Giáo án điện tử Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019

Tiết 1: Kĩ thuật

Tiết 18: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiếp theo)

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành

- HS biết cách khâu các mũi khâu thường, khâu đột, thêu móc xích. - Cắt, khâu, thêu được một sản phẩm tự chọn có ứng dụng các kiến thức đã học.

I. Mục tiêu

1. KT: HS sử dụng một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.

2. KN: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. Rèn kĩ năng quan sát, chia sẻ, hợp tác.

 3. NL, PC: Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển NL, PC.

* Kĩ năng sống: Rèn kĩ năng lao động tự phục vụ bản thân

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Các mẫu khâu, thêu đã học. HS: Dụng cụ cắt, khâu, thêu.

 

doc 8 trang xuanhoa 09/08/2022 1400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Ngày soạn:5/1/2019
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7/1/2019
Tiết 1: Kĩ thuật
Tiết 18: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiếp theo)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành
- HS biết cách khâu các mũi khâu thường, khâu đột, thêu móc xích.
- Cắt, khâu, thêu được một sản phẩm tự chọn có ứng dụng các kiến thức đã học.
I. Mục tiêu
1. KT: HS sử dụng một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
2. KN: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. Rèn kĩ năng quan sát, chia sẻ, hợp tác.
 3. NL, PC: Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển NL, PC.
* Kĩ năng sống: Rèn kĩ năng lao động tự phục vụ bản thân 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Các mẫu khâu, thêu đã học. HS: Dụng cụ cắt, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ học tập của HS
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động 1: Thực hành
- HS nêu các bước khâu túi rút dây.
- HS theo dõi.
- HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi.
2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- Kiểm tra kết quả thực hành của HS và yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. 
- Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột.
- GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành.
- GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng.
+ Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ thuật. 
+ Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm, không bị tuột chỉ.
+ Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như : phấn, tẩy ). 
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định 
- GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
Điều chỉnh bổ sung: 
.................................................................................................................................
Tiết 2: Khoa học
Tiết 34: ÔN TẬP
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước và không khí thành phần của không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước, không khí.
- HS ôn lại những kiến thức đó học Tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước và không khí thành phần của không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước, không khí.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về: Tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước và không khí, thành phần của không khí.Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí
2. Kĩ năng: HS biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hằng ngày. Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, hợp tác, chia sẻ, phản hồi.
3. NL,PC: Tạo điều kiện cho HS hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất .
II. Chuẩn bị
 - GV: Sgk, phiếu học tập. HS: VBT Khoa học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- 2 hs
- Nêu ý kiến
1. Hoạt động 1: Ôn tập về tháp dinh dưỡng cân đối.
- HS thảo luận cặp
- HS nhận phiếu
- HS thảo luận cặp
- Đại diện nhóm trình bày
2. Hoạt động 2: Ôn tập về tính chất, vai trò của nước, không khí 
- HS nhận nhiệm vụ - thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung
+ Tính chất của nước: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, ...
+ Tính chất của không khí: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, ...
+ Không khí có 2 thành phần chính là khí ô xi và khí ni tơ. Ngoài ra còn có khí các - bô -níc, bụi, vi khuẩn, 
+ Vai trò của nước: Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vật ... Nước giúp cơ thể hấp thụ các chất dinh dưỡng, ...
3. Hoạt động 3: Ôn tập về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
- HS làm việc cá nhân
- 1 số hs trình bày
- Nhận xét bổ sung
- 2 hs nêu
- Nêu các thành phần của không khí
- GV giới thiệu bài 
- HS thảo luận căp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
- Yêu cầu thảo luận, hoàn thành tháp dinh dưỡng cân đối.
- Gọi hs trình bày
- Nhận xét.
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
- Yêu cầu hs thảo luận
- Gọi hs trình bày
- Nhận xét đánh giá
PA2: Làm vào phiếu bài tập
- Yêu cầu hs vẽ và trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Gọi hs trình bày
PA2 HS thảo luận cặp
- Nước và không khí có những tính chất gì giống nhau? 
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh bổ sung: .....
.................................................................................................................................
Tiết 3: Khoa học
Bài 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
 Tính chất của không khí.
+ Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
- Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
- Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
2. Kĩ năng: Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn.
 3. NL,PC: Tạo điều kiện cho HS hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
* Các KNS cơ bản: - Kĩ năng bình luận cách làm và các kết quả quan sát; Kĩ năng phân tích phán đoán, so sánh, đối chiếu; Kĩ năng quả lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Sgk, đồ dùng làm thí nghiệm. HS: VBT
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- 2 HS
- Nhận xét 
1. Hoạt động 1: Vai trò của ô xi đối với sự cháy
- HS nghe
- 1 số HS nêu ý kiến
- 1 HS
- Lớp quan sát
- Cả 2 cây nến đều tắt nhưng cây nến trong lọ to cháy lâu hơn.
- Trong lọ to chứa nhiều không khí hơn mà trong không khí chứa ô - xi duy trì sự cháy.
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi nên sự cháy diễn ra lâu hơn.
2. Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy 
- HS nghe
- 1 số HS nêu ý kiến
- 1 HS
- Lớp quan sát
- Sau ít phút nến tắt
- Lượng ô - xi đã cháy hết mà không được cung cấp thêm
- HS nghe
- 1 số HS nêu ý kiến
- Lớp quan sát
- Do đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp thêm ô- xi 
- Cần phải liên tục cung cấp thêm không khí
3. Hoạt động 3: Liên hệ
- HS quan sát
- Bạn nhỏ dùng ống nứa thổi không khí vào bếp, để cung cấp thêm không khí cho bếp làm cho bếp không bị tắt
- Ta có thể dùng tro bếp phủ kín ngọn lửa, đậy cửa lò bếp than, ...
- 2 HS
- Không khí có những tính chất gì?
- Nêu các thành phần của không khí.
- Nhận xét đánh giá
- GV nêu thí nghiệm 1(sgk)
- Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng xảy ra
- Gọi HS lên làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát
 + Hiện tượng gì xảy ra?
 + Theo em, tại sao cây nến trong lọ thủy tinh to cháy lâu hơn?
 + Thí nghiệm này chứng minh ô xi có vai trò gì?
- Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi để duy trì sự cháy... 
- GV nêu thí nghiệm 2(sgk)
- Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng xảy ra
- Gọi HS lên làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát
 + Hiện tượng gì xảy ra?
 + Theo em, vì sao nến chỉ cháy được trong ít phút như vậy?
- GV nêu thí nghiệm 3(sgk)
- Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng xảy ra
- GV làm thí nghiệm- y/ cầu HS quan sát
 + Vì sao cây nến vẫn cháy bình thường?
+ Để duy trì sự cháy cần phải làm gì?
- GV kết luận (sgk)
*PA2: HS có thể làm việc theo nhóm 4
- Yêu cầu quan sát hình 5 trả lời:
 + Bạn nhỏ đang làm gì?
 + Bạn làm như vậy để làm gì?
- Nhận xét kết luận
- Khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than, bếp củi ta làm ntn?
- Nhận xét kết luận
- Khí ô xi, ni tơ có vai trò gì với sự cháy?
- Để duy trì sự cháy ta phải làm gì?
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh bổ sung: 
.................................................................................................................................
Ngày soạn: 6/1/2019
Ngày giảng: Thứ ba ngày 8/1/2019
Tiết 1: Khoa học
Tiết 36: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành.
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
- Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
- HS nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. 
 - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng trong đời sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, tư duy, hợp tác thảo luận nhóm, diễn đạt cho HS.
3. NL,PC: Tạo điều kiện cho HS hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị
- GV: Sgk, hình ảnh người bị bệnh thở bằng bình ô – xi
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- 2 HS
- Nhận xét đánh giá
1. Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với đời sống con người
- HS làm việc cá nhân
- Thảo luận cặp
- Chia sẻ với bạn, trình bày trước lớp.
- Có luồng không khí ấm chạm tay khi thở ra, khi hít vào không khí mát tràn vào lỗ mũi.
- HS nghe
- HS thực hành theo cặp
- Đại diện cặp trình bày.
- Tức ngực không thể chịu được hơn nữa.
- Không khí cần cho quá trình hô hấp, không có không khí con người sẽ chết.
2. Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với thực vật, động vật
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu kết quả TN
- Nắp lọ đóng, thiếu không khí để thở.
- Do thiếu không khí 
- Không khí cần cho hoạt động sống, thiếu không khí động, thực vật sẽ chết.
- 2 HS
3. Hoạt động 3: Ứng dụng vai trò của khí ô xi trong đời sống.
- Bình ô xi; máy bơm không khí vào nước 
- 1 số HS nêu
- Thành phần quan trọng là ô- xi
- Những người làm việc lâu dưới nước, ở hầm lò, người bệnh nặng phải cấp cứu.
- 1 số HS trình bày
- 2 HS
- Nêu vai trò của ô xi đối với sự cháy.
- Tại sao muốn duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí?
- Yêu cầu HS để tay trước mũi thở ra, hít vào và nêu nhận xét 
* GV giảng: Khi thở ra hít vào phổi có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô xi, thải khí các-bô-níc.
- Yêu cầu 2 HS cùng bàn bịt mũi nhau lại, người bị bịt mũi phải ngậm miệng.
- Em thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng?
- Qua thí nghiệm em thấy không khí có vai trò gì đối với đời sống con người?
- GV kết luận 
- YC các nhóm trưng bày con vật, cây trồng.
- Gọi đại diện nhóm nêu k.quả TN đã làm ở nhà.
- Với điều kiện nuôi như nhau, tại sao con dế này lại chết?
- Hạt đậu này sao lại không sống được bình thường?
- Qua 2 thí nghiệm em thấy không khí có vai trò gì với đời sống đ.vật, thực vật?
 PA2: HS nêu thí nghiệm em đã làm ở nhà
- GV kết luận 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết sgk
- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 sgk cho biết: Dụng cụ gì giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan?
- GV kết luận
- Yêu cầu HS thảo luận: 
 Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, đ.vật, thực vật?
 - Trong không khí thành phần nào quan trọng cho sự thở?
 - Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô xi?
- Gọi HS trình bày
- GV kết luận
- Nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người, động vật, thực vật?
- Ôn bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh bổ sung: 
.................................................................................................................................
Tiết 2: Đạo đức
Bài 18: ÔN TẬP CUỐI KÌ I
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành 
- HS biết bày tỏ ý kiến , tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Biết ơn thầy giáo cô giáo, yêu lao động.
- Củng cố KT về: Biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Biết ơn thầy giáo cô giáo, yêu lao động.
I. Mục tiêu
 1.Kiến thức : Củng cố KT về: Biết bày tỏ ý kiến , tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Biết ơn thầy giáo cô giáo, yêu lao động.
2. Kĩ năng : Kỹ năng hợp tác, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng chia sẻ, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng trình bày, kỹ năng thu thập thông tin,kỹ năng quan sát, kỹ năng sử lý thông tin.
3. NL,PC : Tạo điều kiện cho HS hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV : phụ Bảng
2. HS : VBT
III. Các HĐ dạy - học 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS trả lời.
- NX, bổ sung.
1. Hoạt động 1
- Em sẽ nêu lí do để mọi người hiểu và thông cảm.
- Nêu ý kiến ...
- HS nêu.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2
- Báo cáo, NX.
3. Hoạt động 3: Xử lí tình huống
- HS thảo luận nhóm, xử lí các tình huống trên.
- Chăm chỉ HT.
- Lễ phép, vâng lời thầy cô.
- Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài.
- Chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo VN.
- Thăm hỏi thầy cô khi thầy cô bị ốm đau, gặp phải chuyện buồn...
- HS trả lời.
 - Có làm thì mới có ăn.
Không ..... mang phần đến cho.
- HS nêu
- Vì sao phải yêu lao động ?
- Giới thiệu bài.
Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến NTN ?
 Vì sao phải tiết kiệm tiền của ?
 Vì sao phải tiết kiệm thời gian ?
 Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ:
 Vì sao phải biết ơn thầy cô giáo?
Vì sao phải yêu lao động?
b. Trả lời câu hỏi và làm BT tình huống.
Em sẽ làm gì khi được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng ?
 Em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công em sẽ làm gì ?
Những việc làm nào dưới đây là thể hiện tiết kiệm tiền của.
a) Ăn hết suất cơm của mình.
b) Không xin tiền ăn quà vặt.
c) Quên tắt điện khi ra khỏi phòng.
d) Làm, mất sách vở, đồ dùng HT.
e) Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
g) Xé sách vở gấp máy bay.
- GV treo phiếu HT lên bảng. GV khoanh vào ý đúng.
*PA2 : Cho học sinh thảo luận nhóm 4.
Bạn đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu VD cụ thể?
Em đã làm gì để ông bà, cha mẹ vui lòng?
Cách ứng xử của các bạn tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
a) Mẹ đi làm về muộn, nấu cơm muộn Quân dỗi không ăn cơm. S
b) Bà của Lan bị ốm, Lan không đi chơi xa, Lan quanh quẩn ở trong nhà khi thì lấy nước cho bà uống, lấy cháo cho bà ăn, bóp chân tay, đấm lưng cho bà. Đ 
 Nêu những việc làm để thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo?
- Em sẽ làm gì khi:
a. Em đang học bài có bạn gọi điện thoại rủ đi chơi.
b. Em đang nấu cơm có bạn rủ đi chơi điện tử.
 - Nêu những câu ca dao, câu tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, TD của lao động ?
GV hệ thống bài ?
Điều chỉnh bổ sung: ...
...................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_buoi_chieu_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2018_2019.doc