Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 (Bản đẹp)

III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:

NỘI DUNG

1HS đọc toàn bài.

- GV hỏi: Bài văn được chia thành mấy đoạn?

- HS đọc nối tiếp nhau

- GV ch ý sửa lỗi pht m , ngắt giọng cho từng HS.

- GV hỏi: + Mật ong gi hạn cĩ nghĩa gì?

 + Đam mê có nghĩa gì?

Luyện đọc theo cặp

- 1HS đọc toàn bài.

2 : Tìm hiểu bài .

-1HS đọc đoạn 1

-1HS đọc câu hỏi 1 và trả lời câu hỏi:

+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? (HSCHT)

- HS nu ý đoạn 1?

- HS đọc đoạn 2.

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời:

+ Miêu tả những nét đặc sắc của hoa , quả , quả sầu riêng ? HSHT

+ Miêu tả những nét đặc sắc của dáng cây sầu riêng?

+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? HSHTT

 

docx 24 trang xuanhoa 06/08/2022 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
THỨ HAI
TẬP ĐỌC
Tiết 43:	 SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU :
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng từ ngữ gợi tả
 - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng cĩ nhiều nét đặt sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (TLCH-SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh , ảnh về cây, trái sầu riêng .
	- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG
1HS đọc tồn bài.
- GV hỏi: Bài văn được chia thành mấy đoạn? 
- HS đọc nối tiếp nhau
- GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS.
- GV hỏi: + Mật ong già hạn cĩ nghĩa gì?
 + Đam mê cĩ nghĩa gì?
Luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc tồn bài.
2 : Tìm hiểu bài .
-1HS đọc đoạn 1 
-1HS đọc câu hỏi 1 và trả lời câu hỏi:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? (HSCHT)
- HS nêu ý đoạn 1?
- HS đọc đoạn 2.
- HS thảo luận nhĩm đơi, trả lời:
+ Miêu tả những nét đặc sắc của hoa , quả , quả sầu riêng ? HSHT
+ Miêu tả những nét đặc sắc của dáng cây sầu riêng?
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? HSHTT
3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm 
đọc diễn cảm đoạn : Sầu riêng là đến kì lạ.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
-Phương pháp: luyện đọc,thuyết trình,giảng giải.
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 2.
2. TOÁN 
Tiết 106:	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
 - Rút gọn được phân số.
 - Quy đồng được mẫu số 2 phân số. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG
1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Rút gọn phân số
- Có thể cho HS rút gọn dần.
- HS làm bảng con.
 12 2 20 4 28 2 34 2
 = ; = ; = ; = HSCHT
 30 5 45 9 70 5 51 3
- HS nhận xét
Bài 2 : Nhận diện phân số bằng nhau
- Yêu cầu HS đọc đề bài trên bảng
- Hướng dẫn HS cách tìm ra phân số bằng nhau
 6 14
 --- ; --- HSHT
 27 63 
- HS nhận xét
Bài 3 : Quy đồng mẫu số các phân số
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số
Làm bài vào bảng nhĩm . Cách khác:
 c/ MSC: 36 4 4 x 4 16
 --- = -------- = ---
 9 9 x 4 36
 7 7 x 3 21
 --- = -------- = ---
 12 12 x 3 36
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề SGK
- Hướng dẫn HS chọn đáp án đúng : (b) HSHTT
-Phương pháp: luyện tập thực hành
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
3. Khoa học
Tiết 43: Âm thanh trong cuộc sống
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí ; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường)
- KNS: KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về nguyên nhân, giải pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ::
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ 5 chai hoặc cốc giống nhau.
+ Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống.
- Các em hãy quan sát các hình trong SGK/86 và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. 
- Gọi HS trình bày, y/c các HS khác bổ sung.
KNS:
+ Âm thanh nào làm ơ nhiễm mơi trường? (HSCHT)
+Vậy chúng ta cần làm gì để hạn chế những âm thanh làm ô nhiễm môi trường?
* Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích.
- Âm thanh rất cần cho con người nhưng có những âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại không thích. Các em thì sao? Hãy nói cho các bạn biết em thích những âm thanh nào và không thích những âm thanh nào? Vì sao lại như vậy? 
- HS trình bày, GV ghi bảng vào 2 cột: thích, không thích. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
- Em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? (HS HTT)
- Bật cho hs nghe một số bài hát mà các em thích. 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì?
- Hiện nay có những cách ghi âm thanh nào? HSHT
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK
Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ
- Hướng dẫn: Các em đổ nước vào chai từ ít đến đầy. Sau đó dùng bút chì gõ vào chai. Các nhóm luyện để có thể phát ra nhiều âm thanh cao, thấp khác nhau.
- Gọi các nhóm biểu diễn
-Phương pháp: Thục hành,thuyết trình,giảng giải.
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
4 LỊCH SỬ
Tiết 22: Trường học thời Hậu Lê
I/ Mục tiêu: 
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học).
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư ; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội ; nội dung học tập là nho giáo.
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vu quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ::
Hình 1/49, hình 2/50.
- Phiếu học tập
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giáo dục thời Hậu Lê đã có nền nếp và qui cũ
- Gọi HS đọc SGK, thảo luận nhóm 5 để trả lời các câu hỏi sau:
1) Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? HSCHT
2) Người đi học dưới thời Hậu Lê là những ai? HSCHT
3) Nội dung học tập và thi cử của thời Hậu Lê là gì? 
4) Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? 
- Dựa vào kết quả làm việc, các em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học; người đi học; nội dung học, nền nếp thi cử) HSHTT
* Hoạt động 2: Giáo dục thời Hậu Lê đã có nề nếp và quy củ
- Y/c hs đọc SGK
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? (HSHT)
-Phương pháp: thuyết trình,giảng giải.
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
THỨ BA
1 TỐN
Tiết 107
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU : 
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
- Bài tập cần làm: BT1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ
Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số 
- GV treo bảng phụ, mời 1 HS đọc ví dụ
- Mời 1 HS lên bảng vẽ hình
- Giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS tự nhận ra độ dài của AC bằng AB; độ dài AD bằng AB.
- Nêu câu 
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
+NỘI DUNG
 hỏi để khi trả lời thì HS nêu được cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
 Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm ntn?
Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số 
- GV treo bảng phụ, mời 1 HS đọc ví dụ
- Mời 1 HS lên bảng vẽ hình
- Giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS tự nhận ra độ dài của AC bằng AB; độ dài AD bằng AB.
- Nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS nêu được cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
 Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm ntn?
Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số 
- GV treo bảng phụ, mời 1 HS đọc ví dụ
- Mời 1 HS lên bảng vẽ hình
- Giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS tự nhận ra độ dài của AC bằng AB; độ dài AD bằng AB.
- Nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS nêu được cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
 Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm ntn?
 HSCHT
Bài 2: GV nêu yêu cầu, Hs giải quyết 
 S(HCT)
+ GV tiến hành như trên với cặp phân số 
+ HS làm tiêùp các bài còn lại 
Bài 3: GV yêu cầu HS tự làm vào vở HSHTT 
+ Các phân số bé hơn 1 , có mẫu số là 5 , tử số lớn hơn 0 là : 
- 
-Phương pháp: luyện tập, thực hành.
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm đơi.
 Chính tả
Tiết 22: Sầu riêng
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), BT 2b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ của bài 2b.
- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3
 III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
 NỘI DUNG 
 HD HS nghe - viết
- GV đọc bài Sầu riêng (Hoa sầu riêng ... tháng năm ta)
-HD HS phân tích lần lượt các từ khó và viết vào B: lác đác, nhuỵ, vảy cá, cuống hoa. 
- Gọi hs đọc lại các từ khó HSCHT
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? HSHT
Y/c hs gấp SGK, đọc từng cụm từ, câu 
- Đọc lại đoạn đã viết 
- Chấm chữa bài 
- Y/c hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét 
3) HD làm bài tập chính tả
Bài 2b: Các em hãy chọn vần ut hay uc để điền vào chỗ trống cho thích hợp
- Y/c hs tự làm bài vào VBT 
Bài 3: Y/c hs tự làm bài vào VBT HSHTT
-Phương pháp: luyện đọc,thuyết trình,giảng giải.
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm đơi.
3. ĐỊA LÍ
Tiết 22: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Trồng nhiều lúa, gạo, cây ăn quả.
 + Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
 + Chế biến lương thực.
- GDMT: Nước ta cĩ mạng lưới sơng ngịi dày đặc và nguồn hải sản dồi dào, vì vậy ta cần phải đánh bắt và khai thác như thế nào?
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ nông nghiệp VN, 3 tờ giấy trắng khổ A3 
- Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ (GV và hs sưu tầm)
- Một số thẻ ghi các nội dung để HS chơi trò chơi. 
 III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
 NỘI DUNG 
 Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
- Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của các em. Các em hãy cho biết: 
1) ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? (HSCHT)
2) Lúa gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu?
 Hoạt động 2: Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- Giải thích từ: thuỷ sản, hải sản
- Các em hãy dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:
1) Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản? 
2) Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? (HSHT)
3) Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? 
- Em có biết nơi nào nuôi nhiều cá nhất và trở thành làng bè không? HSHTT
-Phương pháp: Trực quan, phân tích ,thuyết trình
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
Kể chuyện
Tiết 22: Con vịt xấu xí
I/ Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK) ; bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
- GDMT: Qua câu chuyện con vịt xấu xí, tác giả muốn khuyên các em điều gì? ( củng cố)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa trong bộ ĐDDH.
 III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG 
) Gv kể chuyện:
-GV kể mẫu cho HS nghe câu chuyện.
- Kể lần 1 giọng thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng, tâm trạng của thiên nga. 
- Kể HD hs thực hiện các yêu cầu của bài tập
a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng.
- Gọi hs đọc y/c của BT (HSCHT)
- Treo 4 tranh minh họa lên bảng theo thứ tự sai như SGK 
- Gọi hs lên bảng sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. 
lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa
Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 
- Gọi hs đọc yêu cầu của BT 2,3,4.
- Các em hãy kể trong nhóm 4, mỗi em kể 1 tranh HSHT
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp tồn bộ câu chuyện. 
- Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này? HSHTT
-Phương pháp: Trực quan, phân tích ,thuyết trình
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
 4 . LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 43: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hai phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét 
- Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? (3, 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập)
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
 NỘI DUNG 
Tìm hiểu bài: (phần nhận xét)
Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi, tìm các câu kể trong đoạn văn trên. 
- Gọi hs phát biểu ý kiến
Kết luận: Các câu 1-2-4-5 là các câu kể Ai thế nào? 
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c của bài . HSCHT
- Các em hãy xác định CN của những câu văn vừa tìm được.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- CN trong các câu trên cho biết điều gì? 
- CN nào là một từ, CN nào là một ngữ? 
3) Luyện tập
 Bài 1: Gọi hs đọc nội dung và phần chú giải 
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn, xác định các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn, sau đó xác định CN của mỗi câu. HSHT
: các câu 3-4-5-6-8 là các câu kể Ai thế nào? 
3. Màu vàng trên lưng chú //lấp lánh.
4. Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng. 
5. Cái đầu // tròn.
 (và) hai con mắt // long lanh như thuỷ tinh.
6. Thân chú // nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. 
8. Bốn cánh // khẽ rung rung như còn đang phân vân.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c (nhóm 4)
 VD. Trong các loại quả, em thích nhất xoài. Quả xoài chín thật hấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức... HSHTT
Gọi hs nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học. HSCHT
-Phương pháp: Trực quan, phân tích ,thuyết trình
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
THỨ TƯ
1. TỐN
Tiết 108:	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự bé đến lớn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK - bảng con
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG 
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.(HSCHT)
+ Nhận xét 
a) > b) < 
c) 
Bài 2:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài,
+ Kết quả đúng:
 > 1; >1
 1
Bài 3:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?(HTT)
Phải so sánh các phân số với nhau.
a) Vì 1< 3 < 4 nên < < 
c) Vì 5 < 7 < 8 nên < < 
-Phương pháp: thực hành luyện tập.
-Hình thức: Cá nhân 
THỨ NĂM
1. TỐN
Tiết 109:	 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU :
 - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Sử dụng hình vẽ SGK .
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG 
-Hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số .
- Nêu ví dụ SGK .
-Nêu nhận xét về hai phân số để nhận ra đó là hai phân số khác mẫu số.
HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân so árồi so sánh:
2 2 x 4 8 3 3 x 3 9
--= ------ = --- ; --- = ------- = ---
3 3 x 4 12 4 4 x 3 12
8 9 9 8
--- ----
12 12 12 12
Bài 1 : So sánh hai phân số
Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS thực hiện ở õ bảng. GV nhận xét.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?â HSHT
Thực hành
Bài 1 : So sánh hai phân số
Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS thực hiện ở õ bảng.
Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số
- Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân số rồi làm bài.(CHT)
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Yêu cầu học sinh lên làm bài (HS HTT)
-Phương pháp: Luyện tập , phân tích ,
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
Khoa học
Tiết 44: Âm thanh trong cuộc sống (tt)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về:
 + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đau đầu, mất ngủ) ; gây mất tập trung trong công việc, học tập, 
 + Một số biện pháp chống tiếng ồn.
- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn, 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc gây tiếng ồn
1) Tiếng ồn phát ra từ đâu? HSCHT
2) Trường em học, nơi em sống có những loại tiếng ồn nào? 
- Theo em, hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do tự nhiên hay do con người gây ra? HS HTT
Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống
- Các em chia nhóm 6, đọc và quan sát các hình SGK/88 và tranh ảnh do các em sưu tầm, trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
1) Tiếng ồn có tác hại gì? HSCHT
2) Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn? 
* Hoạt động 3: Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh
- 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
- Gọi hs trình bày (ghi bảng vào 2 cột: nên làm, không nên làm)
-Phương pháp: Trực quan, ,thuyết trình
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
Kỹ thuật
Tiết 22: Trồng câu rau, hoa (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Cây con rau, hoa để trồng.
- Túi bầu có chứa đất.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con
- Gọi hs đọc nội dung SGK/58
- Các em hãy nhắc lại các bước gieo hạt? 
- Em hãy so sánh các công việc chuẩn bị gieo hạt với chuẩn bị trồng cây con? 
- Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gấy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? (HSCHT)
- Cho hs quan sát cây giống tốt và cây giống không đủ tiêu chuẩn để hs hiểu rõ cách chọn cây. 
- Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt? 
- Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? HSHTT
- Hãy quan sát các hình trong SGK và nêu các bước trồng cây con? 
- Phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây nhằm mục đích gì? (HTT)
Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
- Các em nên lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô, đập nhỏ cho vào túi bầu. Sau đó chọn cây con và tiến hành trồng cây con vào bầu đất (vừa nói vừa thao tác) 
- Nếu bạn nào trồng cây ở vườn nhà thì thực hiện các bước như SGK 
- Gọi 1 hs lên thao tác lại cách trồng cây rau, hoa trong bầu đất. 
-Phương pháp: Trực quan, phân tích ,thuyết trình
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
2 Tập làm văn
Tiết 43: Luyện tập quan sát cây cối
I/ Mục tiêu:
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. (BT1)
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 3 tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các BT1a, b để các nhóm làm việc
- Bảng viết sẵn lời giải BT1d, e. Tranh, ảnh một số loài cây.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG 
 1) Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung BT1 
- Các em hãy làm bài trong nhóm đôi, trả lời viết các câu hỏi a, b trên phiếu, trả lời miệng các câu c, d, e. Với câu c, các em chỉ cần chỉ ra 1,2 hình ảnh so sánh mà em thích. (phát phiếu cho 3 nhóm) 
- Theo em, miêu tả một loài cây có đặc điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cây cụ thể? ( HS HTT)
Bài 2: Gọi hs đọc y/c (HS CHT)
- Về nhà các em có quan sát một cây nào không? 
- Treo tranh, ảnh một số loài cây.
- Gọi hs trình bày kết quả quan sát. 
- Gọi hs trình bày kết quả quan sát. HSHT
-Phương pháp: Trực quan, phân tích ,thuyết trình
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
Tập đọc
Tiết 22: Chợ Tết
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẻp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi ; thuộc được một vài câu thơ yêu thích)
- GDMT: Qua bài thơ, các em cĩ cảm nhận gì về khung cảnh của chợ Tết? ( củng cố)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh, ảnh chợ tết.C
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG 
HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài thơ ( 4 dòng thơ là 1 đoạn)
+ Lượt 1: HD phát âm: mây trắng, nóc nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình
+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa các từ: ấp, the, đồi thoa son.
b) Tìm hiểu bài:
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? (HS CHT)
- Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao? (HS HT)
Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?(HS HTT)
c) Hd đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi hs đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài thơ
- HD hs đọc diễn cảm và HTL 1 đoạn
- Đọc mẫu 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
-Phương pháp: Trực quan, phân tích ,thuyết trình
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
THỨ SÁU Toán
Tiết 110	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Củng cố về so sánh hai phân số.
- Biết cách so sánh hai phân số cĩ cùng tử số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG 
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?. (hsCHT)
a- 
b- Rút gọn Vậy 
Bài 2 (a,b) 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+GV viết phần a lên bảng HS suy nghĩ trả lời so sánh 2 phân số 
 Gv thống nhất cách so sánh :
+Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh 
+So sánh với 1
+ Y/c HS thực hiện cách so sánh HSHT
- Gv yêu cầu HS tự làm các bài còn lại 
Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài 
+ HS nhận xét tử số và mẫu số của hai phân số trên? (hsHTT) 
+ Cho HS lên bảng lớp làm vào vở
 -Phương pháp: Thực hành , Luyện tập.
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
Tập làm văn
Tiết 44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1): viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn) 
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG 
) Hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung BT1 HSCHT
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ trao đổi cùng bạn bên cạnh để phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
- Dán tờ phiếu viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn lên bảng, gọi hs nhìn phiếu đọc. 
a) Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi)
b) Đoạn tả cây sồi (Lép Tôn-xtôi) 
Bài tập 2: Các em hãy đọc y/c của bài, suy nghĩ, chọn một bộ phận (lá, thân hay gốc) của cái cây em yêu thích. 
- Em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây? HSCH
- Y/c hs tự làm bài 
- Gọi hs đọc to đoạn văn mình vừa viết. (HSHTT
- Cùng hs nhận xét,một số đoạn viết hay. 
-Phương pháp: Trực quan,thuyết trình
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
Luyện từ và câu
Tiết 44: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I/ Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3) ; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp. (BT4)
- GDMT: Các em phải biết yêu và quý trọng cái đẹp xung quanh ta
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT1, 2
- Bảng phụ viết sẵn nội dung vế b/ BT4 (câu có chỗ trống để điền thành ngữ). 
HD hs làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c (HSCHT)
- Các III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập này (Phát phiếu cho 3 nhóm)
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày. 
a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người
b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người. 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c 
 - Các em thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập
- Gọi đại diện các nhóm trình bày HSHT
a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người? (HSHTT)
Bài 3: Các em hãy đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT1 hoặc 2
- Gọi hs đọc câu mình đặt
- Y/c hs viết 1-2 câu vào vở
- Nhận xét nhanh câu của từng hs
Bài 4: Gọi hs đọc y/c 
- Y/c hs tự làm bài vào vở
- Mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh các thẻ ghi các thành ngữ ở vế A, mời hs lên bảng làm bài
- Cùng hs nhận xét 
- Gọi hs đọc lại bảng kết quả 
-Phương pháp: Luyện tập, phân tích ,thuyết trình
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được VD về cư xử lịch sự với mọi người .
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- KNS: KN ra quyết định, lựa chọn hành vi và lời nĩi phù hợp trong một số tình huống. (BT4)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mỗi em có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG 
Thảo luận nhóm đôi.
Sau đó trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. HSHTT
- Kết luận: + Các ý kiến (c), (d) là đúng
 + Các ý kiến (a), (b), (đ) là sai.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi Tập làm người lịch sự ( Bài tập 4)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) BT4.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương nhóm đóng tốt
KNS:
- Qua các tình huống các em rút ra được điều gì?HSHT
 ( cần phải cư xử lịch sự, nói năng nhã nhặn với mọi người, không chơi đá banh ở vỉa hè, rất dễ gây tai nạn cho mình và cho người khác.)
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa một số câu ca dao, tục ngữ 
1- Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 
2- Học ăn, học nói, học gói, học mở 
3- Lời chào cao hơn mâm cỗ 
- Nhận xét câu trả lời.
-Học sinh đọc ghi nhớ bài học (HSCHT)
-Phương pháp: Trực quan, phân tích ,thuyết trình
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm 4.
TIẾT 22:	SINH HOẠT LỚP
Chủ điểm 4: GIỮ GÌN NỀN VĂN HĨA DÂN TỘC AN TỒN VUI XUÂN
I/ MỤC TIÊU:
Biết giữ gìn nền văn hĩa dân tộc, vui xuân an tồn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Các tổ chuẩn bị nội dung báo cáo
-Phương hướng tới.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY:
NỘI DUNG 
+Lớp trưởngđđiều khiển
-Các tổ báo cáo sĩ số.
- Lớp trưởng báo cáo và xin ý kiếnGVCN tiếnhành
-Các tổ báo cáo các mặt tuần qua:
+ Hỗ trợ bạn vui xuân
Bình chọn gương người tốt- việc tốt.
+ Tổ đĩng gĩp ý kiến
Lớp phĩ mời tổ khác đĩng gĩp ý kiến
Lớp trưởng và hai lớp phĩ cĩ ý kiến ( nêu ra một số câu hỏi về việc vi phạm và hướng khắc phục của bạn vi phạm)
Lớp trưởng mời GVCN cĩ ý kiến
- Các tổ khác báo cáo tương tự
+ GV NHẬN XÉT CHUNG:
Các em phải biết đĩng gĩp giúp đở bạn khi bạn mình gặp hồn cảnh khĩ khăn...
Về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và các hoạt động trọng tâm trong tuần.
Cịn việc thực hiện nếp xếp hàng vào lớp và về đường khá tốt
NHIỆM VỤ TUẦN TỚI:GV ghi tựa, giao việc ( ghi bảng phụ)
*Phương hướng tới:
Vào lớp chăm chú nghe giảng bài, khơng nĩi chuyện riêng, giúp bạn học tốt
Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
Nghĩ học phải xin phép
Thường xuyên truy bài đầu giờ
Giữ vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ
Lễ phép với thầy cơ, khách lạ và người lớn
Sinh hoạt về an tồn giao thơng
-Phương pháp: Trực quan, phân tích ,thuyết trình
-Hình thức: Cá nhân ,nhĩm
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện viết :Bè xuơi sơng La
I. MỤC TIÊU:
+ Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
+ Cĩ ý thức viết đúng, viết đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_22_ban_dep.docx