Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

Tập đọc

VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

- HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).

- GD HS luôn có ý chí , nghị lực vươn lên trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy.

 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 31 trang xuanhoa 05/08/2022 1890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018
Tập đọc
VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
- HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).
- GD HS luôn có ý chí , nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. 
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS đọc TL bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi.
- GV cho HS quan sát tranh chủ điểm, tranh bài tập đọc và giới thiệu.
+ Em biết gì về nhân vật trong tranh minh họa. 
HĐ 1: - Luyện đọc
- Gọi 1 HS cả bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn?
*Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. 
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lượt 1. GV kết hợp sửa lỗi phát âm. 
*Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng, 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp lượt 2. GV HD HS đọc câu dài và kết hợp giải nghĩa từ.
- Y/cầu HS luyện đọc cặp đôi, 4 HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ 2: - Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời:
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí?
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?
+ Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 3: Thi đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối cả bài.
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 1,2.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- GV đọc mẫu.
- Gọi 4 HS xung phong đọc, GV theo dõi.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
- Gọi 4 HS thi đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Nội dung bài nói gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài: Vẽ trứng.
 4 HS đọc TL và nêu ý nghĩa.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát và trả lời: 
+ Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ. 
- HS lắng nghe.
 4 HS nối tiếp đọc lần 1.
 4 HS nối tiếp đọc lần 2.
- HS nối tiếp đọc bài và đọc chú giải. 
- HS đọc theo cặp đôi.
 1 HS đọc lại toàn bài
- HS theo dõi..
- HS đọc thầm Đ.1,2 để TLCH.
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi học Bạch và cho ăn học. 
+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, 
+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. 
- Đọc thầm đoạn còn lại để TLCH:
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. 
+ Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: cho người đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. 
+ Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh. / Là những người đã chiến thắng trong thương trường. /Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. /Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc 
+ Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh: biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu VN;giúp kinh tế Việt Nam phát triển: Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. 
 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài. 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS tìm giọng đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
 4 HS xung phong đọc.
- HS lớp thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
 4 HS đọc trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
+ Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một câu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
..................................................................................
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
- Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
- Bài cần làm: Bài 1; Bài 2 a) 1 ý ; b) 1 ý; Bài 3
- GD HS say mê học toán. 
II. Đồ dùng dạy - học:- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm BT tiết 55. GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
- GTB: - Nhân một số với một tổng.
HĐ 1:.Hoạt động cả lớp.
*Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: 
- GV viết lên bảng 2 biểu thức: 
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. 
+ Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau?
- Vậy ta có: 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- GV chỉ vào biểu thức: 4 x (3 + 5) là nhân một số với một tổng.
 Biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 
- Trong đó tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng, tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. 
* Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào?
HĐ 2: - Hoạt động cá nhân.
*Thực hành.
Bài 1: Tính giá trị...
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Tính bằng hai cách.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vàovở
+ Gía trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau?
+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
+ Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
+ Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà xem lại bài 
 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. 
 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 
 = 4 x 8 = 12 + 20 
 = 32 = 32
+ Giá trị 2 biểu thức trên bằng nhau. 
- Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. 
 a x (b + c) = a x b + a x c
+ Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT.
aA
b
c
a x (b + c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x (5 + 2) = 28
4 x 5 + 4 x 2 = 28
3
4
5
3 x (4 + 5) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6
2
3
6 x (2 + 3) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
a) 36 x (7 + 3) 36 x 7 + 36 x 3
 = 36 x 10 = 252 + 108
 = 360 = 360
b) 5 x 38 + 5 x 62 5 x 38 + 5 x 62
 = 190 + 310 = 5 x (38 + 62)
 = 500 = 5 x 100 = 500
- HS nhận xét, bổ sung. 
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
 (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
 = 8 x 4 = 12 + 20
 = 32 = 32
+ Gía trị của 2 biểu thức bằng nhau. 
+ Có dạng một tổng nhân với một số. 
+ Là tổng của 2 tích. 
+ Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. 
- HS nhận xét chữa bài.
+ HS nhắc lại...
- HS lắng nghe.
 HS lắng nghe thực hiện.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGKI, lời kể tự nhiên, có sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. 
- Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện (hoặc kể toàn chuyện) Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
HĐ 1: Kể chuyện.
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực. 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực. 
- Gọi HS đọc gợi ý. 
- Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng điểm thêm. 
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể. 
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương HS kể đạt các tiêu chí..
HĐ 2: - Hướng dẫn kể chuyện.
+ Kể trong nhóm đôi:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.
Gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. 
- Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. 
+ Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 HS kể và kể một tranh.
- GV nhận xét từng HS kể.
- Tổ chức cho HS kể toàn chuyện.
- GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.
- GV nhận xét bình chọn tuyên dương HS kể hay nhất.
4. Củng cố: 
+ Những câu chuyện nào có ý chí vươn lên trong cuộc sống?
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về học bài kể lại chuyện cho bạn bè, người thân nghe và chuẩn bị bài tiết sau: Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia câu chuyện về người có tinh thần kiên trì vượt khó trong đời sống xung quanh.
- HS hát.
 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
+ HS đọc đề. 
 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. 
- Lần lượt HS giới thiệu truyện. 
+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. 
+ Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. 
+ Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. 
+ Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. 
+ Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi. 
+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. 
* (Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi...)
- Lần lượt HS giới thiệu về nhân vật mà mình định kể. (VD):
+ Tôi xin kể câu chuyện Bô- bin- xơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám. 
+ Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã được xem trong chương trình Người đương thời. 
+ Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí. 
- HS nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- HS lắng nghe.
 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, thảo luận về ý nghĩa truyện với nhau. 
 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. 
- HS lắng nghe.
- HS kể.
+ HS nêu tên những câu chuyện có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
........................................................................
Khoa học
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
 I. Mục tiêu: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
 - GD HS biết tiết kiệm nước, tránh lãng phí nước.
 II. Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.
 - Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Các tấm thẻ ghi:	 	 Hơi nước Mưa Mây 
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 HS nêu trước lớp.
+ Hãy nêu tính chất của nước?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
* Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1/48-SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 
1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?
2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó?
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, 
- Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
- Gọi HS lên viết tên thể của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước?
- GV nhận xét, khen HS viết đúng. 
 * Kết luận: Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo thành những đám mây trắng. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đẫt, tạo thành mưa,... 
HĐ 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Vẽ “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. 
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát hình minh hoạ trang 49 và thực hiện yêu cầu vào giấy A4. 
- GV giúp đỡ các em gặp khó khăn. 
- Gọi các cặp đôi lên trình bày. 
- GV nhận xét, khen các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. 
- Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng. 
4. Củng cố: 
+ Nhìn vào sơ đồ hãy nói vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà vẽ lai sơ đồ vòng tuần hoàn của nước và chuẩn bị bài mới.
2 HS trả lời trước lớp.
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS hoạt động nhóm. 
- HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. 
1) + Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. 
 + Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. 
 + Các đám mây đen và mây trắng. 
 + Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. 
 + Các mũi tên. 
2) Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 
3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đẫt, tạo thành mưa. . . . 
- Mỗi HS đều phải tham gia thảo luận. 
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
- HS lên bảng viết tên.
Mây trắng
Mây đen
Mưa
Hơi nước
Nước
*HS thực hành vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- HS trao đổi nhóm đôi vẽ sơ đồ.
- Thảo luận nhóm đôi và vẽ sơ đồ. 
Nước
Nước
Bốc hơi
Mưa
Mây trắng
Mây đen
- HS trình bày ý tưởng của nhóm mình. 
- HS nhận xét, bình chon. 
- HS nhóm lên bảng ghép các tấm thẻ vào sơ đồ.
+ HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS lăng nghe và thực hiện.
...................................................................
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
 I. Mục tiêu: 
 - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con
 người.
 - Bước đầu biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1). 
 - Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
 - Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
 II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Bảng phụ viết BT 3,4.
 III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. 
- Gọi 3 HS dưới lớp TLCH: Thế nào là tính từ, cho ví dụ.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: MRVT: Ý chí - Nghị lực.
HĐ: - Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung.
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì?
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì?
* Nếu còn thời gian GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: Điền vào ô trống.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bản lớp, lớp làm vào vở.
- Y/c HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
- GV nhận xét, chốt ý từng câu tục ngữ.
4. Củng cố:
+ Làm việc kiên trì, bền bỉ nghĩa là thế nào?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài: Tính từ (tt).
- HS hát.
 3 HS lên bảng đặt câu.
 3 HS đứng tại chỗ TLCH.
- HS nhận xét bạn.
 - HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới lớp làm vào vở nháp.
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất).
chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công.
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
 Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận cặp đôi và TLCH.
- Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực.
+ Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì.
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố.
+ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
- Đặt câu:
+ Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực.
+ Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công.
+ Lâu đài xây rất kiên cố.
+ Cậu nói thật chí tình.
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS làm bản lớp, lớp làm vòa vở.
- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau.
- HS nhận xét bổ sung.
 1 HS đọc thành tiếng.
 Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Tự do phát biểu ý kiến.
a) Thử lửa vàng, gian nan thử sức. 
 Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn.
b) Nước lã ma vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
 Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.
c) Có vất vã mới thanh nhàn
Không dư ai dễ cầm tàn che cho
 Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
- HS nhận xét chữa bài.
+ HS trả lời...
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Bài tập cần làm: - Bài 1, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy - học; - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu quy tắc nhân với 10,100,1000...Chia cho 10,100,1000...Tự ghi ví dụ cụ thể.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Tính chất kết hợp của phép nhân.
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp. 
* Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức 
- GV ghi bảng 2 biểu thức: 
3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5
- Gọi HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. 
+ Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau?
- Vậy ta có: 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- GV chỉ vào biểu thức: 4 x (3 - 5) là nhân một số với một hiệu. Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu. 
- Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu. 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào?
+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu công thức tính, và qui tắc?
HĐ 2: - Hoạt động nhóm.
* Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Gọi 1 HS nêu y/cầu BT, GV HD HS làm mẫu.
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: HSTC
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- GV HD cách làm.
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu y/cầu BT.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng, chúng ta phải biết điều gì?
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm theo 2 cách.
Cách 1: Giải:
Số quả trứng có lúc đầu là:
175 x 40 = 7000 (quả)
So quả trứng đã bán là:
175 x 10 = 1750 (quả)
Số quả trứng còn lại là:
7000 - 1750 = 5250 (quả)
 Đáp số: 5250 quả
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
Bài 4: Tính và so sánh...
- Gọi 1 HS nêu y/cầu BT.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
+ Tính?
+ So sánh giá trị?
+ Nêu cách nhân ?
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
4. Củng cố:
+ Yêu cầu HS nhắc lại nhân một số với một hiệu?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 
 = 3 x 2 = 21 - 15
 = 6 = 6
+ Bằng nhau. 
- HS theo dõi.
+ Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. 
a x (b - c) = a x b - a x c
+ HS phát biểu qui tắc. 
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp theo dõi GV làm mẫu.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a
b
c
a x (b - c)
a x b - a x c
3
7
3
3 x (7 - 3) = 12
3 x 7 - 3 x 3 = 12
6
9
5
6 x (9 - 5) = 24
6 x 9 - 6 x 5 = 24
8
5
2
8 x (5 - 2) = 24
8 x 5 - 8 x 2 = 24
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS theo dõi.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 47 x 9 = 47 x ( 10 - 1 ) 
 = 47 x 10 - 47 x 1 
 = 470 - 47 = 423
 b) 138 x 9 = 138 x (10 -1)
 = 138 x 10 -138 x 1
 = 1380 - 138 = 1242
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
+ Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán, sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau. 
+ Biết số giá để trứng còn lại, sau đó nhân số giá với số trứng có trong mỗi giá. 
 2 HS lên bảng làm, mỗi HS 1 cách.
- Lớp làm bài vào vở.
Cách 2: Giải:
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:
40 - 10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả)
 Đáp số: 5250 qua
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
 (7 - 5) x 3 và 7 x 3 - 5 x 3
 = 2 x 3 = 21 - 15
 = 6 = 6
+ Giá trị 2 biểu thức bằng nhau.
+ HS nêu cách nhân một số với một hiệu.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
+ HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Chính tả: (Nghe - viết)
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm bài tập 2a viết sẵn. 
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết lại câu c, d cho đúng chính tả ở BT 3 tiết trước. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: CT nghe viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện có điều gì cảm động?
* Hướng dẫn viết từ khó. 
- Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn khi viết
 chính tả. 
- Các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Ứng, Bác Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết.
- Gọi đọc lại cho HS soát bài.
- GV HD HS cách trình bày.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. 
HĐ 3: Thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chổ trống.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo BT 2a, gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- GV cho HS thảo luận bài tập trong thời gian 3 phút.
- Yêu cầu ĐDcác nhóm lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại các lỗi đã viết sai và chuẩn bị bài: Người tìm đường lên các vì sao.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết. 
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. 
+ Viết về Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. 
- HS luyện viết các từ: Chiến đấu, quệt máu chảy, chân dung, triển lãm, trân trọng,...
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu y/c bài tập.
 2 HS đọc. 
- Các nhóm thảo luận 3'.
- Các nhóm lên thi tiếp sức. 
- Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
- HS nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 .
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
 - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
 - Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4 (chỉ tính chu vi).
 - GD HS: - Rèn kĩ năng làm toán. - yêu thích môn học. 
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc qui tắc và làm BT.
+ Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập.
HĐ : - HD HS luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
(HSTC làm thêm các dòng còn lại)
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2b: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
(HSTC làm thêm các dòng còn lại)
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
Bài 3: HSTC
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Gọi HS nhắc lại các qui tắc đã học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn các quy tắc đã học.
 Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số.
- HS hát.
 2 HS lên bảng nêu trước lớp.
+ Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. 
12 x 156 - 12 x 56
 = 12 x (156 - 56)
 = 12 x 100 = 1200
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 135 x ( 20 + 3 )
 = 135 x 20 + 135 x 3 
 = 2700 + 405 = 3105
b) 642 x (30 - 6 ) 
 = 642 x 30 - 642 x 6 
 = 19260 - 3852 = 15408
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2b:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
137 x 3 + 137 x 97
428 x 12 – 428 x 2
 = 137 x ( 3 + 97 )
= 428 x ( 12 – 2 )
= 137 x 100 
= 428 x 10 
= 13700
= 4280
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 217 x 11 = 
b) 413 x 21 = 
 217 x (10 + 1) = 
 413 x (20 + 1) = 
217 x 10 + 217 = 
 413 x 20 + 413 = 
2170 + 217 = 2387
8260+ 413 = 8673
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Bài giải 
Chiều rộng của sân vận động :
180 : 20 = 90(cm ) 
 Chu vi của sân vận động :
 (180 + 90) x 2 = 540(cm )
 Đáp số: 540 cm
- HS nhận xét, chữa sai.
+ HS nhắc lại qui tắc nhân một sô với một tổng (hiệu). Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
......................................................................
Tập đọc
VẼ TRỨNG
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2018_2019.doc