Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)

Tập đọc

Tiết 39: BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)

I. Yêu cầu cần đạt

- Biết đọc với giọng kể chuyện bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

* Phẩm chất

- Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.

* Năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 

doc 35 trang xuanhoa 11/08/2022 1410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 3 tháng 14 năm 2022
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
Tiết 39: BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc với giọng kể chuyện bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
* Phẩm chất
- Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Các kĩ năng trong bài
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
- Hợp tác
- Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
 + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay người mẹ?
+ Bố giúp trẻ những gì?
- GV dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
+ Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả trậ đánh nhau của 4 anh em và yêu tinh: lè lưỡi dài, xanh lè, đấm một cái, túi bụi,...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khó: 
+ vắng teo: rất vắng, không có người ở
+ quy hàng: chịu thua
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.... yêu tinh đấy
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (vắng teo, quả núc nác, be bờ, khoét máng, núng thế, quy hàng)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh 
+Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh
+ Ý nghĩa của câu chuyện là gì?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Giáo dục KNS: 4 anh em Cẩu Khây, mỗi người có tài năng riêng và đã sử dụng tài năng của mình đúng lúc để diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng đều có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ
+ Yêu tinh tò đầu vào quy hàng.
+ Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng dũng cảm 
+ Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân làng của anh em Cẩu Khây.
- HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện
- HS lắng nghe, liên hệ
4. Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng 
6. Hoạt động sáng tạo 
-HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung bài
- Kể lại toàn bộ câu chuyện Bốn anh tài
Toán
Tiết 96: PHÂN SỐ
I. Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số, mẫu số.
- Biết đọc viết phân số.
* Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Các mô hình hoặc hình vẽ sgk.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức
HĐ 1 Giới thiệu phân số 
- GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: 
+ Hình tròn đã được chia thành mấy phần bằng nhau?
+ Có mấy phần được tô màu?
- GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn. 
+ Năm phần sáu viết thành 
- GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân số, 5 là tử số, 6 là mẫu số.
+ Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở đâu?
+ Mẫu số của phân số cho em biết điều gì?
=> GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0.
+ Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu?
+ Tử số cho em biết điều gì?
=> Gv nêu: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu.
- GV đưa ra hình tròn (như SGK) và yêu cầu HS: 
+ Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình
+ Nêu TS và MS của mỗi PS đó
- GV viết các phân số: 
- GV chốt KT.
- HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi của GV:
+ 6 phần bằng nhau.
+ 5 phần.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5.
- HS đọc: Năm phần sáu
- HS nhắc lại
+ Viết ở dưới gạch ngang.
+ Hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
- HS lắng nghe.
+ Viết ở trên vạch ngang.
+ Có 5 phần bằng nhau được tô màu.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia sẻ lớp
VD: 
+ Đã tô hình tròn. Vì hình tròn được chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Phân số có tử số là 1 và mẫu số là 2.
- HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang.
 - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân số.
3. Hoạt động thực hành 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
- GV lưu ý HS cách trình bày PS trong giấy ô li sao cho đẹp
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong bài tập. 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đ/a:
 .
- HS đọc các phân số, nêu TS và MS, nêu cách viết của TS và MS
- Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
Phân số
Tử số
Mẫu số
3
18
18
25
12
55
- Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy VD phân số
- Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán và giải .
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả
Tiết 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP ( Nghe – viết)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a, 3a.
* Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
* Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Bài văn nói về điều gì?
+ Ai là người đầu tiên phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Nói về sự ra đời của chiếc lốp xe đạp.
+ Đân – lớp
- HS nêu từ khó viết: nẹp sắt, xóc, Đân-lớp, suýt ngã, săm,....
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
4. Luyện tập
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
Bài 3a: 
+ Câu chuyện có gì đáng cười?
6. Hoạt động ứng dụng 
7. Hoạt động sáng tạo 
Đáp án: chuyền, trong, chim, trẻ
Đáp án: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình, 
+ Đáng cười là ở chi tiết nhà bác học tìm vé không phải để xuất trình mà để biết xem mình xuống ga nào do nhà bác học chỉ chú ý đến công trình nghiên cứu mà quên cả những điều bình thường
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt các từ chung/ trung
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Kĩ thuật
Tiết 20: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
 I. Yêu cầu cần đạt
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng,chăm sóc rau hoa. 
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau hoa đơn giản.
* Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên, tích cực trồng rau, cây xanh BVMT.
* Năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II, Đồ dùng dạy học
- Phân vi sinh.bình tưới
- Dụng cụ cuốc, xẻng..
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động 
+ Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Rau dùng làm thực phẩm, làm thuốc; hoa dùng để trang trí,...
2. HĐ thực hành
HĐ1: Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: 
+ Kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết?
+ Ở gia đình em thường bón phân nào cho rau và hoa? Theo em dùng loại phân nào tốt nhất?
+ Chúng ta nên trồng rau, hoa vào những nơi đất như thế nào thì cây phát triển tốt?
- GV chốt các vật liệu: hạt giống, phân bón, đất trồng
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những dụng cụ chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: 
+ Em hãy cho biết lưỡi và cán cuốc được bằng gì?
+ Dầm xới nó có mấy bộ phận, được dùng để làm gì?
+ Theo em cào được dùng để làm gì?
+ Quan sát hình 4b, em hãy nêu cách cầm vồ?
+ Quan sát hình 5,em hãy gọi tên từng loại bình tưới nước?
- GV kết luận theo SGK: Các dụng cụ trồng ra, hoa: cuốc, dầm xới, cào, vồ đập đất, bình tưới
Cá nhân - Chia sẻ lớp
- HS tự đọc thông tin trong sách và trả lời:
a. Hạt giống: 
+ Hạt rau: Cải, muống, mồng tơi, 
+ Hạt hoa: Cúc vạn thọ, cúc đại đoá, 
b. Bón phân: 
+ Phân chuồng, phân xanh, vi sinh,..
+ Tuỳ thuộc vào các loại cây rau, hoa mà chúng ta bón phân cho chúng 
c. Đất trồng: 
+ Nên chọn đất trồng thích hợp với các loại rau, hoa.
Cá nhân – Lớp
- HS đọc nội dung phần 2 – SGK
a. Cuốc: 
+ Lưỡi cuốc được làm bằng sắt, cán cuốc được làm tre hoặc gỗ.
b. Dầm xới: 
+ Nó có hai bộ phận là lưỡi và cán, thường dùng để xới đất và đào hốc cây.
c. Cào: 
+ Cào cho đất được bằng 
d. Vồ đập đất: 
+ Một tay cầm gần giữa cán, tay kia cầm gần phía đuôi cán (tương tự cầm cuốc)
e. Bình tưới nước: 
+ Hình 5a: Bình có vòi hoa sen. Hình 5b: Bình xịt nước.
- HS giới thiệu một số vật liệu và dụng cụ mà mình đã chuẩn bị để mang tới lớp.
3. HĐ ứng dụng 
- Giáo dục ý thức trồng cây rau, hoa để làm đẹp cho môi trường tại nhà
4. HĐ sáng tạo 
- Tìm hiểu và mô tả về các dụng cụ trồng rau, hoa hiện đại được sử dụng trong các khu vực trồng rau, hoa chuyên biệt. VD: máy đập đất thay thế cho vồ đập đất, vòi phun nước tự động thay thế cho bình tưới,...
Kể chuyện
Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Yêu cầu cần đạt
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể.
* Phẩm chất
- Giáo dục HS biết học tập và noi theo những người có tài
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II. Đồ dùng dạy học
- Một số truyện viết về người có tài.
- Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
+ Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu chuyện phê phán những người vô ơn, bạc ác.
2. Hình thành kiến thức mới
- Cho HS đọc đề bài và gợi ý.
- GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong SGK mà kể hay, các em sẽ rất đáng khen.
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- Lắng nghe
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể 
3. Thực hành
HĐ 1 Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ).
- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ.
HĐ 2 HS kể chuyện
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho ban
4. Hoạt động ứng dụng 
- Giáo dục HS học tập noi theo những con người tài năng
5. Hoạt động sáng tạo 
 - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe
- Từng cặp HS kể.
- Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS kể trước lớp
- HS đặt câu hỏi. VD:
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2022
Luyện từ và câu
Tiết 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Yêu cầu cần đạt
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được.
- Viết được một đoạn văn dùng kiểu câu kể Ai làm gì?.
* Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
* Năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
 - Một số tờ phiếu viết rời từng câu trong bài tập 1 để làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì?
+ Lấy VD về câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì)VN trả lời cho câu hỏi Làm gì?
- HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai làm gì?
2. HĐ luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV chốt đáp án:
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó là câu kể Ai làm gì?
Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu trên.
- Chốt đáp án:
- Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và VN trong từng câu.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu kết đoạn
- Nhận xét, khen/ động viên.
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
 Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- HS đọc nội dung BT. 
- Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả.
+ Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7.
+ Các câu miêu tả hoạt động của sự vật là câu kể Ai làm gì?
Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Đáp án: 
C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa
C4: Một số chiến sĩ / thả câu.
C5: Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo.
C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?.
- Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn
- Chữa các lỗi sai trong bài tập 3
- Xác định CN và VN trong các câu kể Ai làm gì? vừa viết trong bài tập 3
.........................................................................................................
Toán
Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
* Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
 Trò chơi: Bắn tên
- Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;....
- GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp tham gia trò chơi
2. Hình thành KT 
HĐ 1 Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: 
Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam?
+ Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? 
=> GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy.
HĐ 2 Trường hợp thương là phân số: 
Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? 
+ Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được không? 
- Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.
=> GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. 
Vậy 3: 4 =?
- GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 
+ Thương trong phép chia 3: 4 = có khác gì so với thương trong phép chia 8: 4 = 2 không?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương và số bị chia, số chia trong phép chia 3: 4?
=> GV nhận xét, kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 
+ Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) 
+ Là các số tự nhiên.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
+ Không thể thực hiện được vì 3 không chia hết cho 4
- HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được cái bánh.
+ Vậy 3: 4 = 
- HS đọc: 3 chia 4 bằng 
+ Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3: 4 = là một phân số.
+ Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương.
- HS lắng nghe và nhắc lại
- HS nêu ví dụ
3. Hoạt động thực hành
Bài 1: Viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số 
 Bài 2 (2 ý đầu): 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì ta lấy TS chia cho MS để được thương là một số tự nhiên.
- GV chốt đáp án.
 Bài 3: 
a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu)
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào?
=> GV nhận xét, kết luận.
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đ/á:
 7: 9 = 5: 8 = 
 6: 19 = 1: 3 = 
- Nhóm 2 – Lớp
Đ/á:
 36: 9 = = 4 ; 88: 11 = = 8
 0: 5 = = 0 ; 7: 7 = = 1
- Cá nhân – Lớp
Đ/á:
 6 = ; 1 = ; 27 = ; 
0 = ; 3 = 
+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b).
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thể dục
GIÁO VIÊN CHUYÊN BIỆT GIẢNG DẠY
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ tư ngày 16 tháng 03 năm 2022
Tập đọc
Tiết 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú độc đáo là niềm tự hào của người Việt Nam.
* Phẩm chất
- Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
+ Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn anh tài
+ Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS kể
+ Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, mang lại ấm no cho bản làng
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nền văn hoá, bộ sưu tập, sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu nhân bản, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào?
+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta?
- Nội dung của bài?
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn 
+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc 
+ Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ 
+ Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. 
Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng 
- Em thích nhất hình ảnh nào trên hoa văn trống đồng?
- Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá lâu đời.
5. Hoạt động sáng tạo 
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu
- Tìm hiểu thông tin thêm về trống đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ.
Toán
Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
* Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
+ Bạn hãy viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số?
7:9; 5:8; 6:12;...
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
2. Hình thành kiến thức 
HĐ 1 Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS
* Ví dụ 1: 
- Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng.
+ Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần?
- GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam.
+ Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa?
+ Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần?
- GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam.
=>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là quả cam.
* Ví dụ 2: 
- Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK.
+ Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được mấy quả cam?
=> GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5: 4 =?
Vậy có thể biểu diễn thương của phép chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: 
HĐ 2. So sánh 1 phân số với 1:
+ quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao?
+ So sánh và 1.
+ Hãy so sánh mẫu số và tử số của phân số ?
+ Vậy những PS như thế nào thì lớn hơn 1?
=> GV kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra các kết luận
=> GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.
=> GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.
- 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ, trả lời các câu hỏi:
+ 4 phần.
+ 1 phần.
+ 5 phần.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh hoạ cho ví dụ- nêu cách chia.
+ Mỗi người được quả cam.
+ 5: 4 = 
+ quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam.
 > 1
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
- HS nhắc lại.
+ PS có TS lớn hơn MS
- HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1.
+ 4: 4 = ; 4: 4 = 1
- HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ
3. HĐ thực hành 
Bài 1: Viết thương của phép chia dưới dạng phân số. 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số. 
Bài 3: Trong các phân số 
a) Phân số nào bé hơn 1 
b) Phân số nào bằng 1.
c) Phân số nào lớn hơn 1 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách so sánh phân số với1 14. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
Đ/a:
 9: 7 = 8: 5 = 19: 11 = 
 3: 3 = 2: 15 = 
- Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a) < 1 ; < 1 ; < 1
b) = 1 ; 
 c) > 1 ; > 1
- Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ năm ngày 17 tháng 03 năm 2022
Thể dục
GIÁO VIÊN 
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
Tiết 99: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên với phân số.
* Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Năng lực
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành
Bài 1: Đọc các số đo đại lượng 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách đọc các số đo đại lượng.
Bài 2: Viết các phân số 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- GV chốt đáp án. Củng cố cách viết các phân số.
Bài 3: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 
- GV nhấn mạnh: Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng PS có MS là 1
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- HS đọc cá nhân
Đáp án:
Một phần hai ki – lô -gam; 
Năm phần tám mét; 
Mười chín phần mười hai giờ; 
Sáu phần một trăm mét.
- HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Nhóm 2 – Lớp
Đáp án
 8 = ; 14 = ; 32 = ; 
 0 = ; 1 = 
- HS lắng nghe, lấy thêm VD
- Ghi nhớ KT đã ôn tập
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập làm văn
Tiết 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT(Kiểm tra viết)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), diến đạt thành câu rõ ý.
* Phẩm chất
- Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình.
* Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ một số đồ vật trong sgk.
- Bảng phụ viết dàn ý, đề bài của bài văn miêu tả đồ vật.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
 - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật?
+ Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì
- GV chốt lại bằng dàn ý bài văn miêu tả đồ vật
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Mở bài, Thân bài và Kết bài
+ Đầu đoạn viết lùi 1 ô, hết đoạn chấm xuống dòng. Mỗi đoạn văn miêu tả một đặc điểm.
- HS đọc lại dàn ý
2. HĐ thực hành 
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài trong SGK
- Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề để viết bài vào vở
- Khuyến khích HS viết MB trực tiếp, KB mở rộng để bài văn mượt mà và hay hơn
- GV thu bài, nhận xét, đánh giá chung về giờ kiểm tra
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- 1 HS đọc: 
Đề 1: Tả chiếc cặp sách của em.
Đề 2: Tả cái thước kẻ của em.
Đề 3: Tả cây bút chì của em.
Đề 4: Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
- HS thực hành viết bài
- Tự chữa lại các lỗi gặp khi viết bài kiểm tra
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
Tiết 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
* Phẩm chất
- Có ý thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao.
* Năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học
- Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài 1,2,3.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành 
 Bài 1: Tìm các từ ngữ ...
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em đã tham gia hoạt động nào có lợi cho sức khoẻ?
Bài 2: Kể một số môn thể thao mà em biết.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Em đã tham gia môn thể thao nào? Mô tả một môn TT mà em biết.
- Giáo dục HS chăm chỉ tập luyện thể dục, thể thao để tăng cường sức kho

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_20_nam_2022_chuan_kien_thuc.doc