Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19

19 TẬP ĐỌC

1.Tiết 37: BỐN ANH TÀI

I/ MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.

- Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh trong SGK

III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

 Nội dung

2/ HD đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc cả bài.

 

doc 26 trang xuanhoa 06/08/2022 1650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 TẬP ĐỌC
1.Tiết 37: 	 BỐN ANH TÀI
I/ MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh trong SGK
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
2/ HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu...võ nghệ
+ Đoạn 2: Tiếp theo...yêu tinh
+ Đoạn 3: Tiếp theo...diệt trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Tiếp theo...lên đường
+ Đoạn 5: Phần còn lại 
b) Tìm hiểu bài:
- Các em hãy đọc thầm phần đầu truyện và tìm những chi tiết nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? 
- Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? 
- Các em hãy đọc thầm các đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? HSCHT
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? 
c/ HD đọc diễn cảm:
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc lại 5 đoạn của bài
- Y/c HS lắng nghe, nhận xét bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp .
Phương pháp: Luyện đọc ,thuyết trình
Hình Thức: Cá nhân ,nhóm đôi
----------------------------------------------------------------------------------------------------
2 TOÁN
Tiết 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; 
biết 1 km2 = 1.000.000m2 và ngược lại
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK - Bảng con – vở
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
a) Giới thiệu ki-lô-mét vuông
- Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét 
- Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2 
- 1 km bằng bao nhiêu mét?
 - Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2 
- Hs đọc: ki-lô-mét vuông 
- 1km = 1000m 
-Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1000m 
- HS tính: 1000m x 1000m = 1000000m2
-Vậy 1km2 bằng bao nhiêu m2 ? 
- Ghi bảng: 1km2 = 1.000.000 m2
 -Vài HS đọc
Bài 1: Y/c HS tự làm vào SGK
- Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, HS kia viết. HSCHT
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông.
921 km2
Hai nghìn ki-lô-mét vuông
2000km2
Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông
509 km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông.
320 000 km2
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
-3 HS lên bảng thực hiện HSHT
1 km2 = 1.000.000 m2 1m2 = 100dm2 32m249dm2 = 3249dm2
1.000.000m2 = 1 km2 5km2 = 5000000m2 2000.000m2 = 2 km2
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề.
Bài 4: Gọi HS đọc y/c và đề bài
1 HS đọc đề bài: Cho HS thảo luận theo nhóm cặp và đưa ra câu trả lời.
a) Diện tích phòng học: 40 m2
b) Diện tích nước VN là: 330.991 km2 HSHTT
Phương pháp: Luyện đọc ,thưc hành, phân tích
Hình thức: Cá nhân ,nhóm đôi
----------------------------------------------------------------------------------------------------
3 KHOA HỌC
Tiết 37: TẠI SAO CÓ GIÓ ?
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích tại sao có gió?
- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chong chóng đủ dùng cho HS 
- Chuẩn bị theo nhóm: Hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ
- Viết sẵn bảng phụ câu hỏi để theo dõi thí nghiệm 
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
* Hoạt động 1: Chơi chong chóng
- Tổ chức cho các em ra sân chơi chong chóng. Trong quá trình chơi, các em tìm hiểu xem: 
+ Khi nào chong chóng không quay? 
+ Khi nào chong chóng quay? 
+Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
Các em theo dõi, nhận xét xem chong chóng của mỗi người có quay không? Giải thích tại sao? 
Câu hỏi;
- Theo em, tại sao chong chóng quay? 
- Khi nào chong chóng không quay? 
- Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? 
- Nếu trời không có gió, làm thế nào để chong chóng quay? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió
- Giới thiệu các dụng cụ làm thí nghiệm 
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm (nhóm 6) 
- Gọi HS đọc mục thí nghiệm SGK/74
- Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi SGK, gọi HS đọc 
- Y/c HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm 
- Y/c các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. 
+ Phần nào của hộp có không khí nóng? Tại sao?
+ Phần nào của hộp có không khí lạnh? 
+ Khói bay qua ống nào? 
- Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động? 
- Vì sao có sự chuyển động của không khí? 
- Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? 
- Sự chuyển động của không khí tạo ra gì? 
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên 
- Y/c HS quan sát hình 6, 7 SGK/75
- Hình 6 mô tả thời gian nào trong ngày? Gió thổi theo hướng nào? 
- Hình 7 mô tả thời gian nào trong ngày, mô tả hướng gió được minh họa trong hình.
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra biển? 
Phương pháp: Luyện đọc ,thuyết trình
Hình Thức: Cá nhân ,nhóm 4
-----------------------------------------------------------------------------------------------
4. LỊCH SỬ
Tiết 19: Nước ta cuối thời Trần
I/ MỤC TIÊU: 
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần :
 + Vua quan ăn chơi sa đọa ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
 + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ:
 + Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động 1: Tình hình nước ta cuối thời Trần
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau:
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với nhân dân ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
+Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
 Đại diện nhóm trình bày HSHT
Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần
 - Gọi HS đọc SGK từ Trước tình hình...đô hộ
+ Em biết gì về Hồ Quý Ly? 
+ Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào? 
+ Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn?
+ Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua nhà Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai? Vì sao? 
+Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại ? HSHTT
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/44 HSCHT
Phương pháp: thuyết trình,phân tích giảng dạy.
Hình Thức: Cá nhân ,nhóm 
LUYỆN TOÁN
 LUYỆN TẬP TÌM DẤU HIỆU CHIA CHO 3,5,9
I. MỤC TIÊU:
1.Củng cố cho học sinh các kiến thức về đọc số, viết số; đổi đơn vị đo; dấu hiệu chia hết; giải toán văn.
2.Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Vở -bảng con
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
b. Hoạt động 2: Thực hành luyện tập
Bài 1. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm : 
	a) Số 987 605 432 đọc là
 ................ ................
	b) Số “một trăm linh hai triệu tám trăm nghìn ba trăm sáu mươi” viết là : .............................................................................................................
	c)Số 753 198 264 đọc là : ............... 
	d) Số “năm trăm triệu sáu trăm bảy mươi tám nghìn chín trăm chín mươi mốt” viết là: 	 ...............................
Bài 2.a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 84kg = .......... yến ........ kg	b) 145 phút = .... giờ ........ phút
Bài 3. Đặt tính rồi tính :
	a) 	357 641 + 44 035 	c) 216 x 6
 b) 	906 825 – 29 564	 d) 	5158 : 17
Phương pháp: Luyện tập ,thực hành.
Hình Thức: Cá nhân 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
1 THỨ BA. 
 Tiết 92: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Chuyển đổi được các số đo diện tích
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống (bảng con) HS CHT lần lượt lên bảng làm bài.
-530dm2 = 53 000 cm2 84600cm2 = 846 dm2 10km2 = 10 000 000 m2 
-13dm229cm2 = 1 329 cm2 300dm2 = 3 m2 9000000m2 = 9 km2 
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm bài. (chú ý HS đổi các số đo ra cùng đơn vị đo trước khi tính diện tích)
Bài 3: Gọi HS đọc số đo diện tích của các thành phố, sau đó so sánh.
diện tích thực tế của ba thành phố: Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM (hiện nay)
+Hà Nội: 3.358,9 km2
+Đà Nẵng : 1284,7 km2
+ TPHCM: 2095,06 km2	
Bài 5: 
- Giới thiệu: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1km2 
- Biểu đồ thể hiện điều gì? 
- Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố? 
a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất? 
b) Mật độ dân số ở TP HCM gấp khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hải Phòng? 
Phương pháp: Luyện tập,thục hành.
Hình Thức: Cá nhân 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. CHÍNH TẢ
: Kim tự tháp Ai Cập
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2)
- Bài viết không sai quá 5 lỗi chính tả.
- Chọn BT2, 3.
 - GD BVMT: Thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK- Bảng con –vở
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
1.HD HS nghe - viết
- Đọc bài Kim tự tháp Ai Cập HSHT
- Y/c HS đọc thầm để nắm được nội dung đoạn văn, phát hiện những từ viết hoa trong bài, những từ khó dễ viết sai.
- Đoạn văn nói điều gì? 
 - Gọi HS nêu từ viết hoa trong bài và các từ khó.(HSCHT)
- Giảng nghĩa các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, vận chuyển.
- HD HS phân tích và lần lượt viết vào bảng con các từ khó trên
- Gọi HS đọc lại các từ khó. HSCHT
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? HSHTT
- GV đọc lần lượt từng cụm từ, câu 
-Học sinh viết bài
Bài tập chính tả
Bài tập 2: Trong ngoặc đơn có 2 chữ, chữ nào viết đúng, các em chọn thì để nguyên, chữ nào sai thì các em gạch ngang, chọn xong, các em đọc thầm lại cả bài. 
- Dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài, y/c 3 dãy cử thành viên lên thi tiếp sức.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm chọn từ đúng, phát âm đúng.
Bài tập 3:
Đọc y/c.
Cho HS làm bảng.
GV nhận xét.
-Đại diện đọc lại toàn bộ đoạn văn.
-Từ ngữ viết đúng chính tả: sáng sủa, thời tiết, sản sinh, sinh động, công việc, chiết cành.
-Từ ngữ viết sai chính tả: sắp sếp, than thiếc, tinh sảo, bổ xung, nhiệc tình, mải miếc.
Phương pháp: Luyện tập,thực hành.
Hình Thức: Cá nhân .Nhóm đôi
----------------------------------------------------------------------------------------------------
-3 ĐỊA LÍ
Thành phố Hải Phòng
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng.
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
 	+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, 
- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các bản đồ: hành chính, giao thông VN
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
 Hoạt động 1: Hải Phòng - thành phố cảng
- Treo bản đồ VN, Các em hãy quan sát bản đồ VN và dựa vào lược đồ trong SGK thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
1) Hải Phòng nằm ở đâu? Hải Phòng giáp các tỉnh nào? 
- Gọi HS lên chỉ vị trí Hải Phòng trên bản đồ 
2) Cho biết Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?
3) Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển?
4) Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng? 
- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi (mỗi nhóm trả lời 1 câu) HSHTT
* Hoạt động 2: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng 
- Y/c HS đọc mục 2 SGK.
- So với ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vị trí như thế nào? 
- Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng?(HSCHT)
- Công việc chính của các nhà máy là gì? 
- Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu của Hải Phòng? HSHT
Phương pháp: Luyện tập,thực hành.
Hình Thức: Cá nhân .Nhóm 4
----------------------------------------------------------------------------------------------------
4. KỂ CHUYỆN
Bác đánh cá và gã hung thần
I/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
1.Giới thiệu truyện
2 GV kể chuyện: 
- Kể lần 1: Giọng chậm rãi ở đoạn đầu, đoạn sau nhanh hơn, căng thẳng hơn, đoạn cuối kể với giọng hào hứng. Kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần: hung dữ, độc ác ; lời bác đánh cá: bình tĩnh, thông minh) 
- Kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện 
. Ngày tận số: ngày chết
. Hung thần: thần độc ác, hung dữ
. vĩnh viễn: mãi mãi 
- Kể lần 1 kết hợp chỉ tranh minh họa 
2) HD HS thực hiện các y/c của bài tập
a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1 - 2 câu
- Gọi HS đọc y/c của BT1
- Dán bảng 5 tranh minh họa
- Các em đã nghe cô kể, bây giờ các em hãy quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 suy nghĩ tìm lời thuyết minh cho từng tranh. 
- Gọi các nhóm nói lời thuyết minh cho 5 tranh (mỗi nhóm 1 tranh) 
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS đọc y/c của BT 2, 3
- Y/c HS kể câu chuyện trong nhóm 5, sau đó cử 1 bạn kể cả câu chuyện và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. 
- Tổ chức cho HS thi KC trước lớp. HSHTT
- Hỏi HS về ý nghĩa, nội dung câu chuyện
+ Nhờ đâu bác đánh cá nghĩ ra mưu kế không ngoan để lừa con quỷ? HSHT
+ Vì sao con quỷ lại chui trở lại bình? (HS CHT)
- Cùng HS nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất. 
Phương pháp: Luyện tập,thuyết trình..
Hình Thức: Cá nhân .Nhóm 4
----------------------------------------------------------------------------------------------------
5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 37: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? Xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT 2, BT3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập)
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
 -Gọi HS đọc nội dung BT ở phần nhận xét và 4 câu hỏi SGK/6 ,7
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi, đọc thầm lại đoạn văn để trả lời 4 câu hỏi ở phần nhận xét
- Dán lên bảng 3 tờ phiếu, gọi HS lên bảng làm bài câu 1, 2 (gạch chân dưới các câu kể, xác định CN trong câu kể)
- Khi HS làm xong bài 1, 2 cùng HD nhận xét, kết luận các câu vừa tìm được là câu kể
- Gọi HS trả lời miệng câu 3, 4
- Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung và y/c HSCHT
- Y/c HS thảo luận nhóm 4 tìm các câu kể “ Ai làm gì?” Sau đó xác định chủ ngữ và vị ngữ trên câu kể mới vừa tìm được vào bảng nhóm.
- GV có thể hỏi thêm chủ ngữ trong câu kể đó là do danh từ hay cụm danh từ tạo thành để cho các em khắc sâu kiến thức. 
Bài 2: Gọi HS đọc y/c HSCHT
- Y/c HS tự làm bài, mỗi em đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm CN 
- Y/c HS đổi vở nhau kiểm tra 
- Gọi HS đọc câu mình vừa đặt
Bài 3: Gọi HS đọc y/c
- Y/c hs quan sát tranh minh họa bài tập
- Em thấy những gì vẽ trong tranh? HSHT
- Dựa vào những gì em thấy trong tranh, em hãy đặt câu nói về hoạt động của người hoặc vật được miêu tả trong tranh. 
- Gọi HS làm mẫu 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc những câu mình đặt. HSHTT
- Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có đoạn văn hay nhất.
 Phương pháp: Luyện tập,thuyết trình..
Hình thức: Cá nhân ,nhóm 4
THỨ TƯ TOÁN
Tiết 93: Hình bình hành
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY :
- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô li
- Một số hình bình hành bằng bìa 
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
1. Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành
- Y/c HS quan sát hình bình hành ABCD đã vẽ lên bảng
- Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD 
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện đo độ dài các cạnh của hình bình hành, cả lớp thực hiện đo hình bình hành trong SGK 
- Em có nhận xét gì về độ dài các cạnh của hình bình hành? 
- Giới thiệu: Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện. 
- Vậy trong hình bình hành, các cặp đối diện như thế nào với nhau? 
Bài 1: Y/c HS quan sát các hình trong SGK. HS thảo luận theo nhóm cặp
- Hãy nêu tên các hình là hình bình hành? các hình không phải là hình bình hành? 
- Vì sao các hình 3, 4 không phải là hình bình hành? HSCHT
Bài 2: GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ
- Gọi HS lên bảng chỉ các cặp cạnh đối diện của tứ giác và của hình bình hành. 
- Hình nào có các cặp đối diện song song và bằng nhau? 
* Bài 3: 
- Hướng dẫn HS vẽ hình vào sách.
- Vẽ hình tương ứng trên bảng và sửa.
 Phương pháp:trực quan luyện tập,thực hành.
Hình thức: Cá nhân ,nhóm 4
----------------------------------------------------------------------------------------------------
THỨ NĂM 
 Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích của hình bình hành.
- Các bài cần làm: bài 1, bài 3a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình bình hành có dạng như hình vẽ trong hộp đồ dùng học toán.
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (ô vuông cạnh 1cm), thước kẻ, ê ke và kéo.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
1) Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành:
Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD; vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu: DC là đáy của hình bình hành; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành.
- Y/c HS lấy hình bình hành đã chuẩn bị, GV HD HS vẽ đường cao của hình bình hành.
- Y/c HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK) để được hình chữ nhật 
- Y/c HS đo chiều cao của hình bình hành, cạnh đáy của hình bình hành và so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật đã ghép được.
- Vậy diện tích của hình bình hành như thế nào so với diện tích của hình chữ nhật? 
- Hãy tính diện tích của hình chữ nhật? 
Từ công thức tính diện tích của hình chữ nhật, bạn nào hãy ghi công thức tính diện tích của hình bình hành ABCD? 
- a là gì của hình bình hành? HSCHT
- h là gì của hình bình hành? HSHT
- Bạn nào phát biểu quy tắc tính diện tích diện tích hình bình hành? 
- Cô gọi S là diện tích của hình bình hành, bạn nào hãy viết công thức tính diện tích hình bình hành? 
- Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy chiều cao nhân với đáy. HSCHT
- 1 hs lên bảng viết: S = a x h 
Bài 1: Bài tập y/c chúng ta làm gì? 
- Gọi HS lên bảng tính (HSCHT ), cả lớp thực hiện vào bảng con
Bài 2:
- Yêu cầu HS tính diện tích của 2 hình và so sánh để rút ra nhận xét? HSHT
Bài 3: Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện và nêu cách giải HSHTT
 Phương pháp:trực quan luyện tập,thực hành.
Hình thức: Cá nhân ,nhóm 4
KHOA HỌC
Tiết 38: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
I/ MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu cách phòng chống:
 + Theo dõi bản tin thời tiết,
 + Cắt điện, tàu, thuyền không ra khơi.
 + Đến nơi trú ẩn an toàn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm
- Các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra
- Ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến bão
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió
- Gọi HS đọc trong SGK/76 về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia cấp gió thành 13 cấp độ 
- Em thường nghe nói đến các cấp độ gió trong chương trình nào? 
- Các em làm việc nhóm 6, quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập sau: Viết tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mô tả về tác động của cấp gió đó. (phát phiếu học tập cho các nhóm)
- Treo bảng phụ, gọi các nhóm trình bày, ghi vào cột thích hợp 
Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão
- GV cho HS lấy các tranh ảnh đã sưu tầm được về tác hại của bão gây ra và cách phòng chống bão.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK/77
- Các em thảo luận nhóm 4 dựa vào mục bạn cần biết, sử dụng tranh, ảnh đã sưu tầm để trả lời các câu hỏi: 
1) Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?
2) Nêu tác hại do bão gây ra?
3) Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương em áp dụng?
* Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình
- Dán 4 hình minh họa như SGK/76 lên bảng
- Nêu y/c: thầy có những tấm phiếu rời ghi các ô chữ: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ các em hãy thi ghép chữ vào các hình cho phù hợp. Bạn nào gắn nhanh, đúng bạn đó thắng cuộc. (y/c các nhóm cử thành viên) 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 
Phương pháp:trực quan luyện tập,thực hành.
Hình thức: Cá nhân ,nhóm 4
KĨ THUẬT
Tiết 19: Lợi ích của việc trồng rau, hoa (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GD TKNLHQ: Cây xanh cân bằng không khí giúp giảm thiểu dùng năng lượng, làm sạch không khí trong môi trường sống. Cây cung cấp chất đốt giảm tiêu thụ điện dùng để đun nấu. (phần cc)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh 1 số loại cây rau, hoa.
- Tranh lợi ích của việc trồng rau, hoa.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động 1: HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV treo tranh hình 1. HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK).
-HS phát biểu tự do.
 CÂU HỎI
 +Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?(HSHT)
+Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình? 
+Rau còn được sử dụng như thế nào? 
 + Hoạt động 2: HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
 +Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta?
 +Nhiệm vụ của HS là để làm gì để trồng và chăm sóc rau, hoa? HSHTT
 +HS đọc ghi nhớ SGK. HS CHT
Phương pháp:trực quan luyện tập,thực hành.
Hình thức: Cá nhân ,nhóm 2
 TẬP LÀM VĂN
Tiết 37: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài.
- 3 tờ phiếu để hs làm BT2.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
1) HD luyện tập
 Bài 1: Gọi HS đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi đọc thầm lại từng đoạn mở bài để tìm xem các đoạn mở bài trên có điểm gì giống và khác nhau? 
- Gọi các nhóm phát biểu 
Treo bảng phụ viết sẵn nội dung 2 cách MB, gọi HS đọc HSHT
 Bài 2: Gọi HS đọc y/c (HSCHT)
- Nhắc nhở: BT này y/c các em chỉ viết đoạn MB cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà. Các em phải viết 2 đoạn MB theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp. (phát phiếu cho 3 HS)
- Gọi HS đọc bài viết của mình
- Y/c HS làm bài trên phiếu lên dán và trình bày
- Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn viết được đoạn MB hay nhất. HSHTT
 Phương pháp:trực quan luyện tập,thực hành.
Hình thức: Cá nhân ,nhóm 4
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 38: TẬP ĐỌC
 Chuyện cổ tích về loài người
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất ba khổ thơ)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh trong SGK và bảng phụ ghi bài thơ
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
) HD đọc và tìm hiểu bài:
1) Luyện đọc:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài
- HD HS phát âm đúng các từ khó: trụi trần, lời ru, chăm sóc
7 hs nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài 
- HS đọc cá nhân 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc lượt 2
- Y/c HS luyện đọc trong nhóm cặp
- Gọi 1 HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết.
2) Tìm hiểu bài 
- Y/c HS đọc thầm khổ 1, TLCH: 
+ Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người được sinh ra đầu tiên? (CHT)
+Lúc ấy cuộc sống trên trái đất như thế nào?(CHT)
câu hỏi:
+ Sau khi sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời? 
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ? 
+ Bố giúp trẻ em những gì?
+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì? 
- Các em hãy đọc thầm lại cả bài thơ, suy nghĩ tìm ý nghĩa của bài thơ này là gì? 
3) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi HS đọc lại 7 khổ thơ của bài
- Y/c HS theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng đọc đúng
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- HD đọc diễn cảm khổ 4, 5
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm 
 Phương pháp:trực quan luyện tập,thực hành.
Hình thức: Cá nhân ,nhóm 4
------------------------------------------------------------------------------------------------------
5 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện viết- Chính tả
 KIM TỤ THÁP AI CẬP 
I. MỤC TIÊU:
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 . Học sinh: Đồ dung học tập
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
1.Học sinh đọc bài viêt Kim tự tháp Ai Cập
-Luyện viết phân tích tiếng khó: kiến trúc; tảng, giếng sâu; buồng; nhằng nhịt;chuyên chở.
-Học sinh viết lần lượt các từ trên vào bản con
 -HS đọc lại các từ khó
-Học 
-GV đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Soát lỗi – nhận xét vở
. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả
 Bài 1: Điền c / k /q :
.......uy cách ............ì cọ	 ...iểu ...ách 	quanh ......o 	 ....èm .....ặp
.........ì quan 	 ...im ...ương	 ....ính .....ận 	......ảm cú
 Phương pháp:trực quan luyện tập,thực hành.
Hình thức: Cá nhân ,nhóm2
THỨ SÁU TOÁN
Tiết 95: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
Bài 1: Vẽ lên bảng các hình như SGK/104
- Gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình 
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện 
* Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện CD, cạnh AD đối diện với BC 
* Hình hình hành EGHK, có cạnh EG đối diện với KH, cạnh EK đối diện GH
* Trong tứ giác MNPQ, có MN đối diện PQ, MQ đối diện NP HSHTT
Bài 2: Y/c hs tự làm bài, rồi ghi kết quả vào ô trống 
- Gọi HS nêu kết quả từng trường hợp 
- Lần lượt nêu kết quả 
 14 x 13 = 182 (dm2) 23 x 16 = 368 (m2) 
Bài 3: Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật. 
- Vẽ hình bình hành lên bảng
- Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm sao? HSHT
- Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành, các em hãy thực hiện câu a. 
- Y/c HS thực hiện B 
 Bài 4: 
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình bình hành. (HSCHT)
Bài giải
Diện tích mảnh đất là:
 40 x 25 = 1000 (dm2)
 Đáp số: 1000 dm2
 Phương pháp:trực quan luyện tập,thực hành.
Hình thức: Cá nhân ,nhóm2
-------------------------------------------------------------------------------------
2 TẬP LÀM VĂN
Tiết 38: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I/ MUC TIÊU:
- Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Một số tờ giấy trắng để HS làm BT2
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
HD HS luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung BT 
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn KC. 
+HS đọc nội dung 
* Kết bài mở rộng: Nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lới bình luận về câu chuyện
* Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Các em hãy chọn cho mình đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường)
- Y/c HS tự làm bài 
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đề bài 
- Nối tiếp nhau trả lời
- Tự làm bài viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho đề bài mình chọn (phát giấy cho một vài hs) 
- Vài HS đọc bài của mình 
- Dán bảng và trình bày
 Phương pháp:Trực quan luyện tập,thực hành.
Hình thức: Cá nhân ,nhóm2
------------------------------------------------------------------------------------------
3. Tiết 38: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Mở rộng vốn từ: Tài năng
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phôtô vài trang từ điển TV
- 4 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung
1.HD HS làm bài tập
Bài 1:
- 1 HS đọc nội dung BT HCSHT
- Y/c HS đọc thầm lại các từ trên trao đổi nhóm đôi xếp các từ có tiếng tài vào 2 nhóm.
a) Tài có nghĩa "có khả năng hơn người bình thường": tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b) Tài có nghĩa là "tiền của": tài nguyên, tài trợ, tài sản.
Bài 2: 
Các em hãy đặt câu với các từ nói trên 
- Gọi HS lên bảng viết câu mình đặt và đọc nhanh câu vừa viết 
+Lên bảng viết và đọc HSHTT
. "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi là một 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19.doc