Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An

Tập đọc

HOA HỌC TRÒ

I. Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 - Hiểu ND: Tả vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kĩ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

II. Đồ dùng

 -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

 -Vật thật cành , lá và hoa phượng

III. Hoạt động

 

doc 29 trang xuanhoa 10/08/2022 1290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
15/2
1
Tập đọc
Hoa học trò
2
Toán 
Luyện tập chung
3
Khoa học 
Ánh sáng
4
Lịch sử
Văn học và khoa học thời hậu Lê
5
Đạo đức
Giữ gìn các công trình công cộng (tiết1)
Thứ ba
16/2
1
Chính tả
Chợ tết
2
Toán 
Luyện tập chung
3
Địa lý
HĐSX của người dân ở ĐBNB
4
AV
5
Thể dục
Thứ tư
17/2
1
LTVC
Dấu gạch ngang
2
KC
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
3
Toán 
Phép cộng phân số
4
Âm nhạc
5 
Mĩ thuật
Thứ năm
18/2
1
Tập đọc
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
2
TLV
Luyện tập tả các bộ phận của cây 
3
Toán
Phép cộng phân số (tt)
4
AV
5
Thể dục
Thứ sáu
19/2
1
LTVC
MRVT: Cái đẹp
2
TLV
Đoạn văn trong bài văn tả cây cối
3
Toán
Luyện tập
4
Khoa học
Bóng tối
5
Kỹ thuật
Trồng cây rau, hoa (t2)
	Giáo viên
	Trương Hoàng An
Thứ hai ngày 15 tháng 2 năm 2015
Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu ND: Tả vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kĩ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
II. Đồ dùng
 -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 -Vật thật cành , lá và hoa phượng 
III. Hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Chợ tết" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét
B.Bài mới:
1/. Giới thiệu bài:
2/. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
2.1.Luyện đọc
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng .
-Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng tả rõ ràng chậm rãi ....
2.2. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
+Em hiểu “ phân tử “là gì ?
+Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?
+Em hiểu vô tâm là gì ?
+Tin thắm là gì ?
-Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này ?
-GV tóm tắt nội dung bài -Ghi nội dung chính của bài.
 3/ Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
-Lớp lắng nghe . 
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng .
-Luyện đọc theo cặp .
-2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm và 
Tiếp nối phát biểu : 
+Vì phượng là loài cây rất gần gũi , quen thuộc với học trò ...
+Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế .
+Hoa phượng đỏ rực ...mà ở đây là cả một loạt , cả một vùng , cả một góc trời , màu sắc như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau ...
+Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non có mưa , hoa càng tươi dịu . Dần dần số hoa tăng , màu cũng đậm dần , rồi hoà với mặt trời chói lọi , màu phượng rực lên .
+vô tâm " có nghĩa là không để ý đến những điều lẽ ra phải chú ý .
+"tin thắm " là ý nói tin vui 
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài 
+HS phát biểu
-Lắng nghe .
-3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Biết so sánh hai phân số.
 -Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.
 -Bài tập cần làm: 1, 2
II. Hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 4 .
- Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử số .
-Nhận xét bài làm
B.Bài mới: 
1) Giới thiệu bài
2) Luyện tập 
 Bài 1 
- Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài .
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
 Bài 2 
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các phân số như yêu cầu .
-Gọi HS đọc kết quả và giải thích .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2 HS lên bảng làm
- 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng .
- Lớp nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe .
-Một HS đọc thành tiếng đề bài .
-Thực hiện vào vở và chữa bài .
a/ và ta có: > ( tử số 11 > 9)
b/ và ; rút gọn : 
Vậy : = .
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu .
-1 HS lên viết lên bảng : a/ Phân số bé hơn 1 : ; b/ Phân số lớn hơn 1 : 
a/ Chữ số cần điền vào số 75... để được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 752
c/ Chữ số cần điền vào số 75... để được số chia hết cho 9 là : 756.
-2HS nhắc lại. 
Khoa học
ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu	
 - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng 
 - Nêu được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua 
 - Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được ánh sáng truyền theo đường thẳng 
 - Nhận biết được mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt 
II. Đồ dùng
 -Mỗi nhóm HS chuẩn bị :
 + Hộp cát tông kín , đèn pin , tấm kính , nhựa trong , tấm kính mờ , tấm gỗ , bìa cát - tông 
 III. Hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
+Tiếng ồn có tác hại gì đối với sức khoẻ con người?
+Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn ?
-GV nhận xét 
B.Bài mớ:
1)Giới thiệu bài: 
 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng.
 Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu .
+Quan sát hình minh hoạ 1 ,2 trang 90 sách giáo khoa trao đổi để viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng .
-Gọi HS trình bày .
-Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
*GV : Ban ngày vật phát sáng duy nhất là mặt trời còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng . Vào ban đêm vật tự phát sáng là bòng đèn điện , khi có dòng điện chạy qua . Còn mặt trăng cũng là một vật được chiếu sáng là do mặt trời chiếu sáng . 
 Hoạt động2: Ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
 *Thí nghiệm 1 :
-Ta đứng giữa lớp và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng từ đèn pin sẽ đi đến những đâu ?
-Vậy khi ta chiếu đèn pin thì ánh sáng từ đèn pin sẽ đi tới những đâu ?
-Theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ? 
* GV nhắc lại : Ánh sáng truyền theo đường thẳng .
 Hoạt động 3 : Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua. 
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 
-Yêu cầu thảo luận cho biết những vật nào mà ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ?
-Nhờ vào những vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ?
*GV kết luận 
 Hoạt động 4 : 
-Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?
-GV gọi 1 HS đọc thí nghiệm 3 trang 91 .
+Vậy mắt ta thấy các vật khi nào ?
 *Kết luận 
3/Củng cố, dặn dò:
 +Ánh sáng truyền qua các vật như thế nào ? 
 +Mắt ta khi nào nhìn thấy các vật ? 
 -GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
 -Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học chuẩn bị mỗi em một đồ chơi mang đến lớp để chuẩn bị tốt cho bài sau . 
+2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-2 HS ngồi gần nhau trao đổi .
-Tiếp nối nhau phát biểu, HS khác bổ sung
- Lắng nghe .
-Thực hiện theo yêu cầu . 
-Quan sát .
-Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào 
-Ánh sáng đi theo đường thẳng .
- 4 HS ngồi hai bàn tạo thành một nhóm .
-2-3 nhóm trình bày các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua 
-Mắt ta nhìn thấy các vật khi :
 +Vật đó tự phát sáng .
 +Có ánh sáng chiếu vào vật .
 +Không có vật gì che mắt ta .
 -Đọc
+Vật đó ở gần tầm mắt .
+Lắng nghe .
-Cá nhân trả lời
-Lắng nghe .
Lịch sử
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu
 -HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê
 -Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.	
II. Đồ dùng
 -Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
 -PHT của HS.
III. Hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A .Kiểm tra bài cũ :
 -Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
 -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
B .Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 *Hoạt động nhóm:
-GV phát PHT cho HS .
-GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê .
-GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê.
+Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì ?
+Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên điều gì ?
-GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời Hậu Lê.
 *Hoạt động cả lớp :
-GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
+Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
-GV :Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
3/ Củng cố,dặn dò :
-Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê.
-Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?
-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.
-Nhận xét tiết học .
-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận và điền vào bảng .
-Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
+Chữ Hán và chữ Nôm.
+HS phát biểu.
-HS điền vào bảng thống kê .
-Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. 
+Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông .
-HS đọc phần bài học ở trong khung 
-Vài HS nêu
Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu
Biết được vì sao phải bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng.
Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng .
Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học	
Phiếu điều tra (theo mẫu BT4)
Mỗi HS có ba tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Lịch sự với mọi người 
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
* HĐ1:Thảo luận nhóm (tình huống trang 34, SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS 
- Y/c các nhóm lên trình bày 
GV kết luận: Nhà văn hoá là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy trên đó 
* HĐ2: Làm việc nhóm đôi (BT1, SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập 1
- Y/c các nhóm lên trình bày 
- GV nhận xét đánh giá cách giải quyết của HS
Kết luận: 
+ Tranh 1: sai
+ Tranh 2. đúng
+ Tranh 3: sai
+ Tranh 4: đúng 
* HĐ3: Xử lí tình huống (BT2, SGK)
- GV y/c các nhóm thảo luận, xử lí tình huống
- Thảo luận theo từng nội dung. Y/c các nhóm lên trình bày kết quả 
Kết luận: 
a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ
- Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau
- Lắng nghe
- Nhóm thảo luận 
- Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc
- Lắng nghe 
- Thảo luận nhóm BT1
- Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc, bổ sung tranh luận ý kiến trước lớp 
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận
- Nhóm cử đại diện nêu ý kiến thảo luận
- Lắng nghe
- 1 – 2 HS đọc 
Thứ ba ngày 16 tháng 2 năm 2016
Chính tả
CHỢ TẾT
I.MỤC TIÊU
 	 -Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng doạn thơ trích.
 	 - Làm đúng bài tập chính tả; bài 2
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a 
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: liều lĩnh , lầm lẫn , nông nỗi , nâng niu , nề nếp ,.... đúc súng ,
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn viết chính tả:
-Gọi HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của bài thơ .
- Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
+GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa và nhớ lại để viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ .
+Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-GV dán tờ tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui 
" Một ngày và một năm " 
-GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .
-Yêu cầu lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực hiện làm bài vào vở .
-Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng .
-Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
-GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
+Câu chuyện gây hài ở chỗ nào ?
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
-Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng trung du .
-Các từ : viền , lon xon , lom khom , yếm thắm , ngộ nghĩnh ,...
+Nhớ và viết bài vào vở .
+Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
+Thứ tự các từ cần chọn để điền là : 
hoạ sĩ - nước Đức - sung sướng - không hiểu sao - bức tranh - bức tranh 
-Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ môt bức tranh hết cả ngày đã là công phu . ...
- HS cả lớp .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 	 - Biết t/c cơ bản của phân, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
 - Bài tập cần làm: B2-123; B3- 124 ;B2-125. 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A .Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 4 .
-Nhận xét bài làm 
B.bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập :
 Bài 2 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải thích.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét
 Bài 3 :
-Gọi HS đọc đề bài .
+Muốn biết những phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
-Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích .
 Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm vào vở .
-Gọi 2 HS làm bài trên bảng .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét
3/ Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
-2 HS lên làm: 
- HS nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-1 HS lên bảng làm bài : 
Giải : 
-Số HS của cả lớp học là:14 + 17 =31(HS)
a/ Phân số chỉ phần HS trai : 
b/ Phân số chỉ phần HS gái : 
-1HS đọc đề , lớp đọc thầm .
+Ta phải rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phân số bằng phân số 
-HS thực hiện vào vở,1 HS lên bảng thực hiện :
-Vậy các phân số bằng phân số là : 
-HS nhận xét bài bạn .
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Thực hiện đặt tính và tính vào vở .
-2 HS lên bảng làm bài : 
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT)
I. Mục tiêu
 -Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐBNB: Sản xuất CN phát triển mạnh nhất trong cả nước. Những nghành CN nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
II. Đồ dùng 
 -BĐ công ngiệp VN.
 -Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)
III. Hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
-Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta .
-GV nhận xét
B.Bài mới
1/Giới thiệu bài: 
2/Phát triển bài : 
 3.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta:
 *Hoạt động nhóm:
+Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
+Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
+Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ .
-GV giúp HS hòan thiện câu trả lời .
 4.Chợ nổi trên sông:
 *Hoạt động nhóm: 
-GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ.
-GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm .
3/ Củng cố, dặn dò 
-GV cho HS đọc bài trong khung .
-Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta .
-Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe
-HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
+Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy .
+Hằng năm .. cả nước . 
+Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc .
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS chuẩn bị thi kể chuyện.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc bài .
-HS trả lời câu hỏi .
-Lắng nghe.
Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2016
Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG
I.MỤC TIÊU
-Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang .
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn .
-Viết được một đoạn văn ngắn tả đối thoại giữa mình với bố mẹ trong đó có sử dụng dấu gạch ngang . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần nhận xét )
-1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần luyện tập )
-Bút dạ và 3tờ giấy khổ rộng để HS làm BT2 .
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc những câu thành ngữ , tục ngữ có nội dung nói về cái đẹp .
-Nhận xét, kết luận 
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2 / Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
-Yêu cầu HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
-Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
 Bài 2 :
-Yêu cầu HS tự làm bài 
-GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội dung yêu cầu :
+Trong đoạn (a ) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
+Trong đoạn (b ) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
+Trong đoạn (c ) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
3/ Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
4/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét , bổ sung bài các nhóm trên bảng .
-Nhận xét tuyên dương những nhóm có bài giải đúng như đáp án .
 Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
-GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội thoại giữa em và bố mẹ .
-Gọi HS đọc bài làm . 
-GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt
5/ Củng cố – dặn dò:
-Trong cuộc sống dấu gạch ngang thường dùng trong loại câu nào ? 
-Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội thoại ?
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn hội thoại .
-3 HS thực hiện đọc các câu thành ngữ , tục ngữ .
-Lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận cặp đôi .
-Một HS lên bảng gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
-Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng 
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì vào SGK .
-Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 
+Ở đoạn này dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ( ông khách và cậu bé ) trong khi đối thoại .
+Ở đoạn văn b dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu ( về cái đuôi dài của con cá sấu ) trong câu văn .
+Ở đoạn văn c dấu gạch ngang dùng để liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được an toàn và bền lâu .
-3- 4 HS đọc thành tiếng.
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận theo nhóm .
-Đại diện các nhóm làm xong mang tờ phiếu dán lên bảng .
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
-HS có thể trao đổi thảo luận với bạn ngồi bên cạnh sau đó tự viết bài .
-Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng câu văn đó :
-HS trả lời
- HS cả lớp .
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như : truyện cổ tích , truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân , truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi .
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
	Hoạt động của thầy	
Hoạt động của trò
 A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện " Con vịt xấu xí " bằng lời của mình .
-Nhận xét
 B.Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Hướng dẫn kể chuyện;
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø.
-Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 
-GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện .
-Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác nào khác? Hãy kể cho bạn nghe .
-Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
 a) Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
-Gợi ý:Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện .
b) Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
 3/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh và đọc tên truyện :
Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn ,
Cây tre trăm đốt .
-Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
-1 HS đọc thành tiếng .
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện 
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- Lắng nghe .
Toán
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU
 - Biết cộng hai phân số cùng mẫu .
 - Bài tập cần làm: B1; B3
II.CHUẨN BỊ
 - Hình vẽ sơ đồ như SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai HSlên bảng chữa bài tập số 3 
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
B.Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài:
2/ Tìm hiểu ví dụ:
-Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
-Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK.
-Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy 
-GV nêu câu hỏi gợi ý :
+Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ?
+Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ nhất ?
+Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ hai?
+Vậy quan sát băng giấy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng giấy ?
 *Cộng hai phân số cùng mẫu số:
+Vậy muốn biết cả hai lần bạn Nam đã tô mấy phần băng giấy ta làm như thế nào ? 
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số này ?
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách tính .
Từ đó ta có thể tính như sau :
 + = .
-Quan sát phép tính em thấy kết quả có mẫu số như thế nào so với hai phân số và ? 
+Vậy muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? 
+GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại .
3/Thực hành:
 Bài 1:
-Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu HS nêu giải thích cách tính .
-GV có thể nhắc HS rút gọn kết quả nếu có thể được 
-Giáo viên nhận xét 
 Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
4.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS thực hiện trên bảng 
-Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
-Quan sát .
-Thực hành gấp băng giấy và tô màu các phần theo hướng dẫn của GV .
+Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau 
+Phân số : 
+Phân số : 
+Cả hai lần bạn Nam đã tô màu băng giấy .
+Ta phải thực hiện phép cộng hai phân số cộng .
+ Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 8 . 
+Quan sát và nêu nhận xét :
-Mẫu số 8 vẫn được giữ nguyên .
+HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
+2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-1HS đọc đề , lớp đọc thầm .
-HS thực hiện vào vở.
-1HS lên bảng giải bài .
 Cả hai ô tô chuyển được phần số gạo trong kho là : 
 = ( số gạo )
Đáp số : ( số gạo )
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2016
Tập đọc
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ
LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. Mục tiêu
 -Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng có cảm xúc.
 -Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
II. Đồ dùng
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Hoa học trò " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét 
B.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
2.1. Luyện đọc
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).
-GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở một số câu thơ .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng âu yếm , dịu dàng đầy tình thương nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
2.2. Tìm hiểu bài:
+Em hiểu thế nào là " Những em bé lớn lên trên lưng mẹ " ? 
+Người mẹ trongbài thơ làm những công việc gì ?Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? 
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 , và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ?
-Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì ? 
-Ghi ý NĐ bài:
3/ Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
-Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ .
-Nhận xét 
4/ Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. 
+Vì những người mẹ ở miền núi đi đâu , làm gì cũng thường địu con theo . Những em bé cả những lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ . 
+Người mẹ làm những công việc như nuôi con khôn lớn , giã gạo nuôi bộ đội . Tỉa bắp trên nương ,...Những công việc đó đã góp phần thiết thực vào công việc kháng chiến chống Đế quốc Mĩ cứu nước của toàn dân tộc 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Tình yêu của người mẹ đối với con : Lưng đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ thương a- kay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng 
+Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng của người mẹ đối với đứa con của mình .
-2 HS nhắc lại.
-3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ 
- Lắng nghe
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
-HS nắm được đặc điểm , nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả. 
-Nhận biết và bước đầu biết xây dựng các đoạn văn tả cây cối .
-Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng .
II. Đồ dùng
-Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo , cây trám đen .
III. Hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Kiểm tra bài cũ 
 -Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học .
 - 1 HS đọc đoạn văn miêu tả một loài hoa hay một thứ quả em thích 
 -Nhận xét chung.
 B. Bài mới : 
 1.Giới thiệu bài 
 2. Nhận xét 
Bài 1 và 2 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Gọi HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo " 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn văn trong bài .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
 Bài 3 : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc lại bài " Cây gạo "
+ Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn văn nói lên ý gì ?
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
 3. Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc lại .
 4. Luyện tập :
 Bài 1:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Gọi 1 HS đọc bài " Cây trám đen " 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn văn và nội dung của mỗi đoạn văn trong bài .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn 
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
 Bài 2 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây gì ? Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi mà cây đó mang đến cho người trồng .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
5. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn miêu tả về 1 loại cây cho hoàn chỉnh .
-2 HS trả lời câu hỏi . 
- 1 - 2 HS đọc 
+ Nhận xét về cách cảm thụ của bạn qua mỗi đoạn văn .
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Bài " Cây gạo " có 3 đoạn , mỗi đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng .
- 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2014_2015_truong_hoang.doc