Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm 2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm 2021 (Bản đẹp)

Tập đọc

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:

- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các CH trong SGK)

- Thể hiện sự cảm thông và tự nhận thức về bản thân.

* HS HT: Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn

* KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 

doc 16 trang xuanhoa 03/08/2022 1870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm 2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 
 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021
Tập đọc
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các CH trong SGK)
- Thể hiện sự cảm thông và tự nhận thức về bản thân. 
* HS HT: Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn
* KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Mẹ ốm
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng ít nhất 2 khổ thơ và TLCH. 
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 
- GV chia đoạn: 3 đoạn
+ Đ1: Bốn dòng đầu 
+ Đ2: Sáu dòng tiếp theo
+ Đ 3: Phần còn lại (Kết cục câu chuyện)
- GV gọi HS đọc 3 lượt (kết hợp luyện đọc từ khó và giải thích từ)
- GV cho HS luyện đọc theo cặp
- GV gọi 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : 4 câu đầu
- Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? 
* Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo 
 - Dế Mèn đã làm cách nào để nhện phải sợ ?
* Đoạn 3: Phần còn lại
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- GV gọi HS đọc câu hỏi 4
- GV gọi HS trả lời
- GV : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. Từ đó GV rút ra giọng đọc của bài. Chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).
- GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS "Từ trong hốc đá,..... các vòng vây đi không?"
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp 
- GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình
Hát
- 2HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
-Đọc nối tiếp từng đoạn.
-Đọc thầm phần chú giải.
- HS đọc theo cặp
- HS đọc cả bài 
- HS lắng nghe
Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. Để bắt được một kẻ nhỏ bé và yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật 
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với giọng hống hách, thách thức của một kẻ mạnh; chú ý các từ xưng hô : ai, bọn này,ta.
- Thấy Nhện cái xuất hiện Dế Mèn ra oai bằng một hành động tỏ rõ sứcmạnh“quay phắt lưng phóng càng đạp phanh phách “
- Dế Mèn phân tích món nợ của mẹ Nhà Trò rất nhỏ. Hơn nữa bọn Nhện giàu co, còn Nhà Trò thì bé bỏng, làm chưa đủ nuôi thân. Cần phải thương Nhà Trò, xuý xoá công nợ, phá các vòng vây, đốt hết văn tự nợ .
- HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn
- HS trả lời 
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc lại các đoạn trong bài
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp 
- Đọc diễn cảm .
Chính tả (Nghe - viết)
 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do gv soạn. 
* HS HT: Viết đúng, trình bày sạch đẹp
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Dạy bài mới:
 HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?
- Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả: GV đọc cho HS viết.
d) Soát lỗi và chấm bài: HS trao đổi, soát lỗi 
 HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi.
- Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Bài 3 a: Gọi 1 HS đọc yều cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích câu đố.
3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại truyện và c bị bài sau.
- Nở nang, béo lắm, chắc nịch, lòa xòa, nóng nực, lộn xộn 
- Ngan con, dàn hàng ngang, giang, mang lạnh, bàn bạc..
- 2 HS đọc 
- Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.
- Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh.
- PB: Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, 
- HS viết bảng.
- HS viết bài
- Soát lỗi bằng viết chì
- 1 HS đọc
- 2 HS lên bảng. Nhận xét, chữa bài.
1 HS đọc thành tiếng.
- Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tự làm bài.
Lời giải: chữ sáo và sao.
Dòng 1: Sáo là tên một loài chim.
Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán viết thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân.( BT1). Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. BT2, BT3.
* HS HT: Nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, các từ ngữ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng
- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Yêu cầu một hs đọc yêu cầu của bài tập .
- Giáo viên nêu lại yêu cầu của bài và thực hiện 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời theo từng đức tính hay nêu miệng. Lưu ý hoc sinh trong bài tập đọc đã học.
- Sau đó giáo viên tổng kết lại và kết luận .
Bài 2: hai học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
- Giáo viên cho học sinh trao đổi nhóm.
- Lần lượt từng nhóm sẽ trình bày giáo viên rút ra kết luận .
Bài 3:1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho lần lượt các em đặt câu và sửa câu cho các em.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS nhắc lại một số từ có tiếng nhân
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- Học sinh đọc 
- Học sinh thực hiện và nêu kết quả.
- HS đọc
- Học sinh trao đổi nhóm và trình bày ý kiến của nhóm 
- HS trả lời
+ Tiếng “nhân” có nghĩa là người: Các từ nhân loại, nhân tài, nhân dân.
+ Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: Các từ nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đặt câu
Kĩ thuật
VẬT LIỆU CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu sản phẩm may, khâu, thêu.
- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.
- Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học.
 b) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
 * Vải : GV nhận xét. Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày.
 * Chỉ :
- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu.
- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có độ mảnh và độ dài phù hợp với vải.
- Kết luận theo mục b.
 c) Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- Giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.
 * Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được vặn chặt vừa phải.
- GV hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
 d) Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 số vật liệu, dụng cụ khác.
- Thước may: để đo vải, vạch dấu trên vải.
- Thước dây: làm bằng vải trắng nhựa dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể.
- Khung thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo, quần.
 - Phấn để vạch dấu trên vải.
3. Củng cố, dặn dò:Nêu các vật liệu và dụng cụ cần thiết được dùng trong cắt, khâu và thêu.
 - Để dụng cụ cắt, khâu, thêu sử dụng được lâu, ta cần làm gì ?
- HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các mẫu vải.
- Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi hình 1.
- Quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- HS quan sát hình 3
- 1, 2 HS thực hiện.
- Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật: khung thêu, phấn, thước.
- HS trả lời.
- Bảo quản bằng cách để nơi khô ráo, thoáng mát và thường xuyên lao chùi.
Kĩ thuật
 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
II. Đồ dùng dạy học: Chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo cắt chỉ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích bài học.
 b) HĐ 1: Tìm hiểu về đặc điểm và cách sử dụng kim
- Hướng dẫn HS quan sát H4 kết hợp quan sát kim khâu, thêu cỡ lớn, cỡ vừa và cỡ nhỏ :
 + Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 5a, 5b, 5c Sgk/ 6, 7 để nêu cách xâu chỉ vào kim và về nút chỉ.
 - Nhận xét, bổ sung, kết luận.
 + Theo em, vê nút chỉ có tác dụng như thế nào 
c) HĐ2:Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Tổ chức cho HS thực hành xâu chỉ và vê nút chỉ theo nhóm.
- GV đến các nhóm để uốn nắn, giúp đỡ các em.
- Nhận xét, đánh giá : Gọi một vài em thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Đánh giá kết quả của các em.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi đáp : Hãy nêu cấu tạo của kim?
- Vê nút chỉ có tác dụng gì ?
- Dặn dò : Về nhà xem trước bài “Cắt vải theo đường vạch dấu” và chuẩn bị các vật liệu dụng cụ như Sgk/8.
- Nhận xét tiết học .
Hát
- HS quan sát.
 + HS mô tả : có 3 phần : đầu kim (mũi kim), thân kim, đuôi kim (trôn kim).
- HS quan sát và nêu.
 + có tác dụng là giữ được chỉ trong km khi khâu và không tuột khi may.
- HS trình bày các dụng cụ đã chuẩn bị : kim và chỉ.
- HS thực hành theo nhóm.
- 4, 5HS lên thực hiện.
- HS nêu.
- HS trả lời.
 Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2021
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Con ngưòi cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể
- Theo dõi, uốn nắn, nhận xét HS kể - ý nghĩa của truyện.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Nàng Tiên Ôc
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ
* Đoạn 1: Khổ thơ 1.
- Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
- Bà lão làm gì khi bắt được ốc ?
* Đoạn 2: Khổ thơ 2
- Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
Đoạn 3: Khổ thơ 3: Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ?
- Sau đó bà lão đã làm gì ?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a. HD HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- Viết 6 câu hỏi lên bảng lớp rồi dựa vào 6 câu hỏi để trả lời bằng lời văn của mình
b. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm
- HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. Sau đó trao đổi ý nghĩa câu chuyện
c. HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Bà lão thương ốc, ốc biến thành nàng tiên giúp bà việc nhà.
3. Củng cố - dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích. Nhận xét tiết học. 
- HS kể
- HS lắng nghe
- 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài thơ
- Nghề mò tôm bắt ốc.
- Thấy Ốc đẹp bà thương không muốn bán, bỏ vào chum nước để nuôi.
- Nhà cửa sạch sẽ, đàn lợn đã ăn no, cơm nước đã xong, vườn rau đã nhặt sạch cỏ.
- Một nàng Tiên từ chum bước ra.
- Bí mật đập bể vỏ Oc rồi ôm lấy nàng Tiên Oc.
- Nàng Tiên và bà lão sống quay quần bên nhau và xem nhau như mẹ con.
- Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể lại bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. 
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Kể nối tiếp nhau theo khổ thơ, kể toàn bài
- HS thi kể chuyện
- Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà Lão và nàng Tiên, con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân nhân hậu, thương yêu mọi người thì sẽ có hạnh phúc.
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
Tập đọc
 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông ( trả lời được câu hỏi SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ? 
 3. Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK
- Chia đoạn: 5 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phật, tiên độ trì
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình
+ Đoạn 4: Tiếp theo đến chẳng ra việc gì
+ Đoạn 5: Phần còn lại
- Giải thích từ khó :
 + Vàng cơn nắng, vắng cơn mưa : mây màu vàng báo hiệu có gió, mây màu trắng báo hiệu sẽ có mưa. Ý trong bài : đã có biết bao đổi thay diễn ra từ xưa đến nay.
 + Nhận mặt : ý trong bài : truyện cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của ông cha ( công bằng, thông minh,nhân hậu)
- GV cho HS luyện đọc theo cặp
- GV gọi 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
- Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài thơ ? Nêu ý nghĩa của những truyện đó ?
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ?
- Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- Nội dung: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ. GV khen ngợi những HS đọc thể hiện đúng nội dung bài, giọng đọc tự hào, trầm lắng, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả. - Đọc diễn cảm cả bài thơ+ HD cách đọc 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ " Tôi yêu truyện cổ nước tôi ... có rặng dừa nghiêng soi" (GV đọc mẫu)
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp
- GV gọi 1 vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
 - HS thi nhau đọc thuộc lòng bài thơ
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Chuẩn bị : Thư thăm bạn.
Hát
- 2 HS đọc bài và trả lời.
-Đọc nối tiếp từng đoạn thơ
-Đọc thầm phần chú giải.
- HS đọc theo cặp
- HS đọc cả bài 
- HS lắng nghe
-Vì truyện cổ của dân tộc rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang 
- Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin 
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.
+Tấm Cám : khẳng định người nết na, ngoan ngoãn, chăm chỉ, và nhân hậu như Tấm sẽ được Tiên Bụt, Trời Phật phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại, những kẻ gian xảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.
+ Đẽo cày giữa đường : khuyên con người phải có chủ kiến riêng của mình, không nên thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì.
- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa 
- Truyện cổ chính là những lời dạy của cha ông đối với đời sau. Qua nhũng câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ 
- HS đọc
- HS đọc
- HS lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ
Đạo đức
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
 - Biết được:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêumến.
 - Ý nghĩa của trung thực trong học tập
 - Tự nhận thức về sự trung thực và kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
 - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
 * KNS: Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập; Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập; Làm chủ trong học tập.
 * TT HCM: Khiêm tốn học hỏi
 * HS HT: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập
 II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị thẻ xanh, đỏ.
 III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập 
- Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
HĐ1 : Thảo luận nhóm (bài tập 3, SGK)
- Chia nhóm và giao việc 
-> Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống :
a) Chịu nhận khuyết điểm rồi qtâm học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực. 
 HĐ 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài 4) 
- Yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu 
- Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó ? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- GV gọi các nhóm còn lại nhận xét.
=> Kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó .
 HĐ3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5, SGK)
- Gọi 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được c/ bị
 - Cho HS thảo luận lớp : 
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phâm vừa xem 
 + Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa? Nếu có bây giờ em nghĩ lại em thấy như thế nào? Em sẽ làm gì nếu gặp nhưng tình huống tương tự như vậy 
-> GV nhận xét chung
4. Củng cố – dặn dò: Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK.
- HS trả lời 
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
- HS lắng nghe
- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học.
- HS thảo luận
- HS lắng nghe
........................................................................................................................... 
Thứ năm ngày 13 tháng 09 năm 2018
Tập làm văn
 KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Một vài tờ giấy khổ to ghi sẵn:
- Các câu hỏi của phần nhận xét 
- Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là kể chuyện ?
- Nhân vật trong truyện là những ai ?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Phần nhận xét
a. Đọc truyện: GV yêu cầu HS đọc “Bài văn không điểm”Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi.
 - GV đọc diễn cảm cả bài.
b. Từng cặp HS (hoặc nhóm nhỏ) trao đổi, thực hiện các yêu cầu 2, 3
- Tìm hiểu yêu cầu của bài
+ GV gọi HS đọc yêu cầu của BT2, 3
+ GV gọi HS lên bảng thực hiện thử 1 ý của bài tập 2
- GV nhận xét bài làm của HS
- Làm bài theo nhóm
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. 
+ Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé
- Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Phần luyện tập
- GV gọi 1 HS đọc nội dung BT
- Yêu cầu HS làm bài luyện tập (nhóm 2)
+ Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
+ Sắp xếp lại các hành động cho thành một câu chuyện.
+ Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
- GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.
- GV gọi 1 HS kể lại câu chuyện
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Biểu dương.
- Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài luyện tập vào vở.
- Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.
- HS trả lời
- HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- HS họat động nhóm 4
+ 1HS đọc yêu cầu của BT 2,3
cả lớp đọc thầm
+ HS trình bày kết quả
- Cùng nhận xét bài làm của các nhóm
+ Giờ làm bài? (Không tả, không viết, nộp giấy trắng)
+ Giờ trả bài? (Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời)
+ Lúc về? (khóc khi bạn hỏi)
+ Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên tình yêu đối với cha, tính cách trung thực của cậu.
- Thứ tự kể các hành động của nhân vật là: a-b-c (hành động xảy ra trước kể trước,hành động xảy ra sau kể sau)
- Đọc phần ghi nhớ SGK
 - 1HS đọc nội dung – cả lớp đọc thầm.
- Làm bài trên giấy khổ lớn (1 vài nhóm)
- Báo cáo kết quả của các tổ:
1, 2 Chim Sẻ.
3, 4 Chim Chích.
5, 6 Chim Sẻ
Chim Chích
Chích – Sẻ
Sẻ – Chích – Chích
- Cùng nhận xét bài làm của các tổ.
1 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
Thứ sáu ngày 14 tháng 09 năm 2018
Luyện từ và câu
 DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ.
 - Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm (BT1), bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2)
 - Biết được tầm lòng vì dân vì nước của Bác.
 * TT HCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ .
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và nhận xét về dấu hai chấm trong câu đó .
GV chốt.
*Câu a,b: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của nhân vật. ==> Nguyện vọng của Bác Hồ đã nói lên tấm lòng vì dân vì nước của Bác.
*Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 : Phần luyện tập 
Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau 
- Yêu cầu đọc thầm từng đoạn văn và trao đổi tác dụng của dấu hai chấm
Câu a: 
1. Phối hợp với dấu gạch đầu dòng: Có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhận vật “tôi” ( người cha) .
2. Phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là câu hỏi của cố giáo .
Câu b: Có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước . Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là cảnh gì?
Bài tập 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV nhắc HS
+ Để báo hiệu lời nói của nhận vật có thể dùng dấu (:) phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc phối hợp với dấu gạch đầu dòng
+ Trường hợp chỉ cần giải thích thì chỉ dùng dấu 2 chấm.
- HS viết đoạn văn vào vở bài tập
- GV gọi 1 vài HS đọc đoạn văn trước lớp
3. Củng cố - dặn dò: 
Dấu hai chấm khác với dấu chấm chỗ nào
Về nhà tìm trong các bài tập đọc đã học các trường hợp dùng dấu hai chấm.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Từ đơn, từ phức
HS làm bài
HS nhận xét
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm
- 2,3 học sinh đọc ghi nhớ 
- 2 HS đọc
- Cả lớp đọc thầm lại
- Học sinh trả lời về tác dụng của 2 chấm 
- Học sinh đọc yêu cầu .
- Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở bài tập
- 1 số học sinh đọc đoạn văn .
- Cả lớp nhận xét 
- Học sinh nêu
 .
Tập làm văn
 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ)
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin; tư duy sáng tạo.
 * HS HT: Kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhn vật (BT2)
 * KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư duy sáng tạo
 II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
- Nhận xét từng HS.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Phần nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: 
- Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về:
+ Sức vóc: gầy yếu quá.
+ Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
+ Trang phục: mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về?
+ Tính cách: yếu đuối.
+ Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên lạc? (Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình)
+ Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên ốc.
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật (nhóm 2)
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn.
- Yêu cầu HS kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình.
- HS đọc đoạn văn
- HS thảo luận
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Sức vóc: gầy yếu quá.
+ Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
+ Trang phục: mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
+ Tính cách: yếu đuối.
+ Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình.
+ Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
+ Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
 Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc.
 Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS quan sát tranh
- Hoạt động trong nhóm.
- 2 nhóm cử đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Duyệt ngày tháng năm 2021

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_2021_ban_dep.doc