Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực

a) Năng lực đặc thù

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bư¬ớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời ng¬ười dẫn chuyện.

- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.( trả lời đ¬ược các câu hỏi trong SGK)

b) Năng lực chung

- Phát triển kỹ năng hợp tác, giao tiếp với bạn thông qua HĐ đọc trong nhóm và đọc trước lớp.

2. Phẩm chất:

 GD HS luôn sẵn lòng chia sẻ ý kiến, suy nghĩ của mình và biết tôn trọng sự khác biệt trong suy nghĩ.

II. CHUẨN BỊ

Tranh minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 29 trang xuanhoa 10/08/2022 1340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021
Tiết 2. Tập đọc	
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
a) Năng lực đặc thù
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
b) Năng lực chung
- Phát triển kỹ năng hợp tác, giao tiếp với bạn thông qua HĐ đọc trong nhóm và đọc trước lớp.
2. Phẩm chất: 
 GD HS luôn sẵn lòng chia sẻ ý kiến, suy nghĩ của mình và biết tôn trọng sự khác biệt trong suy nghĩ. 
II. CHUẨN BỊ
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động, kết nối: 
- Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cái bống”. Sau đó trả lời câu hỏi: Em thích hình ảnh, chi tiết nào trong truyện?
- Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời của từng HS.
Giới thiệu bài. HD HS quan sát tranh minh họa, dẫn dắt vào bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
a. Luyện đọc:
 Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu, HD cách đọc cho HS.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đọc truyện (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, nhắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý các câu văn: Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô/ nhưng cô phải cho biết mặt trăng to bằng chừng nào.
- Hỏi vời có nghĩa là thế nào?
-Tổ chức cho HS đọc luyện đọc theo nhóm đôi.
- Gọi 1HS đọc toàn bài trước lớp.
 Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ lại cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Nhà vua đã than phiền với ai?
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. 
+ Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó?
- Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 Đọc diễn cảm: 
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc. (đoạn: “Thế là chú hề đến gặp Tất nhiên làm bằng vàng rồi.”)
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai đoạn văn.
- Nhận xét giọng đọc từng HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
H: Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao?
H: Theo em, vì sao chú hề giúp được công chúa?
- GD HS luôn sẵn lòng chia sẻ ý kiến, suy nghĩ của mình và biết tôn trọng sự khác biệt trong suy nghĩ. 
- Dặn HS đọc trước bài Rất nhiều mặt trăng (TT)
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS quan sát tranh minh họa theo định hướng của GV.
- Lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự.
+ Đ1: Ở vương quốc nọ nhà vua.
+ Đ2: Nhà vua buồn lắm bằng vàng rồi.
+ Đ3: Chú hề tức tốc khắp vườn.
- HS yếu KN chỉ cần đọc 2,3 câu trong 1 đọan
+ Vời có nghĩa là cho mời người dưới quyền.
- HS đọc luyện đọc theo nhóm đôi.
- 1HS đọc toàn bài trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng và trải lời câu hỏi.
+ Cô bị ốm nặng.
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng rất xa và to gấp hàng nghìn lần Đất nước của nhà vua.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Nhà vua than phiền với chú hề.
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào. Vì chú cho rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn.
+ Công chúa chỉ nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn cái móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo ở cổ.
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
+ HS mũi nhọn trả lời: Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn.
- 1 HS nhắc lại đại ý.
- 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn).
- 3 lượt HS đọc.
- HS trả lời theo cảm nhận riêng.
+ Vì chú hề hỏi và công chúa đã nói lên suy nghĩ của mình.
-Lắng nghe.
- Thực hiện theo YC của GV.
------------ ™ @&? ˜ ------------
Tiết 3 Toán 
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. Biết chia cho số có 3 chữ số. 
- Làm bài tập 1a, bài 3a.
1.2. Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ, tự học: tự giác trong quá trình làm bài; 
+ Năng lực giải quyết vấn đề: tự hoàn thành được các bài tập.
2. Phẩm chất.
- Chăm chỉ, trách nhiệm. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, khoa học. Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học.
- Bảng con
2. Phương pháp – kĩ thuật dạy học
- PP: Thực hành, nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: Nhóm, cá nhân, cả lớp
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động - Kết nối: 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?. 
 Cách chơi: GV đưa ra 1 số phép tính chia, YC HS ước lượng thương của các phép chia đó dưới hình thức chọn đáp án đúng. 
+ Thương của phép chia 2632: 658 =?
A. 4; B. 5; C. 6
+ Thương của phép chia 3696: 462 =?
A. 6; B. 7; C. 8
- GV nhận xét, đánh giá phần trò chơi, dẫn dắt kết nối vào tiết học. 
2. Hoạt động luyện tập, thực hành.
Bài 1a: Tính 
a. 54322 : 346 ; 25275 : 108 ; 86679 : 214 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS tự làm bài
- GV hướng dẫn một số HS hoàn thành bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS trên bảng.
Bài 3a. 
- Gọi 1HS đọc bài toán
H: Đề bài cho biết gì?
H: Đề bài yêu cầu ta tính gì?
H: Muốn biết chiều rộng, ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm;
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
3. Vận dụng
- Về nhà tìm thêm một số phép tính chia cho số có hai, ba chữ số rồi thực hiện tính. 
- GV nhận xét tiết học.
- HS ước lượng thương các phép tính GV đưa ra và giơ thẻ (A, B hoặc C) thể hiện đáp án mình chọn.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở:
54322 346 25275 108
1972 157 367	234
 2422 435 
 00 03
86679 214
 01079 405
 009
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Theo dõi, chữa bài (nếu sai)
- 1HS đọc bài toán
+ ..một sân bóng hình chữ nhật có diện tích 7140 mét vuông, chiều dài 105m.
+ ..tính chiều rộng sân bóng đó.
+...lấy diện tích chia cho chiều dài.
- HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm.
 Bài giải:
Chiều rộng sân bóng đó là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Đáp số: 68 mét.
- Theo dõi, chữa bài (nếu sai)
- HS lắng nghe và thực hiện
	 ------------ ™ @&? ˜ ------------
Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021
Buổi sáng
Tiết 1 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được các phép nhân, phép chia; đọc thông tin trên biểu đồ.
- HS làm được BT1 ( Bảng 1: 3 cột đầu; bảng 2: 3 cột đầu), BT4 a, b.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp toán học
2. Phẩm chất.
- Chăm chỉ, trách nhiệm. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, khoa học. Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu bài tập (Bài 1)
2. Phương pháp – kĩ thuật dạy học
- PP: thực hành, nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: Nhóm, cá nhân, cả lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động - Kết nối: 
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
 Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số, chẳng hạn 38376: 312, yêu cầu HS đặt tính rồi tính; HS làm bài xong ở thời điểm nào thì giơ bảng lên cho GV kiểm tra ở thời điểm đó. GV sẽ ghi tên HS làm xong bài theo thức tự để chọn ra người nhanh nhất và chọn ra tốp 3, tốp 5, tốp 10,...
- GV nhận xét kết nối vào bài học.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành.
Bài 1 
H:Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
H: Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân; tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
- Yêu cầu HS làm bài .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.
- GV nhận xét, HD HS chữa bài 
Bài 4: ( a, b.)
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91/ SGK.
H: Biểu đồ cho biết điều gì ?
- Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài.
- GV nhận xét, HD HS chữa bài 
4. Vận dụng.
- Em hỏi người lớn xem mỗi tháng gia đình em dùng hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo. Em hỏi giá tiền 1kg gạo và tính xem mỗi tháng nhà em phải chi hết khoảng bao nhiêu tiền gạo?
- Nhận xét tiết học.
-Tất cả HS làm vào bảng con và thực hiện theo HD của GV.
+ Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. 
+ Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân; là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
- HS thảo luận cặp đôi và làm vào phiếu bài tập. 2 HS làm bài trên khổ giấy, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào vở.
Thừa số
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích
621
621
621
Số bị chia 
66178
66178
66178
Số chia 
203
203
326
Thương 
326
326
203
- HS nhận xét.
- HS quan sát biểu đồ trang 91/ SGK.
+ Số sách bán được trong 4 tuần.
+HS nêu: Tuần 1 : 4500 cuốn 
 Tuần 2 : 6250 cuốn 
 Tuần 3 : 5750 cuốn 
 Tuần 4 : 5500 cuốn 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
a. Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
5500 – 4500 = 1000 ( cuốn )
b. Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là :
6250 – 5750 = 500 (cuốn)
- HS lắng nghe và thực hiện
 ------------ ™ @&? ˜ ----------- 
Tiết 2: Chính tả: (Nghe –viết)
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
- Nghe – viết đúng bài chính tả Mùa đông trên rẻo cao; trình bày đúng bài văn. 
- Viết không mắc quá 5 lỗi trong bài; làm đúng bài tập 2a.
1.2. Năng lực chung: Tự chủ, tự học trong các HĐ.
2. Phẩm chất:
HS luôn yêu quý và tự hào về cảnh đẹp đất nước, từ đó có ý thức góp phần bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 
●GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên đất nước. Từ đó có ý thức giữ gìn cũng như luôn tự hào về những cảnh đẹp đó. 
II. CHUẨN BỊ 
Bảng phụ viết sẵn đáp án BT2a ; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động - Kết nối: 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức: Viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi.
- Nhận xét phần trò chơi, dẫn dắt vào bài mới.
 2. Luyện tập, thực hành:
a. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn: 
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về ở rẻo cao?
- GDMT: Giảng giải giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên đất nước. Từ đó có ý thức giữ gìn cũng như luôn tự hào về những cảnh đẹp đó. 
 * Hướng dẫn viết từ khó: 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả và luyện viết vào vở nháp.
- GV nêu một số từ khó, học sinh thường viết sai phổ biến, gọi 2 HS lên bảng viết; HS ở dưới viết bảng con, chẳng hạn các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao, 
- GV nhận xét, HD chính tả cho HS.
- Gọi HS đọc lại các từ khó vừa viết.
* Nghe – viết chính tả: 
GV đọc cho HS viết chính tả.
 Soát lỗi và chấn bài: GV YC HS tự đọc thầm và soát lỗi chính tả trong bài.
 b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
 Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài và bổ sung (nếu sai).
- Kết luận lời giải đúng: Đưa bảng phụ đã chuẩn bị sẵn đáp án cho HS đối chiếu bài.
3. Vận dụng:
H: Em hãy kể một số cảnh đẹp có ở địa phương mình?
H: Chúng ta cần làm gì để quê hương có được những cảnh quan đẹp?
- GD HS luôn yêu quý và tự hào về cảnh đẹp đất nước và tham gia góp phần bảo vệ những cảnh quan đó. 
- HS chơi trò chơi Tiếp sức thi giữa 3 đội đại diện cho 3 tổ.
- Lắng nghe.
- 1 HS mũi nhọn đọc thành tiếng.
+ Mây theo các sườn núi, trườn xuống mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng cũng đã lìa cành.
-Theo dõi.
- HS tìm các từ khó khi viết chính tả và luyện viết vào vở nháp.
-2 HS lên bảng viết; HS ở dưới viết bảng con.
-Theo dõi.
- 3-4 HS đọc lại các từ khó vừa viết.
- HS viết chính tả.
- HS tự đọc thầm và soát lỗi chính tả trong bài.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Dùng bút chì viết vào vở nháp.
- Đọc bài, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai): Loại nhạc cụ – lễ hội – nổi tiếng.
- HS nêu.
- HS nêu.
------------ ™ @&? ˜ -----------
Tiết 3. Luyện từ và câu:
CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Nắm được cấu tạo câu kể Ai làm gì? ( Nội dung ghi nhớ).
- Xác định được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được CN- VN trong mỗi câu (BT1, BT2); Viết được một đoạn văn kể về việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? ( BT3).
1.2 Năng lực chung: 
- HS tự hoàn thành được các nội dung học tập theo yêu cầu.
- HS hiểu được nhiệm vụ của mình, biết hợp tác, chia sẻ với bạn thông hoạt động nhóm và chia sẻ trước lớp.
2. Phẩm chất: 
- HS chăm chỉ, tự giác làm bài.	
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1- phần nhận xét. 
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động - Kết nối: 
- Yêu cầu 3 HS đặt câu kể.
- Nhận xét, chữa câu văn của từng HS.
* Giới thiệu bài mới: GV giảng dẫn dắt vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:
* Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1, 2: Đọc đoạn văn ; Tìm trong mỗi câu các từ ngữ: a) Chỉ hoạt động; b) Chỉ người hoặc vật hoạt động.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn đã viết sẵn trên bảng phụ.
- GV nêu mẫu: Trong câu văn “Người lớn đánh trâu ra cày”, từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động là người lớn.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm: Tìm từ chỉ hoạt động, từ chỉ người hoặc vật hoạt động trong các câu còn lại 
- YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Câu : Trên nương mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ của câu là cụm danh từ.
 Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
+ Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta nên hỏi như thế nào?
- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1 HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động, 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động)
- Nhận xét phần HS đặt câu và kết luận câu hỏi đúng.
- Tất cả ngững câu trên thuộc câu kể Ai làm gì? câu kể Ai làm gì? Thường có 2 bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì, con gì?) gọi là chủ ngữ; Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? Gọi là vị ngữ.
- Câu kể Ai làm gì? Thường gồm những bộ phận nào?
 c. Ghi nhớ: 
H: Câu kể Ai làm gì? Thường gồm những bộ phận nào?
- Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì?
 3. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: Tìm những câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn sau
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Câu 1:Cha tôi cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả vành cọ và làn cọ xuất khẩu.
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ. Vị ngữ viết tắt ở dưới là VN. Ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ là một dấu gạch chéo (/)
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Câu 1:Cha tôi/ cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. CN VN 
Câu 2: Mẹ/ đựng hạt thóc đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả vành cọ và làn cọ xuất khẩu.
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn những em gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm HS viết tốt.
3. Vận dụng: 
- YC HS về nhà viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai làm gì kể về việc em làm giúp mẹ khi ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc BT1, 1 HS đọc BT2.
- Theo dõi.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận, làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng; Nhận xét, hoàn thành phiếu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Là câu: Ngưới lớn làm gì?
- Hỏi : Ai đánh trâu ra cày?
- 2 HS thực hiện: 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Trả lời theo ý hiểu.
- HS trả lời, rút ra ghi nhớ.
- Tự do đặt câu.
+ Cô giáo em đang giảng bài.
+ Con mèo nhà em đang rình chuột.
+ Lá cây đung đưa theo chiều gió.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng chì vào vở.
- HS nêu miệng bài làm; HS khác nhận xét. 
-Theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở BT.
- Nhận xét - chữa bài.
- Chữa bài (nếu sai).
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự viết bài vào vở, gạch chân bằng bút chì dưới những câu hỏi Ai làm gì? 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để chữa bài.
- 3 đến 5 HS trình bày.
-Theo dõi, ghi nhớ nhiệm vụ để thực hiện.
------------ ™ @&? ˜ -----------
Tiết 4: Kể chuyện: 
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ràng, đúng diễn biến. 
- Hiểu nội dung câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
1.2. Năng lực chung
 Phát triển kỹ năng hợp tác, giao tiếp với bạn thông qua HĐ kể trong nhóm và kể trước lớp ; sáng tạo trong khi kể chuyện.
2. Phẩm chất:
Hình thành ở HS sự ham thích khám phá, tìm tòi những điều mới mẻ, bổ ích xung quanh mình.
II. CHUẨN BỊ 
Tranh minh hoạ trang 167/SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động, kết nối: 
- Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài.
2. Luyện tập thực hành 
a. Hướng dẫn kể chuyện:
* GV kể:
- GV kể chuyện lần 1: chận rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật.
- GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
- 2 HS kể chuyện.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
Tranh 1: Ma-ri-a nhận thất mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa.
Tranh 2: Ma-ri-a tò mò len ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm.
Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa ở bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em.
Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé vừa phát hiện.
Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho 2 em.
* Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn hoặc viết nội dung chính dưới mỗi bức tranh để HS ghi nhớ.
* Kể trước lớp:
- Gọi HS thi kể nối tiếp.
- Gọi HS kể toàn chuyện.
- GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.
+ Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Bạn học tập ở Ma-ri-a điều gì?
+ Bạn nghĩ rằng có nên tò mò như Ma-ri-a không?
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi từng HS.
3. Vận dụng: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- 4 HS kể chuyện trao đổi với nhau về ý nghĩa chuyện.
- 2 lượt HS kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh.
- 3 HS mũi nhọn thi kể. (YC lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt)
- TL.
+ Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hịên ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.
+ Muốn hiểu biết cần phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự kiểm nghiệm những điều đó từ thực tiễn; Chỉ có tự tay mình làm điều gì đó mới biết chính xác được điều đó đúng hay sai.
+ TL.
-Theo dõi.
-Lắng nghe ghi nhớ để thực hiện.
------------ ™ @&? ˜ -----------
Buổi chiều
Tiết 1 Tăng cường Toán
ÔN TẬP CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng về cách thực hiện phép chia hai số có ba chữ số.
- Rèn cho HS kĩ năng tính nhẩm.
1.2. Năng lự chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học, yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Vở, bảng con
2. Phương pháp và hình thức
 - PP trực quan, thực hành, nêu và giải quyết vấn đề.
 - Hình thức: Nhóm, cá nhân, cả lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động - Kết nối: 
Chơi trò chơi “Gọi thuyền” nêu các bảng nhân, chia.
GV nhận xét tuyên dương và kết nối vào bài học.
2. Luyện tập – Thực hành:
- Nêu yêu cầu của tiết học.
Bài 1: Tính: 
Nnăng lực giải quyết vấn đề . Năng lực giao tiếp toán học
 - GV cho HS làm việc cá nhân.
- Theo dõi, HD thêm cho HSY làm bài bằng cách HD lại cách chi cho số có tận cùng là các chữ số 0.
 a. 490 : 70 b. 75 000 : 500
 5600 : 800 52000 : 400
Bài 2: Đặt tính rồi tính.( Nnăng lực giải quyết vấn đề . Năng lực giao tiếp toán học).
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ HSY làm câu “a”
- Cho 6 HS làm bài trên bảng nhóm; Tổ chức cho cả lớp nhận xét, chữa bài trên lớp.
a) 1792 : 64 3144 : 524
b) 552 : 24 	 8322 : 219 
c) 17286 : 48 8032 : 251 
Bài 3: Giải bài toán (Năng lực tư duy và lập luận toán học)
- GV YC HS đọc và tự phân tích đề bài. 
- YC HS giải bài vào vở và hỗ trợ thêm cho HSY bằng cách HD HS phân tích đề toán.
Đề bài: Mua 44 bút hết 66 000 đồng.
a. Hỏi mua một cái bút bao nhiêu tiền?
b. Nếu một bút bi giảm giá 200 đồng thì với số tiền 66 000 đồng sẽ mua được bao nhiêu bút bi?
- GV theo dõi và hỗ trợ thêm cho HS khi các em làm việc.
4. Vận dụng:
 HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 cho người thân nghe
- Hát
Bài 1: 
- HS làm việc cá nhân.
- HS làm bài 1a dưới sự hỗ trợ của GV.
 a. 490 : 70 = 7 ; 5600 : 800 = 7
 b. 75 000 : 500=150
 52000 : 400=130
- HS làm bài cá nhân theo đề bài GV đã đưa ra. (HS* làm câu “a”)
- 6HS làm bài trên bảng nhóm; Cả lớp nhận xét, chữa bài trên bảng nhóm các bạn đã làm.
Kết quả:
a) 28 b) 23 c) 360
 38 32
-HS đọc và tự phân tích đề bài. 
- HS giải bài vào vở ; HS làm bài dưới sự hỗ trợ của GV.
HS thực hành tính
 Bài giải
Giá tiền một cái bút bi là:
 66 000 : 44 = 1500 ( đồng)
b.Giá tiền một cái bút bi khi giảm đi 300 đồng là:
1500 – 300 = 1200 (đồng)
66000 đồng mua được số cái bút bi là:
66 000 : 1200 = 55 ( bút bi)
Đáp số : 55 bút bi
- NT cho các bạn trình bày miệng bài làm; cả nhóm nhận xét, thống nhất bài làm đúng.
------------------šš-------------------
Tiết 2 Tăng cường Tiếng Việt:
LUYỆN ĐỌC: CÂU CHUYỆN VỀ BA CON CHUỘT.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực
* Năng lực đặc thù
- Rèn để nâng cao tốc độ đọc và rèn kĩ năng đọc hiểu cho HS.
- Kích thích ý thức thi đua cho HS và rèn cho HS tính cẩn thận.
b) Năng lực chung
 Phát triển kỹ năng hợp tác, giao tiếp với bạn thông qua HĐ đọc trong nhóm và đọc trước lớp.
2. Phẩm chất
 GD HS tinh thần đoàn kết.
II. CHUẨN BỊ
ND bài đọc và câu hỏi đọc hiểu được đánh máy, in và phát cho HS trong tiết luyện đọc.
Câu chuyện về ba con chuột
Một đêm nọ có ba con chuột cùng nhau lục đồ ăn trong một căn bếp nhỏ. Chúng đồng loạt reo mừng khi phát hiện một chum mỡ thơm ngon. Điều không may là, những dòng mỡ béo ngậy, thơm lừng kia lại ở dưới đáy chum. Sự thèm muốn khiến chúng lao nhao lên. Con đầu đàn bỗng nghĩ ra một kế hay. Nó nói:
- Ba chúng ta sẽ nắm đuôi nhau tạo thành một chiếc thang dây đu xuống đáy chum và thay phiên nhau ăn phần mỡ ngon lành.
Hai con chuột còn lại nhanh chóng hưởng ứng sáng kiến của con đầu đàn. Tuy nhiên, khi nhìn lượng mỡ ít ỏi trong chum, sự đoàn kết ban đầu trở thành sự ích kỷ xâm chiếm cả ba con.
Con chuột đầu đàn được đu xuống ăn đầu tiên. Nó nghĩ bụng: “Mỡ thì ít mà phải chia cho hai đứa kia thì mình chả bõ dính răng. Kệ bọn chúng, mình cứ đánh chén no nê đã”.
Con chuột thứ nhất không hay biết rằng, con chuột thứ hai cũng có những ý nghĩ “đen tối”. Nó tự nhủ: “Mỡ thì ít. Nhỡ may con chuột đầu đàn xuống trước và ăn hết sạch mỡ thì chẳng phải mình đang làm không công đấy ư? Có khi thả nó ra rồi nhảy xuống đánh chén no nê cho bõ thèm”.
Cả hai con chuột đều có ý nghĩ ích kỷ và con chuột thứ ba cũng không ngoại lệ. Nó hậm hực: Đợi hai con chuột kia xuống ăn thì mình làm gì còn phần, trong khi mình phải ở đây để làm “thân trâu ngựa” cho chúng ấy à? Tội gì! Thôi thì thả cả hai bọn chúng ra rồi nhảy xuống chén một bữa cho đã đã.
Ý nghĩ cùng đến khi lòng tham đang ngập tràn, cả hai con chuột ở trên đều thả đuôi con chuột còn lại. Cuối cùng, ba con chuột nhảy xuống chum mỡ thơm lừng, béo ngậy.
Chúng tranh nhau ăn cho đã cơn thèm. Khi cơn thèm và lòng ích kỷ được thỏa mãn, lúc này, ý chí chúng mới hoạt động trở lại.
Chúng nhận ra, toàn thân mình ướt đẫm và trơn trượt vì dính mỡ. Trong khi chum mỡ sâu như vậy thì làm sao thoát khỏi đây? Chúng sợ hãi rồi lao nhao lên.
Trước đó, chúng reo mừng vì phát hiện chum mỡ thơm lành thì bây giờ chúng la hét vì không thể thoát khỏi cái chum sâu hoắm.
Cả ba con chuột đều nhận cái chết cay đắng.
Cuối cùng, một phần vì mất sức, một phần vì tuyệt vọng, cả ba con chuột đều chết trong chum mỡ, một cách cay đắng!
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động, kết nối : Theo dõi và định hướng cho HS sinh hoạt.
* Giới thiệu bài: Từ HĐ khởi động, GV dẫn dắt HS vào bài học
2. Luyện tập thực hành 
a. Luyện đọc
- GV phát giấy đã in sẵn ND bài luyện đọc cho HS.
- GV theo dõi HS các nhóm làm việc, kết hợp hỗ trợ HS yếu KN rèn đọc đúng và đưa ra YC nâng cao về đọc đối với HS mũi nhọn.
b. Tìm hiểu bài:
- YC HS thảo luận nhóm TLCH : 
H: Vào một đêm, khi đi kiếm ăn, ba con chuột phát hiện được cái gì?
H: Khi mới phát hiện ra chum mỡ, con chuột đầu đàn có sáng kiến như thế nào?
H: Ban đầu, hai con chuột còn lại nghĩ gì về sáng kiến đó?
H: Về sau, sáng kiến đó có được ba con chuột thực hiện không? Vì sao?
H: Kết thúc câu chuyện như thế nào? 
H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Giảng giải, GD tinh thần đoàn kết cho HS.
c. Tổ chức cho HS thi đọc : 
- GV đưa ra yêu cầu thi đọc diễn cảm đoạn văn mà mình yêu thích và giải thích vì sao thích đoạn văn đó. 
- Theo dõi, định hướng cho HS làm việc và HD HS nhận xét – đánh giá phần thi đọc của các bạn.
3. Vận dụng:
- GV giao BT ứng dụng cho HS.
- Nhắc HS luôn đoàn kết với bạn bè, hòa thuận với anh em...
 - Ban HT tổ chức cho cả lớp hát tập thể bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Lắng nghe.
-HS nhận phiếu có in bài tập đọc.
- HS HĐ nhóm : Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm đọc từng đoạn, cả bài bài, kết hợp tổ chức cho các bạn theo dõi bạn đọc, nhận xét và sửa sai cho nhau. 
- HS thảo luận nhóm TLCH :
TL: Ba con chuột phát hiện một chum mỡ thơm ngon.
TL. Sáng kiến của con chuột đầu đàn là: Chúng sẽ nắm đuôi nhau tạo thành một chiếc thang dây, đu xuống đáy chum và thay phiên nhau ăn phần mỡ.
TL: Ban đầu, hai con chuột còn lại nhanh chóng hưởng ứng sáng kiến của con đầu đàn.
TL: Không, vì cả hai con chuột đều có ý nghĩ ích kỷ và con chuột thứ ba cũng không ngoại lệ.
TL: Kết thúc câu chuyện, cả ba con chuột đều nhận cái chết cay đắng.
HS mũi nhọn TL: Câu chuyện muốn nói với chúng ta: Mỗi người đừng nên suy nghĩ ích kỉ mà cần đoàn kết và hỗ trợ lẫn nhau trong cuộc sống.
\-Theo dõi.
- Bình chọn bạn đọc tốt nhất nhóm ; HS được bình chọn từ các nhóm thi đọc trước lớp; HS khác nhận xét, đánh giá về kĩ năng đọc thành tiếng của các bạn và bình chọn bạn thể hiện tốt nhất lớp.
- Về nhà đọc lại bài văn cho người thân nghe và chia sẻ với người thân về ý nghĩa bài học.
- Lắng nghe và thực hiện trong đời song hằng ngày.
------------ ™ @&? ˜ ------------
Thứ tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021
Tiết 1 Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
a) Năng lực đặc thù
- Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu ND : Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh đáng yêu (trả lời được các câu hỏi ở SGK). 
b) Năng lực chung
- Phát triển kỹ năng hợp tác, giao tiếp với bạn thông qua HĐ đọc trong nhóm và đọc trước lớp, luyện đọc hay.
2. Phẩm chất: Yêu thích và biết giữ gìn đồ chơi. Yêu thiên nhiên, đất nước con người.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, bảng phụ.
HS: Đồ dùng học tập.
2. Các phương pháp và hình thức dạy học:
 - Phương pháp: Giảng giải, minh hoạ, hỏi đáp, quan sát, nhóm.
- Hình thức: Cá nhân, cả lớp, nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động, kết nối: 
- GV chiếu bức tranh và nêu câu hỏi:
H: Tranh vẽ cảnh gì?
H: Công chúa đang làm gì? Và chú hề đang làm gì?
GV nhận xét và dẫn vào bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 em mũi nhọn đọc toàn bài.
- GV HD HS tìm cách đọc của bài.
- YC HS chia đoạn bài văn.
- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi
- GV giúp đỡ HS đọc bài.
- Yêu cầu nhóm luyện đọc nhóm 2.
- GV theo dõi, sửa sai, viết bảng từ khó: vầng trăng, nâng niu, con hươu,...
- Giao việc các nhóm luyện đọc lần 2
- Hướng dẫn giọng đọc.
- Luyện đọc câu dài: Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng/ ngài lập tức lo lắng vì đêm đó/ mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời.//
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu: Giọng đọc căng thẳng ở đoạn đầu chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn sau.
 b. Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì ?
+ Nhà vua đã cho vời các đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ?
+ Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học lại một lần nữa không giúp được 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_ban_dep.doc