Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

TOÁN :

Chủ đề: Phân số- các phép tính với phân số .Giới thiệu hình thoi

TIẾT PPCT 106 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG

I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố cách rút gọn được phân số.

- Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số.

- HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c).

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Đồ dùng

 - GV: Máy vi tính, Ti vi. Phiếu học tập

 - HS: Sách, bút

III. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 49 trang xuanhoa 12/08/2022 1730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NĂNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH DLIÊYA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC
TUẦN 22: ( Từ ngày 21/2 đến 25/2/2022)
Thứ ngày
Buổi
Tiết
TKB
Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
HAI
21/2
Sáng
1
CC-SHTT
Chào cờ
2
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
3
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
4
THỂ DỤC
GV bộ môn dạy
Chiều
1
ÂM NHẠC
GV bộ môn dạy
2
TOÁN
106
Luyện tập chung
3
TẬP ĐỌC
43
Sâù riêng
BA
22/2
Sáng
1
TOÁN
107
So sánh hai phân số cùng mẫu số
2
ĐẠO ĐỨC
22
Lịch sự với mọi người (tiết 2)
3
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
4
KỂ CHUYỆN
22
Con vịt xấu xí
Chiều
1
MỸ THUẬT
GV bộ môn dạy
2
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
3
THỂ DỤC
GV bộ môn dạy
TƯ
23/2
Sáng
1
TẬP ĐỌC
Chợ Tết
2
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy	
3
TOÁN
108
Luyện tập
4
LT&VC
43
Chủ ngữ trong câu kể " Ai thế nào?”
Chiều
1
TLV
43
Luyện tập quan sát cây cối
2
LỊCH SỬ
22
Trường học thời Hậu Lê
3
KHOA HỌC
43
Âm thanh trong cuộc sống
NĂM
24/2
Sáng
1
TOÁN
109
So sánh hai phân số khác mẫu số
2
KHOA HỌC
44
Âm thanh trong cuộc sống (tiếp)
3
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
4
LT&VC
44
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Chiều
1
ĐỊA LÝ
22
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (Tiết 2)
2
KĨ THUẬT
22
Trồng cây rau, hoa( T1)
3
CHÍNH TẢ
22
(N- V) Sầu riêng
SÁU
25/2
Sáng
1
TOÁN
110
Luyện tập
ĐỌC TV
22
2
TLV
44
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
3
SHTT-SHL
22
SHL- Dọn vệ sinh trường, lớp; một số ...
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
Buổi sáng 
Tiết 2 TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 3 TIN HỌC
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 4 THỂ DỤC
( Giáo viên bộ môn dạy)
 ======= ––¯——======
Buổi chiều
Tiết 1 ÂM NHẠC
( Giáo viên bộ môn dạy)
 ======= ––¯——======
Tiết 2 : TOÁN :
Chủ đề: Phân số- các phép tính với phân số .Giới thiệu hình thoi
TIẾT PPCT 106 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố cách rút gọn được phân số.
- Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số.
- HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c). 
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng
 - GV: Máy vi tính, Ti vi. Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. Phương pháp, kĩ thuật 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
IV. Các hoạt động dạy - học: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành 
 Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách rút gọn phân số. Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 rút gọn tới PS tối giản
 Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Muốn biết phân số nào bằng phân số, chúng ta làm như thế nào?
- Nhận xét chung, chốt đáp án, cách làm
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3a, b, c:(HSNK hoàn thành cả bài)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC là 36 ; d. MSC là 12).
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản
3. Hoạt động vận dụng
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
; 
; 
+ Chúng ta cần rút gọn các phân số.
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
 là PS tối giản, không rút gọn được. 
Vậy các phân số bằng phân số 
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
a) và ; MSC: 24 
 = 
 b)và ; MSC: 45 
= = 
c)và; MSC là 36
= = 
d)và; MSC:12 
 Nhóm b) có số ngôi sao đã tô màu.
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................======= ––¯——======
Tiết 3 TẬP ĐỌC
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
Tiết PPCT: 43. Bài: SẦU RIÊNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: + Máy vi tính, Ti vi. 
2. HS: SGK, vở viết
III. Phương pháp, kĩ thuật :
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
IV. Các hoạt động dạy - học: ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Sông La đẹp như thế nào?
+ Theo em, bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi 
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước.
2. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu kì lạ.
+ Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
+ Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?
+ Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc?
 + Dáng cây sầu riêng thế nào?
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
- Hãy nêu nội dung bài.
- Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó?
- Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam.
+ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
+ Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê.
+ Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
+ Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam.
+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín đam mê.
Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
- HS ghi lại nội dung bài
- Cây mít
- HS nêu những gì mình biết về cây mít
4. Luyện đọc diễn cảm
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng 
+ Em học được điều gì cách miêu tả cây sầu riêng của tác giả?
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
+ Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc
- Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng
6. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022
Buổi sáng: 
Tiết 1 : TOÁN :
Chủ đề: Phân số- các phép tính với phân số .Giới thiệu hình thoi
TIẾT PPCT 107 BÀI : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số
- Hiểu bản chất của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1
- Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2b (3 ý đầu)
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng
 - GV: - GV: + Máy vi tính, Ti vi.Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
III. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
IV. Các hoạt động dạy - học: (35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức 
Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. 
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.
+ Hãy so sánh độ dài AB và AB.
+ Hãy so sánh và?
+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB.
+AC bằng độ dài đoạn thẳng AB.
+ AD bằng độ dài đoạn thẳng AB.
+ Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.
+ AB < AB
+ < 
+ Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn.
+ Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
- Một vài HS nêu trước lớp.
- HS lấy VD về 2 PS cùng MS và tiến hành so sánh
3. Hoạt động thực hành:
Bài 1: So sánh hai phân số.
- GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
- GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì sao < 
- Củng cố cách so sánh các phân số có cùng mẫu số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2b (3 ý đầu): HSNK làm cả bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra nhận xét theo SGK.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài.
- Nhận xét, chốt đáp án.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động vận dụng 
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
VD: 
a)Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên <.
b) vì 4 > 2 ; c) vì 7 > 5; 
d) vì 2 < 9
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
+ Các phân số bé hơn 1 là: Vì tử số bé hơn mẫu số.
+ Các phân số lớn hơn 1 là: Vì có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là: Vì có tử số và mẫu số bằng nhau.
- HS lấy thêm VD về phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án: 
Các phân số đó là:
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
5. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Tiết 2 : ĐẠO ĐỨC:
Tiết PPCT: 21. Bài: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2c j)
I. Yêu cầu cần đạt:	
- Biết thế nào là lịch sự với mọi người
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
* KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác
 - Ứng xử lịch sự với mọi người
 - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống
 - Kiểm soát khi cần thiết
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- HS: SGK, SBT
III. Phương pháp, kĩ thuật:
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
IV. Các hoạt động dạy - học: (35 Phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
+ Vì sao phải lịch sự với mọi người?
+ Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự với mọi người.
- Nhận xét, chuyển sang bài mới
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vì lịch sự thể hiện sự tôn trọng người khác. Lịch sự với mọi người sẽ luôn được yêu quý
+ Chào hỏi người lớn tuổi, nói năng lịch sự với người trên.
2. Bài mới:
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33):
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- YC HS thảo luận cặp đôi làm bài.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2, HS bày tỏ ý kiến bằng cách chọn và giơ thẻ màu bày tỏ sự lựa chọn của mình.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận.
+ Các ý kiến c, d là đúng.
+ Các ý kiến a, b, đ là sai.
HĐ 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33): 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống bài tập 4.
- GV nhận xét chung.
 ô Kết luận chung: 
HĐ 3: Giải nghĩa câu ca dao (BT 5)
 - GV đọc câu ca dao sau và cho HS giải thích ý nghĩa: 
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
3. Hoạt động vận dụng 
Nhóm 2 – Lớp
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Hoạt động cặp đôi.
- Báo cáo kết quả bằng cách giơ thẻ màu
- HS đại diện giải thích sự lựa chọn của nhóm
- HS đọc tình huống trước khi đóng vai.
- Các nhóm HS thảo luận chuẩn bị cho đóng vai.
- Hai nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
- Câu ca dao khuyên mỗi người nên có cách nói năng lịch sự để không làm ai buồn lòng
- HS lấy VD các tình huống và cách nói năng cho đúng phép lịch sự
- Thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống.
- Tìm các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ khuyên chúng ta biết nói năng đúng phép lịch sự trong cuộc sống.
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Tiết 3 TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 4 : KỂ CHUYỆN
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
Tiết PPCT 22. Bài: CON VỊT XẤU XÍ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.( Phatys triển năng lực quan sát ; năng lực ngôn ngữ và năng lực vận dung dụng tái hiện..)
- Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình.
* BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. KHBD; Bài soạn powerpoint.
 + Ảnh thiên nga.
- HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
IV. Các hoạt động dạy - học: ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. GV kể chuyện
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ.
- Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rỡ, bịn rịn 
- GV kể lần 2: 
- GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác).
+ Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1).
+ Phần nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2).
+ Phần kết câu chuyện (đoạn 3).
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và chú ý sắp xếp các bức tranh theo thứ tự
Thứ tự đúng: Tranh 2 – Tranh 1 – Tranh 3- Tranh 4
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Hoạt động Vận dụng 
* GD BVMT: Các chú vịt hay chú TN trong bài và rất nhiều loài vật khác đều là những loài vật đáng yêu, gắn bó với cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật ấy
-Hệ thống lại nộ dung bài
-Giáo dục liên hệ
-Nhận xét tiết học 
-Dặn dò học sinh
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện 
- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Thái độ của các chú vịt con với Thiên Nga bé nhỏ như thế nào?
+ Khi gặp lại Thiên Nga con, bố mẹ Thiên Nga có thái độ như thế nào?
+ Lúc biết chú vịt con xấu xí chính là Thiên Nga xinh đẹp, các chú vịt con có thái độ thế nào?
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác
-Hs nhắc lại nội dụng bài học
-Hs liên hệ
-Hs nghe và thực hiện
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- HS liên hệ việc chăm sóc và bảo vệ các loài vật
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
5. Điều chỉnh sau bài dạy
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Buổi chiều: 
Tiết 1 MĨ THUẬT
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 2 TIN HỌC
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 3 THỂ DỤC
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022
Buổi Sáng 
Tiết 1 TẬP ĐỌC
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
Tiết PPCT: 44. Bài: CHỢ TẾT
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
 * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
2. HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
IV. Các hoạt động dạy - học: ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc bài: Sầu riêng
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS đọc
+ Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá.
+ Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ kiến 
2. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo nức của con người và các sự vật trong phiên chợ Tết
Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết
+ Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau
+ Đ 3: Tiếp theo.... hết
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hồng lam, nóc nhà gianh, lon xon, nép, rỏ, , ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
+ Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao?
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy.
* GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên trong bài thật đẹp và giàu sức sống. Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng cảm nhận của em ?
* Hãy nêu nội dung của bài.
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa.
+ Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng.
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon.
- Các cụ già chống gậy bước lom khom.
- Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ.
- Em bé nép đầu, bên yếm mẹ.
- Hai người gánh lợn 
+ Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
+ Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son.
- HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài
Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng 
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ?
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng bài thơ tại lớp
- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó
- Mô tả về cảnh chợ Tết ở địa phương em
5. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Tiết 2 TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 3 : TOÁN :
Chủ đề: Phân số- các phép tính với phân số .Giới thiệu hình thoi
TIẾT PPCT 108 BÀI : LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố KT về so sánh 2 PS cùng MS, so sánh PS với 1.
- HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c). 
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng
 - GV: + Máy vi tính, Ti vi.
 + Phiếu học tập: 
- HS: Sách, bút
III. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
IV. Các hoạt động dạy - học: (35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số?
+ Bạn hãy nêu VD hai phân số cùng mẫu số?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Ta so sánh TS của 2 PS với nhau. PS nào có TS lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu 2 PS có TS bằng nhau thì chúng bằng nhau
+ HS nối tiếp nêu VD 
2. HĐ thực hành
Bài 1: So sánh hai phân số. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Chốt đáp án, khen ngợi/ động viên.
- Củng cố so sánh 2 PS cùng MS
 Bài 2 (5 ý cuối ). HSNK làm cả bài.
+ Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh các yếu tố nào ở phân số?
+ Nêu cách so sánh phân số với 1?
- Nhận xét, đánh giá chung
Bài 3a, c: HSNK làm cả bài.
+ Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu?
3. Hoạt động vận dụng 
- Làm cá nhân – Lớp
Đáp án: 
 a) và Vì 3 > 1 nên > 
 b) và Vì 9 
 c) và Vì 13 < 15 nên < 
 d) và Vì 25 > 22 nên > 
- Gọi HS tìm hiểu đề bài.
+ Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh tử số và mẫu số của phân số.
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1...
- HS làm cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Phân số bé hơn 1 là: 
- Phân số lớn hơn 1 là: 
- Phân số bằng 1 là: 
+ Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a)Vì 1 < 3 < 4 nên 
b) Vì 5 < 6 < 8 nên 
c) Vì 5 < 7 < 8 nên 
d) Vì 10 < 12 < 16 nên 
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- BT PTNL: Hãy viết 2 PS bé hơn 1, 1 PS bằng 1 và 2 PS lớn hơn 1. Sắp xếp các PS đó theo thứ tự từ bé đến lớn
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
Tiết PPCT: 43. Bài: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: + Máy vi tính, Ti vi.
2. HS: VBT, bút
III. Phương pháp, kĩ thuật:
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
IV. Các hoạt động dạy - học: ( 35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường do những từ ngữ nào tạo thành?
+ VN trả lời cho câu hỏi gì?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_ban_dep.docx