Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

2. Năng lực

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

* HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).

- PT Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

3. Phẩm chất

- GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

 + Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ.

- HS: SGK, vở viết

 

doc 31 trang xuanhoa 12/08/2022 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
(Từ ngày 09 tháng 11 năm 2020 đến ngày 13 tháng 11 năm 2020.)
Thứ
ngày
S/C
Tiết
TT
Môn
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
02
9/11
Sáng
1
HĐTT
Chào cờ đầu tuần 
2
T. đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết 1
VBT
3
Toán
Luyện tập
Thước, ê ke
4
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất( Năm 938)
Chiều
1
C.tả
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết 2
VBT
2
Địa lý
Thành phố Đà Lạt
VBT
3
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ(T2)
03
10/11
Chiều
1
Toán
Luyện tập chung
Thước, ê ke
2
LT&C
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết 3
VBT
3
Kỷ thuật
Cô Xuân dạy
04
11/11
Sáng
1
Thể dục
Bài 19
Còi
2
Toán
Kiểm tra
Thước, ê ke
3
K.chuyện
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết 4
VBT
4
T. đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết 5
VBT
05
12/11
Sáng 
1
Thể dục
Bài 20
Còi
2
Toán
Nhân với sooscos một chữ số
Thước, ê ke
3
T. l. văn
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết 6
Bảng phụ
4
K. học 
Ôn tập (T2)
sgk, VBT
Chiều
1
LT&C
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết 7
VBT
2
K.học 
Nước có tính chất gì?
sgk, VBT
3
GDKN
Bài 1
06
13/11
 Chiều 
1
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
thước, ê ke
2
T. l. văn
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết 8
VBT
3
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
2. Năng lực
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
* HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).
- PT Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất
- GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
 + Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ. 
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành ôn tập (30p)
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 lớp)
Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là . . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang). 
- Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng các nội dung theo yêu cầu.
Cá nhân- Lớp
- Lần lượt từng HS bốc thăm . 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
Nhóm 4- Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. 
+ Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin. 
- Hoạt động trong nhóm 4. 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Bài 3: Trong các bài tập . . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. 
- Nhận xét khen/ động viên.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo(1p)
Nhóm 2 – Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV:
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: 
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: 
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: 
Là đoạn nhà Trò (truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) 
c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: 
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò 
- HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Ghi nhớ KT đã ôn tập
- Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
2. Năng lực
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Ê ke, thước thẳng
 - HS: Ê ke, thước thẳng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
Bài 1
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
- GV chốt đáp án. 
+ So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+ Góc bẹt bằng mấy góc vuông?
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét, chốt đáp án
* GV: + Hình tam giác ABC là tam giác vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng đồng thời là hai đường cao.
 + AB đồng thời cũng là đường cao của tam giác AHC vì tam giác này tù nên có 1 đường cao nằm ngoài tam giác.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - GVnhận xét. 
 Bài 4a (HSNK làm cả bài): 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
a. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2-Lớp
- Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo cáo
- Ghi tên các góc.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. 
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. 
Nhóm 2 – Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đưa đáp án và giải thích
Đ/a:
 a. Sai; b. Đúng
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS thực hành vẽ- 2 HS trao đổi cách vẽ với nhau
Cá nhân – Lớp
- HS nêu rõ các bước vẽ của mình. 
b.+ Tên các hình CN: ABMN; MNCD; ABCD.
+ Cạnh song song với cạnh AB: MN; DC
- Ghi nhớ KT về góc.
- Vẽ 1 tam giác tù. Vẽ 3 đường cao của tam giác đó. Nhận xét về 3 đường cao đó
LỊCH SỬ 
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. 
- HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy.
2. Năng lực
- Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV:+ Hình trong SGK phóng to.
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với đất nước?
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận giả,.. 
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . 
2.Bài mới: (30p)
HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. 
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về Lê Hoàn
- GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn 
- GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. 
+ Nêu tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược?
GVKL. 
* GV đặt vấn đề: 
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
*GVKL
HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng chiến: 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: 
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
- Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống?
- GV nhận xét, kết luận. 
HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: 
+ Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống?
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước: 
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Lớp
- HS nối tiếp nêu
-HS đọc thầm SGK. 
+ Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua.
Nhóm 2- Lớp
- HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 câu hỏi GV nêu. 
Nhóm 4 – Lớp
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. 
+ Năm 981. 
+Đường thủy, đường bộ. 
+ Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng. 
+ Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra ồ ạt và rất ác liệt . 
+ Quân Tống không thực hiện được ý đồ xâm lược của mình . 
- Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. (HSNK)
Cá nhân –Lớp
+ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. 
+ Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 
- Lắng nghe
- Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn
CHIỀU: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. 
2. Năng lực
- Rèn KN viết, kĩ năng trình bày
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo,
3. Phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
2. 1. Viết chính tả
a. Chuẩn bị viết chính tả: (4p) 
- GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc thầm. 
- Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. 
+ Nội dung bài viết là gì?
+ Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào?
+ Khi viết sau dấu hai chấm, trong ngoặc kép thì chữ cái đầu câu viết như thế nào?
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 
- Đọc phần Chú giải trong SGK. 
- 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. 
+ Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của một cậu bé
+ Chữ cái đầu câu viết hoa.
b. Viết bài chính tả: (15p)
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- HS nghe - viết bài vào vở
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
d. Làm bài tập chính tả: (5p)
Bài 2: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. 
a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?
b. Vì sao trời đã tối, em không về?
c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
Cặp đôi – Lớp
- Làm việc nhóm đôi – Báo cáo dưới sự điều hành của TBHT
+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. 
+ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. 
+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé
+ Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 
2. 2. Ôn quy tắc viết hoa (5p)
Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
 Nhóm 4 –Lớp
- HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào phiếu BT
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Ghi nhớ KT ôn tập
- Tiếp tục đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
ĐỊA LÍ 
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên; Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp; nhiều rừng thông, thác nước, ;Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
2. Năng lực
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
3. Thái độ
- HS có thái độ yêu thích môn học, ham tìm hiểu, thích du lịch khám phá các vùng đất mới
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 +Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm)
-HS: SGK, tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (5p)
 + Nêu một số đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó?
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên?
- GV chốt ý và giới thiệu bài
- TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét:
+ Lòng sông ở Tây nguyên lắm thác, nhiều ghềnh thuận lợi phát triển thuỷ điện
+ Rừng rậm nhiệt đới xanh tốt quanh năm. . . 
2. Bài mới: (30p)
HĐ 1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước: 
- GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau: 
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? Ở độ cao bao nhiêu mét?
+ Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
+ Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. 
+ Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. 
*GVKL
Hoạt động 2: Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát: 
 - GV cho HS dựa vàohình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau: 
 + Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát?
 + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
 + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt
- HS chỉ vị trí thác Cam li và hồ Xuân Hường trên H3. 
 - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp. 
 - GV nhận xét, kết luận. 
 Hoạt động 3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt: 
- GV cho HS quan sát hình 4, trả lời cá nhân các câu hỏi:
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
+ Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt?
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh?
 + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
3. Hoạt động ứng dụng (2p)
- GV cùng HS hoàn thành bảng tổng hợp như bên
- Liên hệ việc BVMT
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Nhóm 4 -Lớp
- HS tiến hành thảo luận nhóm. 
- TBHT điều hành báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. 
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Ở độ cao 1500m . 
+ Khí hậu quanh năm mát mẻ. 
 - HS chỉ bản đồ. 
 + Giữa thành phố là hồ Xuân Hương xinh xắn. Nơi đây có những vườn hoa và rừng thông. . . 
- Lắng nghe
Nhóm 2- Lớp
+ Nhờ có không khí trong lành, thiện nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt được chọn là TP nghỉ mát. . . 
+ Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiến trúc khác nhau. phục vụ cho việc nghỉ ngơi, du lịch. 
+ Khách sạn công đoàn, khách sạn Lam Sơn, khách sạn Đồi Cù, khách sạn Palace. 
- HS chỉ lược đồ. 
- Trưng bày tranh ảnh về Đà Lạt. 
Cá nhân – Lớp
+ Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn. 
+ Hồng, cúc, lay- ơn, mi- mô- da, lan Dâu, đào, mơ, mận, bơ ; Cà rốt, khoai tây, bắp cải, su hào 
+ Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm 
+ Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu. 
Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, biệt thư, 
khách sạn
Khí hậu
Quanh năm
Mát mẻ
Thiên nhiên
Vườn hoa, 
rừng thông, thác nước
Đà Lạt
Thành phố nghỉ mát, du lịch, có nhièu loại rau, hoa trái
- Tập làm phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về thành phố Đà Lạt
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
2. Năng lực
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
3. Phẩm chất
- Có ý thức sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
I. CHUẨN BỊ:
 - GV: Truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
 - HS: Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
+ Sau cuộc thi trượt tuyết, Mi- chi- a hiểu ra điều gì?
- Gọi HS đọc bài học. 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
+ Mi- chi- a hiểu ra rằng trong cuộc sống, con người chỉ cần một phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng. 
-HS đọc bài học. 
2.HĐ thực hành (30 p)
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
(Bài tập 1 –SGK) 7’
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
 - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
 - GV nêu các việc làm, HS giơ thẻ màu bày tỏ ý kiến và giải thích lí do tán thành/ không tán thành.
 - GV kết luận.
HĐ2: Việc sử dụng thời gian của bản thân (BT4- SGK) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. 
- GV mời một số HS trình bày với lớp. 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. 
HĐ3: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm: 
-GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu 
-Nhận xét và khen ngợi những em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. 
3. HĐ ứng dụng (1p)
 - Giáo dục tư tưởng HCM: Tiết kiệm thời gian chính là noi theo tấm gương sáng của Bác về cần, kiệm, liêm, chính.
4. HĐ sáng tạo (1p)
HS làm việc cá nhân
- Thực hiện theo HD của GV:
Đ/a:
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. 
+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ
 Thảo luận theo nhóm đôi: 
- HS thảo luận nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới. 
+ HS trình bày bài . 
+ Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
Cá nhân –Lớp
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. 
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương vừa trình bày. 
- Lắng nghe
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về tiết kiệm thời gian hoặc lãng phí thời gian
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, các bài toán hình hình, bài toán tổng –hiệu
2. Năng lực
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ.
 -HS: thước kẻ có chia cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. HĐ thực hành (30p)
Bài 1a: Đặt tính rồi tính: 
(HSNK làm cả bài)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa 
Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
(HSNK làm cả bài)
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
+ Áp dụng tính chất nào để em tính thuận tiện?
Bài 3b:(HSNK làm cả bài)
- GV yêu cầu HS quan sát hình bên.
+Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
- GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. 
+ Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
+ Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó?
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.
- YC HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài)
- Nhận xét, củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệxu...
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- HS làm cá nhân- Đổi chéo kiểm tra bài
- 2 HS lên bảng
Đ/a:
+ 
- 
 386 259 726 485
 260 837 452 936 
 647 096 273 549
- Nêu cách đặt tính, cách cộng, trừ các số có 6 chữ số.
Cá nhân – Lớp
- Thực hiện theo YC của GV.
Đ/a:
a. 6257 + 989 + 743 
= (6257 + 743) + 989 
= 7000 + 989 
= 7989 
+ Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
- HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp
Cá nhân – Lớp
 A B I
 D C H
+ Có chung cạnh BC. 
- HS vẽ hình. 
+ Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. 
- 1 em lên bảng, lớp làm bài vào phiếu học tập.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
 3 x 2 = 6(cm)
Chu vi hình chữ nhật AIHD là:
 (6 + 3) x 2 = 18(cm2)
 Đáp số: 18 cm2
- HS đọc và hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
- Xác định dạng toán: Tìm hai số...tổng - hiệu...
- Nêu cách giải bài toán
Bài giải
 Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
Chiều dài: 
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 (16 – 4): 2 = 6 (cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 6 + 4 = 10 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là: 
 10 x 6 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 cm2
- Ghi nhớ các KT đã ôn tập
- Giải bài toán sau: Một hình chữ nhật có chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
KHOA HỌC 
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức 
 - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
2. Năng lực
- Biết cách chọn chế độ dinh dưỡng hợp lí.
3. Phẩm chất
- Có ý thức chăm sóc sức khoẻ, phòng tránh tai nạn, thương tích
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Bài mới: (30p)
HĐ 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý?” 
- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình tranh ảnh đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét, khen những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. 
HĐ4: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. 
- Tổ chức HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. 
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. 
- Nhận xét, khen/ động viên HS
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4- Lớp
- HS làm việc theo nhóm. 
- Trình bày kết quả làm việc. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Cá nhân – Lớp
- HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. 
- HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. 
- Vận dụng 10 lời khuyên dinh dưỡng trong cuộc sống
 - Trang trí bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng và dán trên tường bếp
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
2. Năng lực
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
3. Phẩm chất
- HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. 
 + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Hoạt động thực hành:(30p)
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). 
- Kết luận lời giải đúng. 
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. 
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. 
- Nhận xét khen những em đọc tốt. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân-Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
Nhóm 2- Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Các bài tập đọc: 
+ Một người chính trực- trang 36. 
+ Những hạt thóc giống- trang 46. 
+ Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. 
+ Chị em tôi- trang 59. 
- HS thảo luận trong nhóm. 
- Ghi nhớ KT ôn tập
- Đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Măng mọc thẳng
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Đề bài:
 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc điền đáp án đúng vào chỗ chấm.
Câu 1:(0,5 đ) Số 24 534 142 đọc là:
 A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
 B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
 C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
 D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.
Câu 2:(0,5 đ) Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là:
 A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000
Câu 3: (0,5 đ) Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725
 A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725
Câu 4: (0,5 đ) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
 5 tấn 83 kg = ...................... kg 
Câu 5: (0,5 đ) Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:
 A. 211 B. 221 C. 231 D. 241
Câu 6: (0,5 đ) 2 phút 10 giây = ................... giây
 A. 30 B. 70 C. 210 D. 130
Câu 7: (0,5 đ) 1/5 thế kỉ = ........năm
Câu 8: (1 đ) Số trung bình cộng của hai số là 12, một trong hai số là 15. Số còn lại là: ..............
Câu 9: (0,5 đ) Tìm số có 4 chữ số mà khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải số đó thì số đó tăng lên 39 120 đơn vị. Số đó là:...............
II, Phần tự luận (5 đ)
Câu 10 (1đ): Đặt tính rồi tính
 845763 + 96858 607549 - 536857
Câu 11:(2đ): Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 1/2 số thóc năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi số thóc năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác Hà thu hoạch bao nhiêu tạ thóc?
Câu 12:(2đ): Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài 10 cm . Tính diện tích hình chữ nhật đó?
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
2. Năng lực
- Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan
3. Phẩm chất
- Tích cực làm bài, ôn tập KT
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: +Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. 
 + Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p) 
 Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
+ Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng. 
- Nhận xét khen/ động viên, yêu cầu đặt câu với từ bất kì vừa hệ thống lại
Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở BT1
- Nhận xét sửa từng câu cho HS 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. 
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4- Lớp
- HS thảo luận ghi vào phiếu học – Chia sẻ lớp dưới sự điều hành của TBHT
+ Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. 
+ Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. 
+ Ước mơ- trang 87. 
Đáp án:
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân dức, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ,hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu,...
Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng tuột, thành thật, thật lòng, thật tâm, thực bụng,...
Ước mơ, ước muốn, ao ước, ước mong, mong ước, mơ ước, mơ tưởng, ...
Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, tàn ác, nanh ác, tàn bạo, dữ tợn, dữ dằn, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, đánh đập, áp bức, bóc lột,...
Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, gian trá, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc,...
Nhóm 2 –Lớp
Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao; Hiền như bụt; Lành như đất; Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. 
Măng mọc thẳng:Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật, Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. 
Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này trông núi nọ. 
- HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng các câu TN, tục ngữ trên. VD:
+Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. 
+Bạn Hù

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc