Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)

Tập đọc

Tiết 9: Những hạt thóc giống

I. Mục tiêu:

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. Hiểu các từ mới trong bài và ý nghĩa câu chuyện.

 - Đọc trơn toàn bài. Đọc bài với giọng kể, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của cậu bé mồ côi. Đọc phân biệt được lời các nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

 -: Giáo dục HS biết trung thực trong mọi việc.

 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 II. Đồ dùng dạy - học:

 GV: Máy chiếu giới thiệu bài, nội dung

 HS: SGK

 

doc 34 trang xuanhoa 12/08/2022 1090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021
Buổi sáng: Chào cờ
 Tập chung toàn trường
___________________________________________
Tập đọc
Tiết 9: Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
 	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. Hiểu các từ mới trong bài và ý nghĩa câu chuyện.
	- Đọc trơn toàn bài. Đọc bài với giọng kể, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của cậu bé mồ côi. Đọc phân biệt được lời các nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
	-: Giáo dục HS biết trung thực trong mọi việc.
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Máy chiếu giới thiệu bài, nội dung
 HS: SGK 
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
1. Khởi động
	 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
	 - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
 - GV nhận xét 
 - GV giới thiệu bài (máy chiếu), ghi đầu bài.
2. Khám phá
* Luyện đọc
- GV tóm tắt nội dung HD giọng đọc. HD Yêu cầu HS chia đoạn.
Hoạt động của trò
- Hát
- 1 em đọc,trả lời câu hỏi; lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
- Quan sát tranh , nêu nội dung tranh
- HS NK đọc,lớp đọc thầm.
- Chia đoạn (4 đoạn)
- Yêu cầu HS đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm
- 4 học sinh đọc nối tiếp( 2 lần).
- HS đọc trong nhóm 2, nhận xét, sửa lỗi phát âm
- Yêu cầu đọc toàn bài
- 1 học sinh đọc cả bài.
+ GV đọc toàn bài.
 * Tìm hiểu bài:
 -Yêu cầu HS đọc thầm bài
 Câu 1( SGK)
Từ: Trung thực. 
- HS đọc thầm bài - trả lời các câu hỏi.
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.
 Câu 2 (SGK)
Từ: Truyền ngôi
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
 Ý 1: Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi.
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì?
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp cho vua.
- Chôm làm gì?
- Chôm thành thật quỳ tâu vua.
- Câu 3( SGK)
 Từ: hiền minh
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.
 - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? 
 - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
- Theo em vì sao người trung thực là 
người đáng quý?
- Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
-Vì người trung thực thích nghe nói thật.
 Ý 2: Sự trung thực của chú bé Chôm
 Bài văn ca ngợi chú bé Chôm là người như thế nào?
Nội dung: 	Bài văn ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật . ( máy chiếu).
- HS NK trả lời
-2 Hs đọc nội dung bài.
 3. Luyện tập
- HS chọn đoạn đọc diễn cảm
- 1 HS NK đọc
- HS nghe, nhận xét giọng đọc.
- Hướng dẫn giọng đọc
- GV đánh giá.
4. Vận dụng:
 - Bài thơ ca ngợi đức tính gì của cậu bé Chôm?
 - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
 - Giáo dục HS biết trung thực trong mọi việc
 - Về học bài chuẩn bị bài sau
- HS đọc thầm
- Đại diện nhóm thi đọc
- 2 HS trả lời
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 21: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
	- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
	- Nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. Biết số ngày của năm thường và số ngày của năm nhuận
	- HS tích cực học tập.
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 II. Đồ dùng dạy - học:
 	- GV: BP BT 2
 	- HS: Nháp 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
1. Khởi động:
 - 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây.
 - 1 thế kỷ = ? năm
Nhận xét và kết nối bài học
2. Thực hành - Luyện tập
 Bài 1: Kể tên những tháng có 30 ngày?
- GV hướng dẫn cách tính trên bàn tay.
- Tháng có 30 ngày? 
Hoạt động của trò
- 1HS nêu miệng, lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài, nêu miệng kết quả
- Tháng 4; 6; 9 ; 11
- Tháng có 31 ngày?
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
- Cho HS dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận.
- Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Tháng 2
- HS thực hiện
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm không nhuận (năm thường)?
Nhận xét
* Củng cố cách tính ngày, tháng trong năm.
- 366 ngày
- 365 ngày
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
 GV theo dõi nhận xét.
- Củng cố cách đổi đơn vị đo.
- HS làm vào SGK, 1HS làm bài vào bảng phụ, lớp nhận xét.
 3 ngày = 72 giờ.
 ngày = 8 giờ
 3 giờ 10 phút = 190 phút...
 Bài 3: Bài toán
GV theo dõi nhận xét bài 3.
-HS đọc đề bài nêu miệng bài 3; NK làm thêm bài 4,5
- Hs làm bài,lớp nhận xét.
a, - Thuộc thế kỷ XVIII
b,...sinh năm 1380
- Thuộc thế kỷ XIV
 Bài 4: Bài toán
- HS NK nêu miệng bài giải,lớp nhận xét.
 Đ. Số: 3 giây
 GV nhận xét.
3. Vận dụng:
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
 - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học. 
 - Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu miệng bài giải, lớp nhận xét
 a, B ; b, C.
- HS nêu. 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Anh văn 
Đồng chí Hợp dạy
 ______________________________________
Buổi chiều
Khoa học
Tiết 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu:
	 - HS biết ăn chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật đảm bảo đủ các chất cho cơ thể. Nếu thiếu I- ốt cơ thể sẽ kém phát triển về trí lực và thể lực.
	- Giải thích lí do cần ăn chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Nói ích lợi của muối I-ốt và tác hại của thói quen ăn mặn.
	- HS có thói quen ăn uống đủ chất và điều độ để tránh các bệnh về tim mạch, thận...
 - NL tự học, NL tư duy, NL phát hiện và giải quyết vấn đề.
 II. Đồ dùng dạy - học
 	- GV : Máy chiếu.
 	- SH:	VBT
 III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
1. Khởi động:
 - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
 - Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá?
- GV nhận xét
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Khám phá - luyện tập:
Hoạt động 1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo (máy chiếu)
	* Cách tiến hành:
-B1: GV chia lớp thành 3 đội.
- B2: GV phổ biến luật chơi và cách chơi.
Hoạt động của trò
- Hát
- 2 em trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm.
- HS chơi 10 phút
- B3: Cho HS chơi trò chơi.
- GV cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo.
Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- HS bắt đầu chơi trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo thực vật.
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- HS chỉ và nêu
- Vì trong chất béo động vật có nhiều a-xít béo no, trong chất béo thực vật có nhiều a-xít béo không no.
- Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì?
 Kết luận: ...
- HS đọc mục bạn cần biết
Hoạt động 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn..
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh. H5, 6, 7
+ Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử dụng muối I-ốt có tác dùng gì?
- Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt.
- Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại như thế nào?
- Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và trí tuệ ® gây u tuyến giáp (biếu cổ).
- Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?
- Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
- Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng.
 Kết luận:
+ Cơ thể chỉ cần một lượng muối rất nhỏ nếu thiếu i-ốt cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ.Vì vậy ,nên dùng muối có bổ sung i-ốt.Càn hạn chế ăn mặn để tránh huyết áp cao.
3. Vận dụng:
 -Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật.
 - Về nhà thực hiện tốt như nội dung bài học. Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức
Tiết 5: Biết bày tỏ ý kiến
 I. Mục tiêu:
 	 - HS hiểu được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề liên quan đến trẻ em.
	- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong gia đình, nhà trường.
	- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
 - Phát triển năng lực làm chủ trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy học:	
 	- GV: Tranh SGK
 	- HS: VBT
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
1. Khởi động:
 - Thế nào là vượt khó trong học tập?
 - Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
- Gv nhận xét.
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Khám phá – luyện tập:
 Hoạt động 1: Nhận xét tình huống.
- GV y/c HS đọc các tình huống 
+ GV cho HS thảo luận.
- Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em được nói bất cứ điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai?
Hoạt động của trò
- 2 em trả lời câu hỏi; lớp nhận xét.
- 2 học sinh đọc 4 tình huống
+ Học sinh thảo luận nhóm 5
- Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến.
- Sai vì đi học là quyền của Tâm.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em?
- HS trả lời
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Đối với những việc có liên quan đến mình các em có quyền gì?
- Có quyền bày tỏ quan điểm - ý kiến
* Kết luận:
+ Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đén trẻ em.
Hoạt động 2: Em sẽ làm gì
* Cách tiến hành
- HS thảo luận N4
- GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi.
- GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm em chọn cách đó?
 Kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi trường sống của các em sinh hoạt,hoạt động, vui chơi,học tập các em đều có quyền nêu ý kiến thẳng thắn,chia sẻ những mong muốn của mình. 
- Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- GV y/c HS bày tỏ ý kiến của mình.
 Kết luận:
+ Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết rằng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó không phù hợp
3. Vận dụng:
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó
- Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________
Thể dục
Bài 9:	 Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số 
Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
I. Mục tiêu:
	- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Trò chơi “Bịt mắt băt dê“.
 	-Thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh. Nắm được cách chơi, chơi đúng luật, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
 	- Tập luyện nghiêm túc trong giờ học.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự ôn các bài tập đã học ở nhà. Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. 
- Phương tiện: Gv chuẩn bị 1 còi, 1-2 chiếc khăn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp -Tổ chức
A. Khởi động: 
1. Tổ chức, nhận lớp.
xxxxxx
xxxxxx x 
xxxxxx
2.Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
3. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông 
- ép dây chằng dọc , ngang.
B. Luyện tập, thực hành
1.Đội hình đội ngũ.
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái.
*Củng cố:
- Hs đồng loạt tập theo 3 hàng dọc.
- Gv quan sát, sửa sai giữa các lần tập cho Hs
- Chia tổ tập luyện (tổ trưởng điều khiển) 
- Gv quan sát sửa sai giữa các lần tập.
- Thi trình diễn (các tổ thi trình diễn )
- Gv nhận xét biểu dương tổ tập luyện tốt.
 2.Trò chơi:"Bịt mắt bắt dê".
- Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi, cho Hs chơi thử, Gv điều khiển.
- Hs tiến hành chơi trò chơi theo đội hình vòng tròn.
- GV giám sát Hs chơi , nhận xét biểu dương Hs chơi tốt.
C. Vận dụng:
1. Hồi tĩnh:
- HS thực hiện theo đội hình vòng tròn.
- Cúi lắc người thả lỏng 
- GV điều khiển.
- Nhảy thả lỏng
2. Hệ thống bài
xxxxxx
- Nhận xét tiết học
xxxxxx
- Giao bài tập cho Hs tự ôn.
xxxxxx
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
Buổi sáng:
Tiết 1:
Toán
Tiết 22: Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
	- Có hiểu biết ban đầu về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
	- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
	- HS hứng thú học tập
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học:
	 	-GV: Máy chiếu, bảng phụ bài 1
 	- HS: bảng con, nháp. vở	
 III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
1.Khởi động:
 GV giới thiệu và kết nối bài học
2. Khám phá
*Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng (máy chiếu)
a.Ví dụ 1:
- BT cho biết gì?
Can thứ nhất: 6 l
Can thứ hai: 4 l
Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu?
Hoạt động của trò
- Hát
- HS lắng nghe
- HS đọc ví dụ - lớp đọc thầm
- Muốn biết số dầu chia đều cho mỗi can được bao nhiêu ta làm ntn?
- Sau đó ta làm như thế nào?
ÞVậy muốn tính số dầu chia đều vào 2 can ta làm ntn?
 GV hướng dẫn HS tìm số trung bình cộng
 Giải
Tổng số lít dầu của 2 can là:
 6 + 4 = 10 (l) 
- Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót vào mỗi can
 Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
 10 : 2 = 5 (l)
 Đáp số: 5 lít dầu.
- Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4.
- Số 5 được gọi là gì?
Þ Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít. trung bình mỗi can là 5 lít.
b. Ví dụ 2:
- HS đọc ví dụ - lớp đọc thầm
- Số học sinh lớp: 25; 27; 32
- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Trả lời câu hỏi
- Muốn tính TB số HS mỗi lớp ta cần tính gì?
- Biết tổng số học sinh ta làm thế nào?
Giải
Tổng số học sinh của 3 lớp:
 25 + 27 + 32 = 84(HS)
Trung bình mỗi lớp có:
84 : 3 = 28 (HS)
 Đ. Số: 28 học sinh 
- HS nêu cách giải
- Gọi là số trung bình cộng của 3 số 25; 27; 32
(25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS)
- Số 28 được gọi ntn?
- Ngoài ra còn có cách nào?
ÞMuốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn?
 Quy tắc: Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số,ta tính tổng của các số đó,rồi chia tổng đó cho các số hạng.
* Học sinh nêu quy tắc.
3. Luyện tập:
 Bài 1:Tìm trung bình cộng của các số
- GV cho HS làm 
- GV nhận xét.
- HS làm nhóm 2, 1 nhóm làm BP HS NK làm thêm (ý d) ; lớp chữa bài.
a, 27 b, 45
 c, 42 d, 46
- Củng cố cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
 Bài 2: 
- Muốn tính trung bình cộng mỗi bạn nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
- Giao việc 
Theo dõi chữa bài 2
- HS đọc yêu cầu bài,
- Lớp làm vào vở bài 2; HS NK làm thêm bài 3.
- Lớp chữa bài
 Bài giải
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
(36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
 Đáp số: 37(kg)
Bài 3:Tìm trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1đến 9
- HS NK trình bày bài, lớp nhận xét.
 Giải
Trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1®9 là
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) : 9 = 5
Củng cố cách tính trung bình cộng của các số.
4. Vận dụng
 -Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
-Về ôn bài.chuẩn bị bài sau.
 Đ. Số: 5
- HS nêu 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
Tiết 10: Gà trống và cáo
 I. Mục tiêu:
	- Hiểu các từ ngữ mới trong bài ( như SGK) ; Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống. Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống.
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Đọc bài thơ với giọng đọc phù hợp. Học thuộc lòng bài thơ.
	- HS cảnh giác không tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
 II. Đồ dùng dạy- học:
 	 GV: Máy chiếu ghi nội dung bài.
 	 HS : SGK.
 III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
1. Khởi động:
 Nhận xét
- Gv nhận xét và kết nối bài học
2. Khám phá
*Luyện đọc
- GV tóm tắt nội dung, HD giọng đọc
Bài được chia làm mấy đoạn?
Yêu cầu HS đọc đoạn
-GV theo dõi chỉnh sửa lồi phát âm,
nhận xét
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm
GV nhận xét
GV đọc toàn bài.
*Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm bài
-Gà trống đứng ở đâu? cáo đứng ở đâu?
Câu 1: SGK
 Hoạt động của trò
- 1 HS đọc truyện: Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh nêu nội dung tranh.
- HS NK đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS chia đoạn
Đoạn 1: Nhác trông ...tìmh thân 
Đoạn 2: nghe lời...tin này
Đoạn 3: cáo nghe....được ai.
- HS đọc nối tiếp ( 2 lần)
- HS đọc trong nhóm đôi,lớp nhận xét
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi
+ Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao.Cáo đứng dưới gốc cây.
+Cáo đon đả mời...báo tin báo tin cho gà trống tin tức mới : Từ nay ...kết thân ...tỏ bày tình thân.
- Tin tức cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt?
 Từ. Dụ dỗ,
Þ ý 1:Cáo tinh ranh và xảo quyệt.
 Câu 2: SGK
 Câu 3 SGK
- Thái độ của cáo như thế nào khi nghe lời của gà nói?
 Từ: hồn bay phách lạc
- Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra sao?
- Theo em gà thông minh ở điểm nào?
- Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì?
* Chúng ta phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng tránh được mọi nguy hiểm
 Ý 2: Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. 
Bài thơ khuyên chúng ta điều gì?
+Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống đất để ăn thịt.
+ Gà biết đó là ý định xấu của cáo.
+ Dọa cáo ® cáo rất sợ chó săn ®cáo phải bỏ chạy làm lộ mưu gian.
+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khoái chí cười ...... bị gà lừa lại.
+ Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà giả bộ tin lời cáo.
- HS NBK trả lời
Nội dung: Bài thơ khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như cáo.( máy chiếu).
3. Luyện tập:
- Yêu cầu HS chọn đoạn đọc diễn cảm 
- Yêu cầu HS đọc
- HS chọn đoạn đọc 
- Khuyến khích HSNK đọc, nhận xét
- HS thể hiện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn học thuộc lòng.
 GV nhận xét
4. Vận dụng:
 - Bài thơ khuyên ta điều gì? 
 - HS cảnh giác không tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt
- VN học thuộc lòng bài thơ.
+ Lớp nhẩm thuộc lòng khổ thơ, bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng.
- HS trả lời
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
Tiết 9: Mở rộng vốn từ: Trung thực -tự trọng
 I. Mục tiêu:
 	- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng . Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm.
	- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.
	- HS tích cực học tập
 - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- GV: SGK
- HS: VBT
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
1. Khởi động:
 - Thế nào là từ ghép phân loại? từ ghép cho nghĩa tổng hợp?
 - Đặc điểm của từ láy
 - GV nhận xét
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Luyện tập:
Bài 1.Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực?
GV nhận xét.
 Hoạt động của trò
- 2 em trả lời câu hỏi.
- 2 học sinh đọc cả mẫu.
- HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nêu, lớp nhận xét.
* Từ cùng nghĩa với trung thực?
+ Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực
* Từ trái nghĩa với trung thực?
- Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoa, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc...
 Bài 2: Đặt câu.
- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực?
 GV nhận xét.
ÞHS đặt câu tiếp nối
VD: Bạn Lan rất thật thà.
- Chúng ta không nên gian dối.
Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng
- 1 HS lên bảng làm ,lớp làm bài VBT
 GV nhận xét.
- Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung.
 - ý đúng: c
 Bài 4:
- Cho HS lên bảng gạch chân.
- 1 em lên bảng giải, lớp giải VBT
- Gạch phấn đỏ nói về tính trung thực.
phấn xanh nói về lòng tự trọng.
- GV nhận xét
3. Vận dụng
- Yêu cầu HS nhắc lại các từ cùng nghĩa với trung thực.
- Nhận xét giờ học
- Về học bài, làm bài . Chuẩn bị bài sau.
Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung
+ Tính trung thực: a; c; d
+ Lòng tự trọng: b; e
- HS trả lời
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
 Kể chuyện
Tiết 5 : Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu: 
	- Biết kể chuyện tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
	- Hiểu, trao đổi được về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể. Dựa vào gợi ý biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
 	 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. HS có ý thức trong giờ học
 - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Máy chiếu
	 - HS: Sưu tầm truyện viết về tính trung thực.
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
1. Khởi động:
- Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện: Một nhà thơ chân chính.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Khám phá - luyện tập:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
 Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay qua ai đó kể lại) hoặc được đọc về tính trung thực.
- Cho HS đọc gợi ý trên máy.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của mình.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Hoạt động của trò
 - 1 HS kể, lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- HS lần lượt giới thiệu.
- GV cho HS kể trong nhóm.
- HS kể theo cặp nhóm 2.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp
- HS xung phong hoặc cử đại diện.
- HS kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện
- GV nêu tiêu chuẩn để HS đánh giá.
- GV nhận xét chung
3. Vận dụng
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện kể và kể lại câu chuyện cho người thân và bạn bè.
- Nhận xét giờ học: 
- Yêu cầu chuẩn bị bài kể chuyện tuần 6.
- Lớp nghe đặt câu hỏi cho bạn bình chọn
- HS trả lời
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________
Buổi chiều: Lịch sử
Tiết 5: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại
 phong kiến phương Bắc
I. Mục tiêu:
	 - Học xong bài này học sinh biết: Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ
	 - Kể lại 1 số chính sách áp bức, bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với dân ta. Nhân dân ta đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá.
	- HS yêu thích môn học.
- Năng lực tự học, NL tư duy , giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Máy chiếu; phiếu học tập hoạt động 2
 - HS: VBT	
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
1. Khởi động:
 - Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc?
 - Sự ra đời của nước Âu Lạc?
- Giới thiệu, ghi đầu bài (máy chiếu)
2. Khám phá: 
Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
* Cách tiến hành:
- GVcho HS đọc sách giáo khoa.
Hoạt động của trò
- Hát
- 2 em trả lời câu hỏi.Lớp nhận xét
+ HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán".
- Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản.
- Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai...
- Đưa người Hán sang ở lẫn ®bắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán,chúng bắt nhân dân cống nộp những sản vật quý,...
- Cho HS thảo luận: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước năm 179 TCN ®năm 938
- GVđánh giá. 
Kết luận: 
+Năm 179 TCNđến năm 938 các triều phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta.Chúng biến nước ta từ một nước độc lập trở thành một quận huyện của chúng,và thi hành nhiều chính sách áp bức bóc lột tàn khốc,...
Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc.
- HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
* Cách tiến hành:
- HS làm bài trên phiếu theo cặp, nhận xét.
Cho HS đọc sách giáo khoa và thực hiện:
- Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
- Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
- Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Năm 766: Phùng Hưng
- Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Năm 931: Khởi nghĩa Dương ĐìnhNghệ
- Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng.
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
3. Vân dụng:
- Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Về ôn bài, chuẩn bi bài sau.
- Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ nước.
- HS trả lời
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện Tiếng Việt
Bài tập củng cố kiến thức, tiết 1 Tuần 5
Luyện Toán
Bài tập củng cố kiến thức, tiết 1 Tuần 5
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
Buổi sáng:
Tiết1: Toán
Tiết 23: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 	- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng
	- HS giải các bài toán về tìm số trung bình cộng.
	- HS tích cực học tập.
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: bảng phụ bài 2
 - HS: nháp.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Khởi động: 
 - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- Nhận xét
 Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Luyện tập;
 Bài 1:Tìm số trung bình cộng của các số 
 GV nhận xét.
Hoạt động của trò
- Hát
- HS lên bảng giải bài 1, lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm,lớp làm nháp, nhận xét.
a, (96 + 121 + 143) : 3 = 120
 b, (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- Củng cố cách tính trung bình cộng của nhiều số.
Bài 2: Bài toán.
- HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tập hỏi gì?
- Muốn biết trung bình mỗi năm số dân tăng bao nhiêu người cần biết gì?
Củng cố giải toán có lời văn
- HS giải theo cặp, 1cặp làm bảng phụ, lớp làm nháp,nhận xét.
 Đáp số: (83 người)
Bài 3: Bài toán
- HS đọc đề bài
 Tóm tắt
 - Chiều cao của 5 bạn:138cm,132cm, 130 cm,136 cm, 134cm.
 - Trung bình mỗi bạn cao...?cm
 GV nhận xét , chốt kết quả
- Củng cố giải toán có lời văn
- Lớp làm vào vở bài 3; HS NK làm bài 4,5; Lớp chữa bài.
 Đáp số: 134 (cm)
Bài 4: Bài toán.
GV nhận xét, chữa bài.
- HS NK trình bày bài; lớp nhận xét
 Đáp số: 40( tạ) = 4 (tấn)
 Bài 5: 
 GV nhận xét, chữa bài.
 3. Vận dụng:
 - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu miệng bài 5; lớp nhận xét. 
a, Tổng của hai số là:9 x 2=18
 Số cần tìm là; 18 - 12 = 6
 b, Tổng của hai số là: 28 x 2 =56
 Số cần tìm là: 56 - 30 = 26
- Hs trả lời
 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn 
Tiết 9: Viết thư (kiểm tra viết)
 I. Mục tiêu:
	- Củng cố về các

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_2021_chuan_kien_thuc.doc