Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

3.Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

 

doc 45 trang xuanhoa 11/08/2022 2970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trọn bộ giáo án kết bạn zalo 0987325932
TUẦN 19 
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
3.Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 5 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ xôi, tinh thông, sốt sắng, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào?
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
+ Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Khây đã làm gì?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
+ Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng nhau và ý thức được trách nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
¶ Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.
¶ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
¶Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót.
¶Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
¶ Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng
¶Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường.
¶Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
 - HS ghi lại nội dung bài
- HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác trong cuộc sống của mình.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung bài
- Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh của 4 anh em.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 91: KI – LÔ – MÉT VUÔNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km2 = 1000000m2. 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
* ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 
3324 ki-lô-mét vuông
3.Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b). 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 Trò chơi: Bắn tên
+ Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích đã học?
+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
+ Nêu VD ?...
- Gv nhận xét, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ m2 dm2 cm2
+ 100 lần
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào?
- GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét vuông
+ 1km2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
* 1km =..... mét?
* Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.
- Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2?
Chốt lại: 1km2 = 1000000m2.
- Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2
- Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích thủ đô HN lại tăng lên như vậy?
- HS quan sát hình vẽ: 
- Đề xuất ý kiến:......
- HS đọc to: ki-lô-mét-vuông
- Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2
+ Cạnh là 1km
+ 1km = 1000m.
- HS tính: 1000m x 1000m 
= 1000000m2.
+ 1km2 = 1000000m2.
+ Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HD, chốt đáp án đúng
+ Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
+ 1km2 = ......m2
Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
* Ước lượng diện tích của các khu vực khác?
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông
921 km2
Hai nghìn ki-lô-mét vuông
2000 km2
Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông
509 km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông
320000km2
- HS đọc to các số đo diện tích
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đ/a:
 1km2 =1 000 000m2 
 5km2 = 5 000 000m2
 1000000m2 = 1km2 
 32m249dm2 = 3249dm2
 1m2 = 100dm2 
 2000000m2 =2km2
+ Hơn kém nhau 100 lần.
+ 1km2 = 1 000 000m2
- Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a) Diện tích phòng học là 40m2.
b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2.
- HS tập ước lượng
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án: Diện tích khu rừng là:
 3 x 2 = 6 (km2)
 Đáp số: 6 km2
- Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
- BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC 
TẠI SAO CÓ GIÓ ? (theo PP BTNB)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió
2. Kĩ năng
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
3.Hình thành phẩm chất:, chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, tìm hiểu khoa học...
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS.
- HS: Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm 
 + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK.
 + Nến, diêm, vài nén hương.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
+ Không khí cần cho sự sống như thế nào?
+ Khí nào duy trì sự cháy?
+ Khí nào không duy trì sự cháy?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Con người, động vật cần ô xi để thở, cây xanh cần ô-xi để hô hấp,...
+ Khí ô –xi
+ Khí ni-tơ
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió
 - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1:Giới thiệu bài:
- GV chỉ ra ngoài cây và hỏi: 
+ Nhờ đâu mà lá cây lay động?
+ Nhờ đâu mà diều bay?
- Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được điều đó.
HĐ2:Tiến trình đề xuất:
Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
- Các em vẫn thường bắt gặp những cơn gió. Theo em, tại sao có gió?
(GV ghi câu hỏi lên bảng.)
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học .
- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 nhóm.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
- Để tìm hiểu được những điểm giống và khác nhau đó đúng hay sai các em có những câu hỏi thắc mắc nào?
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học.
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính:
+ Tại sao có gió?
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi .
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
- Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió? theo các em chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào?
 Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:
- Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên nhân tại sao có gió?
- Em hãy nêu những ứng dụng của gió trong đời sống?
tiết học .
*GVKL và ghi bảng:
Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
- Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật quạt điện), em thấy thế nào? (mát)
+ Tại sao ta thấy mát? 
* Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh nắng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không nóng lên như nhau, vì sao có hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục tìm hiểu HĐ3.
HĐ3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. 
* Đính tranh vẽ hình 6 và 7 (đã phóng to) lên bảng, HS quan sát:
+ Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? Mô tả hướng gió được minh họa trong từng hình?
+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? 
*GV kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đó làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.
3. HĐ ứng dụng (1p)
*GD BVMT: 
- Biển mang lại cho ta những ngọn gió mát lành và là một trong những nơi giúp con người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau những thời gian làm việc vất vả. Vậy chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường biển?
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4 - Lớp
- HS: Nhờ gió.
 - HS theo dõi .
- HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép. Chẳng hạn:
+ Gió do không khí tạo nên.
+ Do không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió.
+ Do nắng tạo nên.
+ Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên....
- HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu.
- HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu
- HS nêu câu hỏi. Chẳng hạn: 
+ Có phải gió do không khí tạo nên không?
+ Liệu có phải nắng tạo nên gió không?
.....
+ Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế.
+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v..
- Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh. Chẳng hạn:
+ Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới ống còn lại.
- HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu.
- Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
- Cả lớp quan sát. 
+ Không khí chuyển động tạo thành gió.
- Cối xay gió, chong chóng quay...
- HSKL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí chuyển động tạo thành gió.
+ Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt điện quay) làm không khí chuyển động và gây ra gió.
- HS quan sát tranh
+ H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ biển vào đất liền. 
+ H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liến ra biển.
+ Vì: Ban ngày không khí trong đất liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn không khí ngoài biển. Vì thế không khí chuyển động từ đất liền thổi ra biển. 
- Cần có ý thức giữ gìn môi trường biển như: đi chơi biển không nên vứt rác ra bãi biển, không để dầu tràn ra biển, mọi người chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường biển sạch sẽ và trong lành.
- Nêu các ví dụ khác về sự chuyển động của không khí tạo ra gió
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
 KIM TỰ THÁP AI CẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài 
- Làm đúng BT2a phân biệt s/x
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
*. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Đoạn văn nói về điều gì?
+ Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế nào?
+ GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan riêng cần trân trọng và bảo vệ. Vậy với những kì quan của đất nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
+ làm toàn bằng đá tảng rất to và đường đi nhằng nhịt như mê cung,...
- Lắng nghe
- HS liên hệ
- HS nêu từ khó viết: công trình, kiến trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng nhịt...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
Bài 3a: 
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
Đáp án: 
a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng.
Đáp án: 
Từ ngữ viết đúng chính tả
Từ ngữ viết sai chính tả
sáng sủa
sản sinh
sinh động
sắp sếp
tinh sảo
bổ xung
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt các sinh/ xinh
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 92: LUYỆN TẬP 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi được các số đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
*ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. 
3.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập 
 - HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
* KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo
Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) là 3324 km2
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
Bài 5: 
- GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2.
- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi:
+ Biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố.
- Nhận xét, chốt đáp án. 
- GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm 1999. Số liệu mới có thể thay đổi
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2
 13dm229cm2 = 1329cm2; 
10km2 = 10000000m2
84600cm2 = 846dm2 
9000000m2 = 9km2
- Thực hiện theo YC của GV.
- Làm cá nhân 
Đ/a:
a) S Hà Nội > S Đà Nẵng
 S Đà Nẵng < S TP HCM
 S TP HCM < S Hà Nội
b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Nẵng có S bé nhất
+ Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2.
- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đ/a:
a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài giải
Chiều rộng khu đất là:
 3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là:
 3 x 1 = 3 km2
 Đáp số: 3 km2
- Chữa lại các bài tập sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ 
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ
 * HS khá, giỏi:
 - Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: qui định lại số ruộng cho quan lại, quí tộc: qui định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quí tộc.
 - Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
3.Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
 + Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ).
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần
 - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
a.Giới thiệu bài: 
Trong gần 2 thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, 3 lần đánh tan quân xâm lược Mông – Nguyên, ..nhưng tiếc rằng, đến cuối thời Trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khồ trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại được không? ....
 b.Tìm hiểu bài:
HĐ1: Tình hình nước ta cuối thời nhà Trần:
 GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của phiếu:
+ Vào giữa thế kỉ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.
HĐ2: Nhà Hồ thành lập:
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào?
+ Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào?
+ Hồ Quý Ly đã làm gì để đưa đất nước thoát khỏi khó khăn?
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao?
+ Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống nổi quân xâm lược nhà Minh?
- GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quan Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. Liệu ai sẽ là người đánh đuổi giặc Minh, tìm lại độc lập cho dân tộc, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau.
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Ăn chơi sa đoạ.
+ Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu.
+ Vô cùng cực khổ.
+ Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
+ Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
- HS kết nối các sự kiện và tóm tắt lại nội dung của hoạt động
- HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp
+ Là quan đại thần có tài của nhà Trần.
+ Năm 1400, nhà Hồ do hồ Quý Ly đứng đầu lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh Hóa ), đổi tên nước là Đại Ngu
+ Hồ Quý Ly đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân.
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
+ Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, không dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp trong xã hội.
- HS lắng nghe.
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm hiểu về thành Tây Đô của nhà Hồ.
- Kể chuyện lịch sử về Hồ Quý Ly
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
3.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập).
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
+ Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận
+ Lấy VD về câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.
- HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai làm gì?
2. Hình thành KT :(15 p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét
- GV gọi HS đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
+ Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm được?
+ Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành?
 b. Ghi nhớ
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
- 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu
- Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Các câu kể trong đoạn văn:
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_ban_moi.doc