+HS trưng bày sản phẩm theo nhóm 
+HS dựa vào các tiêu chuẩn GV đặt ra để tự đánh giá sản phẩm thực hành .
-Lớp theo dừi
-Lớp theo dừi
RUÙT KINH NGHIEÄM TRONG NGAỉY:.......................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 25 thỏng 11 năm 2015
Tập đọc
Bài: Chỳ Đất Nung (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời của các nhân vật. 
 - Hiểu nội dung bài: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin .
II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc 
+ Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
+ Ở lượt đọc thứ nhất sau mỗi HS đọc xong, giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
+ Ở lượt đọc thứ 2, sau mỗi HS đọc, giáo viên yêu cầu HS đọc các từ chú giải SGK (có trong đoạn).
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc toàn chuyện.
+ Giáo viên đọc mẫu toàn truyện với giọng chậm rãi ở đầu câu, hồi hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm.
3. Tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1. Kể lại tai nạn của 2 người bột ?
+ Nhận xét, biểu dương.
+ Đoạn 1 kể lại chuyện gì?
+ Yêu cầu HS đọc các đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
2. Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ?
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?
3. Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
+ Đoạn cuối bài kể chuyện gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
3. Đọc diễn cảm:
+ Gọi 4 HS đọc truyện theo vai.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, hướng dẫn HS cách đọc đúng.
+ Treo đoạn văn cần luyện đọc “Hai người bột tỉnh dần ở trong lọ thủy tinh mà”.
+ Yêu cầu HS tìm những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc đoạn này.
+ Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, toàn truyện.
+ Nhận xét
C. Củng cố–dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Lớp theo dừi
+ 4 HS đọc nối tiếp nhau theo 4 đoạn của truyện (3 lượt)
Đoạn 1: Từ đầu công chúa
Đoạn 2: Tiếp chạy trốn
Đoạn 3: Tiếp 
Đoạn 4: Còn lại.
-Lớp theo dừi
+ Đọc chú giải SGK.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc toàn chuyện.
-Lớp theo dừi
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.
1. HS kể lại tai nạn của 2 người bột
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+Kể lại tai nạn của 2 người bột
+HS đọc các đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
2. Chú nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa, không sợ nước, không bị nhũn chân tay khi gặp nước.
3. Câu nói của Đất Nung thông cảm với 2 người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách./ Câu nói khuyên mọi người đừng quen sống sung sướng mà không chịu rèn luyện.
+ Kể chuyện Đất Nung cứu bạn.
*Nội dung: Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn.
+4 HS đọc truyện theo vai.
-Lớp theo dừi
+ Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
+HS tìm những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc đoạn này.
+ 4 HS tham gia thi đọc.
-Lớp theo dừi
-Lớp theo dừi
Tập làm văn
Bài: Thế nào là miờu tả ?
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu được thế nào là miêu tả.
 - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (Bt1 mục III); bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2)
II. Phương tiện dạy học: Bút + giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Tìm hiểu bài 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1.
+ Gọi HS nêu ý kiến.
+ Nhận xét. Kết luận câu trả lời đúng.
Bài 2: 
+Gọi HS đọc yêu cầu bt2.
+ Phát phiếu và bút cho 4 nhóm, yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành phiếu.
+ Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả và nêu ý kiến.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: 
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa (nếu có)
+ Vậy muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì?
+ Nhận xét " Rút ra nội dung bài học
3. Luyện tập 
Bài 1: 
+Gọi HS đọc yêu cầu bt 1.
+ Đọc thầm truyện: “Chú Đất Nung” dùng bút chì gạch chân câu văn miêu tả có trong bài.
+ 1 số HS đọc lại câu văn miêu tả có trong bài.
+ Nhận xét, kết luận.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bt 2.
+ 1 HS giỏi làm mẫu, miêu tả một hình ảnh trong đoạn thơ “Mưa” mình thích.
+ Mỗi HS đọc thầm đoạn thơ, tìm 1 hình ảnh mình thích, viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó.
+ 1 số HS đọc những câu văn miêu tả của mình.
+ Nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS và cho điểm HS viết hay.
C. Củng cố–dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Lớp theo dừi
+1 HS đọc thành tiếng BT1. Lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới những sự vật được miêu tả.
+ 1 số HS nêu ý kiến: Các sự vật được miêu tả là: Cây sồi, cây cơm nguội, lạnh nước.
-Lớp theo dừi
+HS đọc yêu cầu bt2.
+ Nhận đồ dùng, thảo luận nhóm.
+ Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả và nêu ý kiến.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Muốn như vậy, người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan.
+ Vài HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ 1 HS đọc bt1.
+ Đọc thầm truyện: “Chú Đất Nung” dùng bút chì gạch chân câu văn miêu tả có trong bài.
+ 1 số HS đọc lại câu văn miêu tả có trong bài: Câu văn miêu tả là: “Đó là chàng kị sĩ mái lầu son”.
-Lắng nghe-sữa bài.
+ 1 HS đọc bt2.
+ 1 HS giỏi làm mẫu, miêu tả một hình ảnh trong đoạn thơ “Mưa” mình thích.
+ Mỗi HS đọc thầm đoạn thơ, tìm 1 hình ảnh mình thích, viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó.
+ 1 số HS đọc những câu văn miêu tả của mình.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lớp theo dừi
Toỏn
Bài: Luyện tập (trang 78)
I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.
 - Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) chia cho một số.
 *Giảm tải BT: 2b; 3; 4b.
II. Phương tiện dạy học: sgk 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Củng cố kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài 1
+Gv gọi hs làm bài.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, củng cố lại kĩ thuật chia cho học sinh.
Bài 2 a: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
+Gv gọi hs làm bài.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa (nếu sai), củng cố lại cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng.
Bài 4a: Gọi HS đọc yêu cầu bài 4.	
+Gv gọi hs làm bài.	
+ Hướng dẫn HS nhận xét, chữa (nếu sai), củng cố cách tìm trung bình cộng của nhiều số cho HS.
C. Củng cố–dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Lớp theo dừi
+ 1 HS nêu yêu cầu BT1.
+Hs làm bài
+ Lớp theo dõi chữa bài.
+ 1 HS nêu yêu cầu BT2.
+Hs làm bài:
 Giải
a) Số bộ là: (42506-18472):2=12017
 Số lớn là: 12017+18472=30489
 Đỏp số: Số bộ: 12017	
 Số lớn : 30489
+ Lớp theo dõi chữa bài.
+HS đọc yêu cầu bài 4.	
+Hs làm bài:
+ Lớp theo dõi chữa bài.
-Lớp theo dừi
RUÙT KINH NGHIEÄM TRONG NGAỉY:.......................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 26 thỏng 11 năm 2015
 Tập làm văn
 Bài: Cấu tạo bài văn miờu tả đồ vật
I.Mục tiêu: Nắm được bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).
II. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa. Giấy khổ to bút dạ. Bảng phụ viết sẵn phần thân bài bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Tìm hiểu phần nhận xét 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
+ 1 HS đọc chú giải
+ Bài văn tả gì?
+ Tìm hiểu phần mở bài và phần kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
+ Các phần mở bài, kết bài đó giống như những cách mở bài, kết bài nào đã học?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
+ Nhận xét 
Bài 2: 
+Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của bài 2.
+ Khi tả đồ vật ta cần tả những gì?
+ Nhận xét " Rút ra phần ghi nhớ SGK.
3. Luyện tập 
+ Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
+ Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi.
a. Câu văn nào tả bao quát cái trống?
b.Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả?
c.Tỡm những từ ngữ tả hỡnh dỏng, õm thanh của cỏi trống?
d. Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh ?
+Nhận xét 
C. Củng cố–dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Lớp theo dừi
+ 1 HS đọc đoạn văn
+ 1 HS đọc chú giải. Lớp đọc thầm + quan sát tranh.
+ Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
- Phần mở bài: “Cái cối xinh xinh gian nhà trống”. Mở bài giới thiệu cái cối. Phần kết bài: “Cái cối xay cũng như anh đi”. Kết bài nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối với đồ dùng trong nhà.
+ Các phần mở bài, kết bài đó giống như mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
+Hs trả lời:
-Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn " bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong từ phần chính " phụ.
-Tiếp theo tả công dụng của cái cối.
+Cái vành " cái áo; hai cái tai " lỗ tai, hàng răng cối " dăm cối, cần cối " đâu cần; cái chốt " dây thừng bùn.
+xay lỳa, tiếng cối làm vui cả xúm.
-Lớp theo dừi
+ 1 HS đọc yêu cầu BT2 
+ Tả từ bên ngoài " trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy.
+ Vài HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ 2 HS đọc bài tập 1. Lớp đọc thầm
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận trao đổi, dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, những bộ phận của cái trống được miêu tả, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
a. “Anh chàng trống này phòng bảo vệ”.
b.Bộ phận: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
c. Hỡnh dỏng: trũn như cỏi chum, mỡnh được ghộp bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, .........căng rất phẳng. Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục gió .......được nghỉ.
d. Tự làm vào vở.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
-Lớp theo dừi
Toỏn
Bài: Chia một số cho một tớch (trang 78)
I. Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
 *Giảm tải BT3.
II. Phương tiện dạy học: sgk 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích 
a, So sánh giá trị các biểu thức:
+ Viết 3 biểu thức lên bảng: 24 : (3 x 2); 24 : 3 : 2; 24 : 2 : 3
+ Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
+ Yêu cầu HS so sánh giá trị 3 biểu thức trên.
b, Tính chất 1 số chia cho một tích:
+ Vừa chỉ vào biểu thức: 24: (3 x 2) vừa nêu: Đây là biểu thức có dạng một số chia cho một tích.
+ Vậy muốn chia 1 số cho một tích ta làm như thế nào?
+ Nhận xét " Rút ra quy tắc.
3. Luyện tập 
Bài 1: 
+Gọi HS nêu yêu cầu bài 1. Giáo viên khuyến khích học sinh tính giá trị của biểu thức theo e cách khác nhau.
+Gv gọi hs làm bài.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, củng cố lại cách chia một số cho một tích.
Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT2.
+Gv gọi hs làm bài.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa.
C. Củng cố–dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Lớp theo dừi
+ 2 HS đọc các biểu thức
+3 HS lên bảng làm–Lớp làm vào nháp.
24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
+ Giá trị 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 4.
-Lớp theo dừi
+1 số HS nêu cách thực hiện như SGK
+ Vài HS nhắc lại quy tắc.
+ 1 HS nêu yêu cầu BT1.
+Hs làm bài:
a, C1: 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 
 C2: 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5
 = 25 : 5 =

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2015_2016.doc