Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)
Toán
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số
- Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia)
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ CHỦ ĐIỂM: NGÀY TẾT QUÊ EM _______________________________________________ Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia) - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Khám phá VD: Quy đồng mẫu số hai phân số và - GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.) + Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC. - GV nêu thêm một số chú ý: Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy đồng và chia sẻ trước lớp + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. - HS thực hiện quy đồng = = và giữ nguyên PS + Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như sau: Ø Xác định MSC. Ø Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia. Ø Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. - HS lắng nghe giản (nếu có thể).... 3. Thực hành: Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án. - Củng cố cách QĐMS các phân số. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Vận dụng- Sáng tạo - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp Đáp án: a. và; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3) , giữ nguyên PS b. và; (MSC là 20 vì 20:10=2); c. và; (MSC là 75 vì 75:25=3); - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp. Đáp án a.và; b. và (MSC là 24 vì 24: 8 = 3) giữ nguyên PS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Nắm được các cách quy đồng MS các PS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) ...................... .. Tập đọc SẦU RIÊNG (Trang 34) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu các ngữ trong bài: Mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê; Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Giáo dục HS yêu thích cây cối.. - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 1. GV: Tranh, Bảng phụ 2. HS: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi: Gọi thuyền + Sông La đẹp như thế nào? + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: - TBHT điều hành lớp chơi và trả lời + Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. - Gọi 1 HS đọc bài - GV tóm tắt nội dung bài - Bài được chia làm mấy đoạn? - Đọc nối tiếp đoạn trong lần 1, phát hiện và luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, giải nghĩa từ mới. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn theo nhóm 3 thi đọc. - Gọi HS đọc bài. - Đọc bài lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm 2.2. Tìm hiểu bài: - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc - HS đọc - HS đọc, thi đọc. - HS đọc cả bài - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Dáng cây sầu riêng thế nào? + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng. - Hãy nêu nội dung bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 3. Luyên tâp - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê. + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. * Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - HS ghi lại nội dung bài - Cây mít - HS nêu những gì mình biết về cây mít - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng + Em học được điều gì cách miêu tả cây sầu riêng của tác giả? - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng - HS nêu lại giọng đọc cả bài - HS đọc - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) ...................... .. KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh - Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh - HS: chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò chơi "Làm nhạc cụ" II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: - Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” Nhóm B: Nêu “tích tắc”.... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV 2. Bài mới: HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời sống - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung thêm. + Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì? - GV kết luận về vai trò của âm thanh HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích: - GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình thích hay không thích âm thanh. GV ghi HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: - GV cho HS nghe 1 bài hát + Tạo sao em lại nghe được bài hát này + Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?. - GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và cách ghi âm ngày nay 3. Vận dụng _ Sáng tạo - Trong cuộc sống, chúng ta cần tạo ra những âm thanh thế nào để học tập và làm việc có hiệu quả? HĐ 4: Trò chơi làm nhạc cụ: - Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào các chai hoặc cốc từ vơi cho đến gần đầy. HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi gõ. - GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm hơn. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Âm thanh giúp giải trí (tiếng chiêng, trống) + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thạnh giúp chúng ta học tập + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống) - HS nối tiếp nêu - HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu học tập những âm thanh mình thích và những âm thanh không thích - Giải thích tại sao - HS lắng nghe + Do bài hát đã được ghi âm lại + Giúp ta lưu lại những âm thanh hay hay những âm thanh mà mình ưa thích,... - HS lắng nghe + Tạo ra các âm thanh vui vẻ, đủ nghe - HS thực hành - Các nhóm đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) ...................... .. Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về quy đồng MS các phân số. - Thực hiện quy đồng được MS các PS theo các cách đã học - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. - Năng lực tự học, làm việc nhóm, tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - GV dẫn vào bài mới - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Thực hành Bài 1a. HSNK làm cả bài - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án. - Củng cố cách QĐMS các phân số. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 biết cách chọn MSC trong từng phần Bài 2a: HS năng khiếu hoàn thành cả bài. - GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1. - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5. - GV chữa bài và chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV chữa bài Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Vận dụng – Sáng tạo Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp Đáp án: a) và; MSC: 30 = = và MSC: 49 vì 49 : 7 = 7 ; = giữ nguyên PS và MSC: 45 = = HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - HS viết . - Đáp án: = = ; Giữ nguyên PS Cá nhân – Chia sẻ lớp * Quy đồng mẫu ; với MSC là 60. Đáp án + Nhẩm 60: 12 = 5 ; 60 : 30 = 2. ; với MSC là 60 ta được: = = ; = = - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Bài 3: a) Ta có: b) Ta có: Bài 5: b) c) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) ...................... .. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? (Trang 36) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * HSNK viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). - HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết * Tích hợp GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện lên như thế nào? - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1.GV: Bảng phụ 2. HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Trò chơi: Băn tên + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường do những từ ngữ nào tạo thành? + VN trả lời cho câu hỏi gì? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Khám phá - TBHT điều hành lớp chơi + VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành + VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào? 2.1. Nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài 2: Xác định chủ ngữ trong các câu tìm được. - Chốt lời giải đúng Bài 3: Chủ ngữ trong câu trên - Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai thế nào? 2.2. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. 3. Luyện tập Cá nhân – Chia sẻ lớp - HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Cá nhân – Lớp + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - HS lắng nghe - HS đọc ghi nhớ. Bài 1: Tìm CN của các câu kể - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. - GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện lên như thế nào? - Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu..... - GV HD: Các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu là câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay. 4. Vận dụng - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp + Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh + Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung + Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và đáng yêu Cá nhân – Chia sẻ lớp Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức - Lớp nhận xét. - HS ghi nhớ kiến thức. + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) ...................... .. Đạo đức KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo * KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động. - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi : Gọi thuyền - Kể lại câu chuyện: Buổi học đầu tiên + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình? + Hãy giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ bạn? - Nhận xét -TBHT điều hành lớp chơi và trả lời + 1 HS kể + Vì các bạn cho rằng nghề của bố mẹ bạn Hà là người lao động bình thường, không đáng kính trọng + HS nối tiếp giới thiệu 2. Khám phá * Hoạt động 1: Chọn lựa hành vi - Yêu cầu HS chọn lựa các hành vi thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động + Hãy kể những hành động khác thể hiện kính trọng, biết ơn người lao động và không kính trọng, biết ơn người lao động? + Em đã làm được những hành động nào và chưa làm được hành động nào trong các hành động trên? *Hoạt động 2: Đóng vai: (Bài tập 4) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành các nhóm 4: đóng vai theo tình huống, sau đó thực hiện trước lớp Tình huống 1: Trưa hè bác đưa thư mang thư tới cho nhà tư. Tư sẽ ...... Tình huống 2: Hân nghe một số bạn trong lớp nhại tiếng bà bán hàng rong. Hân sẽ Tình huống 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong lúc bố của Lan đang làm việc ở góc phòng. Lan sẽ - GV khen nhóm sắm vai tốt, nhận xét cách ứng xử tình huống của mỗi nhóm *Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm (bài 5+ bài 6) - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát nói về người lao động, - Kể, viết, vẽ về 1 người lao động mà em thích 3. Vận dụng- Sáng tạo Nhóm 2 – Lớp Đáp án: Hành động ở ý a, c, d, đ, e, g - HS giải thích về sự chọn lựa của mình. - HS kể - HS liên hệ Nhóm 4 – Lớp * Lớp chia thành các nhóm 4: đóng vai theo tình huống, sau đó thực hiện trước lớp: + Cảm ơn bác (nhận thư bằng 2 tay). Mời bác vào nhà uống nước ạ. + Hân: Các ban ạ, mỗi người có một quê hương. Tiếng nói là phong tục tập quán của họ, chúng ta nhại tiếng họ là không nên. + Các bạn ơi chúng mình ngồi đây chơi yên tĩnh để bố mình còn làm việc nhé. Nhóm 6 – Lớp - HS trình bày kết quả theo nhóm. Báo cáo kết quả trước lớp. + Các bài thơ, bài hát + Các bức tranh đã vẽ - Thực hiện kính trọng và biết ơn người lao động trong cuộc sống hàng ngày. - Trưng bày tranh vẽ về người lao động IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ...................... .. Lịch sử TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ (Trang 49) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,...; Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) - Có ý thức tự hào về truyền thống hiếu học có từ lâu đời. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.GV: Tranh 2. HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi : Bắn tên + Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao của vua Lê - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: +Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua quân đội. Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào? + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? * GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. Hoạt động 2: Thời Lê việc học rất được quan tâm: + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . * GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt. - Em hãy mô tả tổ chức giáo dục thời Hậu Lê? - Giới thiệu cho HS hiểu về thi Hương, thi Hội, thi Đình - GV chốt nội dung bài học 3. Vận dung . - Giáo dục tự hào truyền thống hiếu học của cha ông - Tìm hiểu thêm về văn miếu Mao Điền (Cẩm Giàng – Hải Dương) - HS lắng nghe. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp: + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở . + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại. - Trả lời cá nhân – Chia sẻ lớp + Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu. - HS xem tranh, ảnh. - HS lắng nghe + Tổ chức trường học: Nhà nước lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám làm trường học, có chỗ ở cho cả HS và kho sách + Người được đi học: co cháu vua, quan và con em thường dân học giỏi. + Nội dung học: Nho giáo. + Nền nếp thi cử: 3 năm có 1 kì thi Hương ở địa phương và thi Hội ở kin thành. Những người đỗ thi Hội được thi Đình để chọn tiến sĩ. - HS đọc Bài học cuối sách - Giới thiệu những điều em biết về Văn Miếu và Quốc Tử Giám. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ...................... .. Buổi chiều Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ (Trang 119) I. YÊU CẦU CẦN ĐAT - Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số; Hiểu bản chất của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1 - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số; So sánh được một phân số với 1. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bảng phụ 2. HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Khám phá - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB? + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB? + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD. + Hãy so sánh độ dài AB và AB. + Hãy so sánh và? + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và? + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. - HS quan sát hình vẽ. - HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB. + AC bằng độ dài đoạn thẳng AB. + AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD. + AB < AB + < + Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn. + Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. - Một vài HS nêu trước lớp. - HS lấy VD về 2 PS cùng MS và tiến hành so sánh 3. Thực hành- Luyện tập Bài 1: So sánh hai phân số. - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì sao < Bài 2b (3 ý đầu): HSNK làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra nhận xét theo SGK. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài. - Nhận xét, chốt đáp án. Bài 3: (Dành cho HSNK) - Nhận xét, chốt đáp án. 4.Vận dụng - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét tiết học, ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - a)Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên <. b) vì 4 > 2 ; c) vì 7 > 5; d) vì 2 < 9 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + Các phân số bé hơn 1 là: Vì tử số bé hơn mẫu số. + Các phân số lớn hơn 1 là: Vì có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là: Vì có tử số và mẫu số bằng nhau. - HS lấy thêm VD về phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Các phân số đó là: - HS thực hiện - Ghi nhớ kiến thức của bài - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ...................... .. Kĩ thuật TRỒNG CÂY RAU, HOA (T2) (Trang 36) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách trồng cây rau, hoa trong chậu - Thực hành trồng được cây rau, hoa trong chậu - Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mĩ, sáng tạo, hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Cây con rau, hoa để trồng; Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ); Chậu để trồng cây III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - Trò chơi: Bắn tên + Cần chọn cây rau, hoa như thế nào để trồng? + Nêu cách trồng cây rau, hoa trên luống? - Dẫn vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1: Cách chọn chậu trồng cây rau, hoa - GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi: + Khi chọn chậu trồng cây phải lưu ý điều gì? + Chậu làm bằng vật liệu gì? + Lỗ dưới đáy chậu có tác dụng gì? - GV nhận xét: Chọn chậu trồng cây rất quan trọng. Chậu phù hợp giúp cây phát triển tốt HĐ2: Cách trồng cây trong chậu - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây trong chậu + Tại sao phải tưới nhẹ nước quanh gốc cây mới trồng? - Tổ chức cho HS thực hành trồng cây trong chậu HĐ 3: Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Vận dụng - Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa - HS chăm sóc các cây đã trồng - Tạo khu vườn thân thiện với các chậu hoa tại lớp học - TBVN điều hành lớp trả lời: +Cây khoẻ, không bị cong queo, gẫy ngọn,... + Chuẩn bị đất trồng tơi xốp - bổ hốc – trồng cây – tưới nước,... - Theo dõi, ghi bài vào vở. - HS đọc và trả lời. + Chậu phù hợp với cây đêm trồng + Sứ, xi măng, nhựa, thuỷ tinh,... + Giúp rễ cây thoát nước và hô hấp - Lắng nghe Cá nhân – Lớp - HS đọc thông tin SGK, nêu cách trồng cây trong chậu + Để cây có đủ nước phát triển, tưới nhẹ để cây không bị bật gốc hay bị đổ - HS thực hành nhóm 4 - Các nhóm trưng bày và đánh giá sản phẩm của nhóm mình và các nhóm khác IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 19 tháng 01 năm 2022 Tập đọc CHỢ TẾT (Trang 38) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ trong bài: Ấp, the, đồi thoa sơn; Hiểu nội dung: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ - Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam * Tích hợp BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: Tranh 2. HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi: Gọi thuyền + Đọc bài: Sầu riêng + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + 1 HS đọc + Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá. + Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ kiến - Gọi 1 HS đọc bài - GV gọi HS chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn + Đọc đoạn lần 1: Luyện phát âm và đọc từ khó + Đọc đoạn lần 2: Giải nghĩa từ - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm 3, thi đọc, nhận xét. - GV gọi 1HS đọc bài. - GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc: Toàn bài đọc với giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo nức của con người và các sự vật trong phiên chợ Tết Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ. 2.2.Tìm hiểu bài: - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết + Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau + Đ 3: Tiếp theo.... hết - HS đọc. - HS đọc - HS đoc, thi đọc. - HS đọc cả bài - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao? + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung? + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy. * GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên trong bài thật đẹp và giàu sức sống. Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng cảm nhận của em ? * Hãy nêu nội dung của bài. 3. Luyện tập - HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa. + Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. - Hai người gánh lợn + Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. + Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài * Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết. - HS ghi nội dung bài vào vở - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp - GV nhận xét chung 4. Vận dụng - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? - Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp Việt Nam. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ học sau. - HS nêu lại - HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng bài thơ tại lớp - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó - Mô tả về cảnh chợ Tết ở địa phương em - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) .........................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_chuan_kien_t.docx