Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An

Tập đọc

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương

*KNS

+Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân .

+Tư duy sáng tạo .

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

 - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK

 

doc 33 trang xuanhoa 10/08/2022 1280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
25/1
1
Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
2
Toán 
Rút gọn phân số
3
Khoa học 
Âm thanh
4
Lịch sử
Nhà hậu Lê và việc tổ chức đất nước
5
Đạo đức
Lịch sự với mọi người (t1)
Thứ ba
26/1
1
Chính tả
Nhớ - viết:Truyện cổ tích về loài người
2
Toán 
Luyện tập
3
Địa lý
HĐSX của người dân ở ĐBNB
4
AV
5
Thể dục
Thứ tư
27/1
1
LTVC
Câu kể Ai thế nào?
2
KC
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
3
Toán 
Quy đồng phân số
4
Âm nhạc
5 
Mĩ thuật
Thứ năm
28/1
1
Tập đọc
Bè xuôi sông La
2
TLV
Trả bài văn MTĐV
3
Toán
Quy đồng mẫu các phân số
4
AV
5
Thể dục
Thứ sáu
29/1
1
LTVC
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
2
TLV
Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
3
Toán
Luyện tập
4
Khoa học
Sự lan truyền âm thanh
5
Kỹ thuật
Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
Giáo viên
Trương Hoàng An
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2015
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương 
*KNS
+Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân .
+Tư duy sáng tạo .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
 - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: HS đọc và trả lời câu hỏi bài cũ
2. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ?
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
+ Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi về nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
 * Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ?
+ Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3.
- HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và TLCH:
- Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì 
- Ghi nội dung chính của bài.
* Luyện đọc diễn cảm 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc, HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét
3.Củng cố - dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát tranh vẽ miêu tả về cũ ộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
- 4 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa ...tạo vũ khí.
+ Đoạn 2: Năm 1946 của giặc.
+ Đoạn 3 : Bên cạnh ... nhà nước. 
+ Đoạn 4 : Những ... cao quý.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa 
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước.
+ Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cũ ộc kháng chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc.
+ HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi và TLCH:
- Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp thực hiện.
Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu : 	
 - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau.
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: HS sửa bài tập 2 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
- HS nêu ví dụ sách giáo khoa
- Ghi bảng ví dụ phân số : 
+ Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? 
- Lớp thực hiện chia tử số và mẫu số cho 5 
- So sánh: và 
- Kết luận : Phân số rút gọn thành 
* Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
- Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số : 
+ Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết?
- Yêu cầu rút gọn phân số này.
- GV Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối giản 
- Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản?
- Gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số.
- Giáo viên ghi bảng qui tắc.
- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc.
c) Luyện tập:
Bài 1.a) 
- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài 
- Lớp thực hiện vào vỡ. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài. HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2.a, b) 
- HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. 
- Gọi một em lên bảng làm bài, em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3. Củng cố - Dặn dò :
- Hãy nêu cách rút gọn phân số?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài. 
- HS sửa bài trên bảng.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu lại ví dụ.
- Hai phân số và có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Học sinh tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 
+ Phân số này không thể rút gọn được.
Một số phân số tối giản 
- Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số 
- 3 HS đọc quy tắc, lớp đọc thầm.
- Một em đọc đề bài.
- Lớp làm vào vở.
- Hai HS sửa bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc tự làm bài vào vở. 
- 1HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
Khoa học
ÂM THANH
I.Mục tiêu
- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II.Đồ dùng dạy- học
- Trống nhỏ , một ít giấy vụn hoặc ít gạo .
- Một số vật hác để phát ra âm thanh: kéo lược , com pa , hộp bút ,...
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2HS trả lời câu hỏi: 
+Nêu những việc nên làm , không nên làm để bảo vệ bầu không khí luôn được trong sạch 
+Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành?
-GV nhận xét
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: 
 TÌM HIỂU CÁC ÂM THANH XUNG QUANH 
-Y/C HS trao đổi theo cặp với yêu cầu:Nêu những âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau :
+Âm thanh do con người gây ra .
+Âm thanh không phải do con người gây ra . 
+Âm thanh thường nghe được vào ban ngày 
+Âm thanh thường nghe được vào ban đêm 
-GV kết luận:
Hoạt động 2: 
 CÁC CÁCH LÀM VẬT PHÁT RA ÂM THANH 
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS thảo luận để hoàn thành các yêu cầu sau:
+Hãy tìm cách làm cho các vật dụng mà các em đã mang theo phát ra âm thanh
+Phân công từng thành viên trong nhóm thực hiện trên mỗi vật
-Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét cách làm của các nhóm khác
+Theo em tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh?
Hoạt động 3:
TRÒ CHƠI: ĐOÁN TÊN ÂM THANH 
-GV phổ biến luật chơi:
-Chia lớp thành 3 nhóm
+Mỗi nhóm có thể dùng bất kể vật gì để tạo ra âm thanh . Nhóm khác phải đoán xem âm thanh đó là do vật gì phát ra , sau đó đổi ngược lại . Mỗi lần đoán đúng tên của vật phát ra âm thanh sẽ được cộng thêm 5 điểm , đoán sai bị trừ 1 điểm
3.Củng có, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
-Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau . 
+HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi
+Tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười, tiếng động cơ ,-
+Tiếng sấm , tiếng gió , tiếng chim kêu 
+Tiếng gà gáy, loa phát thanh , tiếng chim hót, tiếng còi, tiếng chuông nhà thờ, tiếng xe cộ ,...Tiếng nói , tiếng hát , tiếng khóc của trẻ em tiếng cười , tiếng động cơ , tiếng trống đánh , tiếng đàn , tiếng mở sách + 
+Tiếng dế kêu , tiếng côn trùng ,...
- Lắng nghe .
-Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm : 
+3 - 5 nhóm trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà các nhóm mang theo 
+HS trả lời .
+ Vật phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng .
- Đại diện nhóm trình bày và thuyết trình ,các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Lắng nghe 
Lịch sử
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I.Mục tiêu :
 -Nhà Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước tương đối chặt chẽ: Soạn bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước.
II.Chuẩn bị :
 -Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) .
 -Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
 +Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ?
 +Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ?
 +Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng .
 -GV nhận xét
B.Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê:
 *Hoạt độngnhóm :
 -GV phát PHT cho HS .
 -GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau : 
+Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?
+Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ?
-GV nhận xét ,kết luận .
 *Hoạt động cá nhân:
-GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước .
+Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) .
+Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
+Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức?
-GV cho HS nhận định và trả lời.
-GV nhận xét và kết luận :gọi bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức.Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế , đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới .
3/Củng cố-dặn dò :
-Cho HS đọc bài trong SGK .
-Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ?
-Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức .
-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê .
-Nhận xét tiết học .
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-Lắng nghe
-HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .
-HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra .
+Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt , đóng đô ở Thăng Long.
+Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
-Tính tập quyền rất cao.Vua là con trời (Thiên tử) có quyền tối cao , trực tiếp chỉ huy quân đội .
-HS trả lời cá nhân.
-HS cả lớp nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS nghe
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
 - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi ng
 - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi ngư
 - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
*KNS:
 + Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
 + Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
 + Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống .
 + Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết: 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác bài học:
* Hoạt động 1: 
-Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm 
may” (SGK/31- 32)
- Các nhóm HS đọc truyện (hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuyện) rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2- SGK/3 2.
- GV kết luận:
+ Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may 
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- bỏ ý a) thay ý d) SGK/32)
 - GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
 Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao?
*Hoạt động 3: 
- Thảo luận nhóm (Bài tập 3 : bỏ từ “phép”, thay thế từ “để nêu” bằng từ “tìm”- SGK/33)
- GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, trong nhóm thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi 
- GV kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
 + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy 
 + Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
 + Chào hỏi khi gặp gỡ.
 + Cảm ơn khi được giúp đỡ.
 + Xin lỗi khi làm phiền người khác.
 + Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, Không vừa nhai, vừa nói.
3.Củng cố, dặn dò :
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
- Về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2016
Chính tả
CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI
I.Mục tiêu: 
 -Nhớ – viết lại chính xác, đẹp và trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài "Chuyện cổ tích loài người”
 -Làm đúng BT3.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Một số tờ phiếu viết nội BT3 .
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp :chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa , cuộc chơi , luộc khoai , sáng suốt , ....
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
-Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết bài "Chuyện cổ tích loài người" và làm bài tập chính tả.
2/ Hướng dẫn viết chính tả:
-Gọi HS đọc khổ thơ .
-Hỏi: + Khổ thơ nói lên điều gì?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
+GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở .
+Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 3: a)
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
-Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện .
-Các từ : sáng, rõ, lời ru, rộng,...
+Viết bài vào vở
+Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
*Lời giải : dáng thanh - thu dần - một điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn
- Lắng nghe
Toán
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:	
 -Rút gọn được phân số .
 -Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
II.Hoạt động dạy-học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 về nhà.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn 
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ 
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Luyện tập:
-Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc .
 Bài 1 :
-Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
* GV lưu ý học sinh khi rút gọn ta cần tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất .
 Bài 2 :
 -Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi một em lên bảng làm bài
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
 Bài 4 :
-Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV viết bài mẫu lên bảng để hướng dẫn HSdạng bài tập mới : 
+ Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm bài tập ?
+ Hướng dẫn HS lần lượt chia tích trên và tích dưới gạch ngang cho các 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . 
-Gọi hai em lên bảng làm bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Hãy nêu cách rút gọn phân số
-Nhận xét đánh giá tiết học
Dặn về nhà học bài và làm bài
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Bài 2 :-Những phân số số tối giản là : 
 ; ; 
-Những phân số số tối giản là : 
 = ; 
-Lắng nghe .
-Hai học sinh nêu lại ví dụ .
-Một em đọc thành tiếng đề bài.
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh sửa bài trên bảng.
 ; ; 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
-HS tự làm bài vào vở . 
-Một em lên bảng làm bài .
-Những phân số bằng phân số là : 
 ; ; 
 + Vậy có 2 phân số bằng phân số là và phân số
-Một em đọc thành tiếng .
+ Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5.
+ Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn .
+ HS tự làm bài vào vở . 
b/ c/ 
-Một em lên bảng làm bài .
-2HS nhắc lại 
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
Địa lí
NGƯỜI DÂN Ở ĐÔNG BẰNG NAM BỘ
I.Mục tiêu
 -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về , nhà ở,trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
 - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đông bằng Nam Bộ.
II.Chuẩn bị
 - BĐ phân bố dân cư VN. 
 -Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ III.Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A.Kiểm tra bài cũ:
+ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên? +Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?
-GV nhận xét
B.Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
 1. Nhà cửa của người dân:
 *Hoạt động cả lớp: 
-GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết:
+Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
+Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì ?
-GV nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động nhóm: 
-Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và cho biết nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu?
-GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB Nam Bộ: 
-Gv cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
 2.Trang phục và lễ hội :
 *Hoạt động nhóm: 
-GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
+Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
+Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ?
+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ 
-GV nhận xét, kết luận.
4/Củng cố-Dặn dò 
-GV cho HS đọc bài học trong khung.
-Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.
 -Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì?
-Nhận xét tiết học 
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe
-HS trả lời :
+Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
+Dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch. Tiện việc đi lại .
+Xuồng, ghe.
-Các nhóm quan sát và trả lời,các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời 
+Quần áo bà ba và khăn rằn.
+Để cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống 
+Đua ghe ngo 
+Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà ,lễ cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) 
-3 HS đọc 
-HS trả lời câu hỏi 
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I.Mục tiêu
 -Nhận biết được câu kể Ai thế nào? 
 -Tìm được chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
 -Biết sử dụng linh hoạt , sáng tạo câu kể Ai thế nào? khi nói hoặc viết một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học
 -Đoạn văn minh hoạ bài tập 1 (phần nhận xét )viết ra băng giấy 
 -Đoạn văn bài tập 2 (phần luyện tập) viết ra băng giấy.
III.Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh viết câu kể tự chọn theo các đề tài : sức khoẻ ở BT2 
-Nhận xét, kết luận
B. Bài mới:
1 /Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1, 2 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát phiếu và bút dạ .Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu ( Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm , tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn ) 
-Gọi nhóm xong trước đọc kết quả , các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-Nhận xét, kết luận:Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai làm gì ? 
+ Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu .
 Bài 3 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể ( 1HS đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất và 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng thái )
-Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn . 
-Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng 
 Bài 4, 5 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên bảng Phát bút dạ cho các nhóm .Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu .
- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả , các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
 3/ Ghi nhớ 
-Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào?
 4/ Luyện tập 
 Bài 1 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
+ Gọi HS chữa bài .
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
 Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+Nhắc HS câu Ai thế nào ? trong bài kể để nói đúng tính nết , đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn 
-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu
5/ Củng cố – dặn dò:
+Câu kể Ai thế nào ? có những bộ phận nào ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm bài tập 3,chuẩn bị bài.
-3 HS lên bảng đặt câu .
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu,1 HS đọc lại câu văn .
-Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
 Câu 
Từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất 
1/ Bên đường cây cối xanh um.
2 / Nhà cửa thưa thớt dần 
4/Chúng thật hiền lành 
6/ Anh trẻ và thật khoẻ mạnh .
xanh um .
thưa thớt dần
hiền lành 
 trẻ và thật khoẻ mạnh .
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Bên đường cây cối như thế nào ? 
+ Nhà cửa thế nào ? 
+ Chúng ( đàn voi ) thế nào ?
+ Anh ( quản tượng ) thế nào ? 
-2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS đọc câu hỏi .
-1 HS đọc thành tiếng,1 HS đọc lại câu văn .
- Lắng nghe 
-Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu
-3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
-Tự do đặt câu .
-1HS đọc thành tiếng.
+1HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào ? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa .
-1HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai )
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài .
- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .
* Tổ em có 7 bạn . Tổ trưởng là bạn Thành . Thành rất thông minh . Bạn Hoa thì dịu dàng xinh xắn . Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng . Bạn Minh thì lẻm lỉnh , huyên thuyên suốt ngày .
 +1-2hs trả lời
-Lắng nghe
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu: 
 -Học sinh chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt.
 - Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. 
 -Biết trao đổi với các bạn để hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện .
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
 + Nội dung câu chuyện ( có hay , có mới không có phù hợp với đề bài không ?)
 + Cách kể ( có mạch lạc không , rõ ràng không ? giọng điệu , cử chỉ )
 + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe , đã đọc bằng lời của mình về chủ điểm một người có tài 
-Nhận xét
B.Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Hướng dẫn kể chuyện;
 2.1. Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng , sức khoẻ đặc biệt mà em biết .
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK .
+Yêu cầu HS suy nghĩ , nói nhân vật em chọn kể : Người ấy là ai , ở đâu , có tài gì ?
+Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ?
-Hãy kể cho bạn nghe .
+Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
 2.2. Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi 
-GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 2.3.Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
+Tiếp nối nhau đọc .
+Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể :
-HS kể
+1 HS đọc thành tiếng .
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện .
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn có cảm thấy tự hào khi chị của bạn có người bạn là một cô gái chơi đàn pi - a - nô rất giỏi hãy không ?
+ Bạn đã bao giờ tận mắt trông thấy chú hàng xóm luyện tay chặt gạch hay chưa ?
Toán
QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I.Mục tiêu : 
 -Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản 
 -Bài tập cần làm: BT1 
II.Hoạt động dạy-học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 về nhà.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 B.Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài:
2/ Khai thác:
-Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa .
-Ghi bảng ví dụ phân số 
-Hướng dẫn lấy tử số 1 của phân số ( một phần ba ) nhân với 3 của phân số ( hai phần năm ) 
-Lấy 2 của phân số ( hai phần năm ) nhân với 3 của phân số (một phần ba ).
-Em có nhận xét gì về hai phân số mới tìm được ?
-Kết luận phân số một phần ba và phân số hai phần năm có chung một mẫu số đó là số 15 .
-Ta nói phân số một phần ba và phân số hai phần năm đã được qui đồng mẫu số. 
-Đưa ví dụ 2 hướng dẫn cách qui đồng một phân số 
 -Qui đồng :
- Tổng hợp các ý kiến rút ra qui tắc về cách qui đồng mẫu số phân số .
-Giáo viên ghi bảng qui tắc .
-Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc .
c) Luyện tập:
 Bài 1 a,b):
- Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
 Bài 2 a,b):
- Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Hãy nêu qui đồng mẫu số phân số ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Hai HS khác nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe .
Cho hai phân số một phần hai và hai phần ba hãy qui đồng mẫu số hai phân số 
-Thực hiện phép theo hướng dẫn của GV 
-Hai phân số một phần ba bằng phân số năm phần mười lăm và phân số hai phần năm bằng phân số sáu phần 15 .Hai phân số này có cùng mẫu số là 15.
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Hai phân số này có mẫu số 8 của phân số 1 phần 8 chia hết mẫu số 4 của phân số 3 phần 4.
-Tiến hành qui đồng mẫu số hai phân số như đã hướng dẫn .
-Nêu lên cách qui đồng hai phân số 
- 2-3 Học sinh nhắc lại 
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Củng cố về qui đồng mẫu số hai phân số 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2016
Tập đọc
BÈ XUÔI SÔNG LA
I.Mục tiêu: 
 -Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
 -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mãnh liệt của con người Việt Nam.
 -Học thuộc lòng một đoạn thơ .
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-1 HS đọc bài.
-1 HS nêu nội dung của bài.
-Nhận xét 
B.Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 2.1. LUYỆN ĐỌC:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài 
-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng . 
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả :
trong veo , mươn mướt , lượn đàn , thong thả lim dim , êm ả , long lanh , ngây ngất , bừng tươi ....
 2.2. TÌM HIỂU BÀI:
-Yêu cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Sông La đẹp như thế nào ?
+Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ?Cách nói ấy có gì hay ?
+Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ còn lại , trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây , mùi lán cưa và những mái ngói hồng ?
+Hình ảnh " Trong đạn bom đổ nát , Bừng tươi nụ ngói hồng " nói lên điều gì ?
+Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi .
-Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
-Ghi ND của bài.
2.3. ĐỌC DIỄN CẢM:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
-Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ .
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ 
-Nhận xét 
3/ Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. 
+ Nước sông La thì trong veo nh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2014_2015_truong_hoang.doc