Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tiết 2: Tập đọc Bài: Bốn anh tài

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm.

2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, nói đúng nội dung cần trao đổi, chia sẻ kết quả học tập với bạn.

3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi bài với bạn trong nhóm

 * Phát triển năng lực : NL1: Năng lực đọc

 NL2 : Năng lực giao tiếp

 NL3: Quan sát ,nhận xét ,

 NL4 : Tái hiện lại kiến thức

 

doc 19 trang xuanhoa 06/08/2022 2980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Ngày soạn: 6 tháng1 năm 2019
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 7 tháng 1 năm 2019
Tiết 2: Tập đọc Bài: Bốn anh tài
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm.
2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, nói đúng nội dung cần trao đổi, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi bài với bạn trong nhóm
 * Phát triển năng lực : NL1: Năng lực đọc 
 NL2 : Năng lực giao tiếp 
 NL3: Quan sát ,nhận xét ,
 NL4 : Tái hiện lại kiến thức
II. Đồ dùng dạy học:- Những câu hỏi về nội dung bài học
III. Các hoạt động cơ bản:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nx bài kiểm tra cuối kì I (phần đọc thành tiếng của hs).
2. Dạy bài mới:* Giới thiệu bài : (2’) Sd tranh minh họa trong sgk.
HĐ1: H dẫn luyện đọc. (10’)NL1,2
-Cho hs đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của bài văn.
-Theo dõi và chữa lỗi phát âm của hs .
-Kết hợp giải nghĩa một số từ khó:Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh 
- Cho hs luyện đọc theo cặp,1 hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài giọng kể khá nhanh nhấn giọng ở các từ: chín chõ xôi,lên mười,tinh thông võ nghệ,sốt sắng,hăm hở, 
HĐ 2: Tìm hiểu bài. (9’)NL1,3,4
- Cho hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng ntn?
- Gọi hs đọc tiếp đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2:
+ Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
-Cho hs trao đổi theo nhóm 2 câu hỏi còn lại.
-Gọi các nhóm trình bày.
- Gv lắng nghe và nhận xét.
- Nêu câu hỏi gợi ý cho hs tìm nd câu chuyện.
Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ tài năng,tinh thần làm việc nghĩa cứu dân của 4 anh em.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm. (10’) NL1,2,3
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp lại 5 đoạn văn,hướng dẫn các em đọc với giọng phù hợp diễn biến câu chuyện.Đọc giọng nhanh thể hiện sự căng thẳng căm giận yêu tinh.
-Treo bảng phụ hướng dẫn hs đọc diễn cảm 2 đoạn đầu.
-Cho hs phát hiện những từ cần phải nhấn giọng,ngắt hơi.
-Gv mời 1 hs đọc mẫu.
-Cho cả lớp tập đọc và thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: 
Chuyện cổ tích về loài người.
Hoạt động của HS
-Xem tranh sgk trang 4.
-Đọc nối tiếp 5 đoạn văn (2 lượt), cả lớp đọc thầm. Chú ý đọc liền mạch các tên riêng: Lấy tai tát nước, Nắm tay đóng cọc, móng tay đục máng.
- Xem từ khó phần chú giải.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 hs đọc cả bài.
-Lắng nghe gv đọc.
-
Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Ăn 1 lúc 9 chõ xôi,10 tuổi sức bằng trai 18,15 tuổi tinh thông võ nghệ 
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật ăn thịt,nhiều nơi không còn ai sống sót.
-Đại diện các nhóm trình bày.
+Cẩu Khây đi cùng các bạn:Nắm tay đóng cọc,lấy tai tát nước,móng tay đục máng.
+Trình bày các tài năng của mỗi người 
-Hs luyện đọc nối tiếp lại 5 đoạn văn.chú ý thể hiện giọng đọc cho phù hợp.
-Quan sát bảng phụ .
-Nhấn giọng ở từ ngữ:lên 10 tuổi,bằng trai 18,15tuổi,tinh thông võ nghệ,tan hoang.không còn ai,quyết chí 
-Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Nhận xét.
- Theo dõi.
 *********************************************
Tiết 3 : Chính tả( Nghe - viết) Bài: Kim tự tháp Ai Cập
I. Mục tiêu:
1.kiến thức- Nghe viết đúng chính tả ,trình bày đúng đoạn văn : Kim tự tháp Ai Cập .
- Làm đúng các bài tập phân biệt từ ngữ có âm, vần dễ lẫn : s/x, iêc/ iêt. 
2. Năng lực:trình bày rõ ràng nội dung cần trao đổi, biết chia sẽ với mọi người.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ viết bài, sẵn sàng giúp đỡ bạn
KNS : Kĩ năng giao tiếp .kĩ năng ra quyết định , kĩ năng kiên định 
 * Phát triển năng lực : NL1: Năng lực đọc,viết
 NL2 : Năng lực giao tiếp 
 NL3: Quan sát ,nhận xét ,
 NL4 : Tái hiện lại kiến thức
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: (3’) GV nêu gương một HS viết chữ đẹp có tư thế ngồi viết đúng ở HKI, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Nêu nv: (1’)
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe-viết (18’)NL1,2
-GV đọc mẫu bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập .
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
Cho HS tìm từ khó. GV ghi bảng hướng dẫn HS phân tích và phát âm từ khó.
-Cho HS viết bảng con từng từ khó.Gọi 1 em lên bảng viết.
GV đọc mẫu lần 2.
GV lưu ý HS cách trình bày và tư thế ngồi viết bài 
GV đọc bài HS viết bài.
HS viết xong GV đọc bài cho HS dò bài.
Treo bài viết đọc bài cho Hs soát lỗi.
GV thu bài chấm nhận xét.
HĐ 2: Luyện tập: (10’)NL1,3,4
Bài tập 2: Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu của bài tập.
GV thu VBT chấm 
Bài 3b: GV nêu yêu cầu của bài tập.
Cho HS làm vào vở .
GV dán 3 băng giấy đã viết nội dung của bài tập . GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
GV thu bài chấm nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò: (3’)
Nêu lại những từ ngữ đã luyện tập.
GV nhận xét tiết học .
 - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
 - Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
 - Hs tìm tư khó:lăng mộ ,nhằng nhịt,chuyên chở,hoàng đế,buồng,
 - Cả lớp viết bảng con.1 HS lên bảng viết.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- HS dò lỗi.
-1 HS đọc .
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn rồi làm vào VBT.
- HS thực hiện.
- HS làm vào vở .
- 3 em lên bảng.
- Nêu kết quả.
- 5-7 HS nộp bài
-Theo dõi.
 Tiết4 : Toán Bài: Ki- lô-mét vuông
I. Mục tiêu. Giúp HS: Giảm tải :Không các bài tập - BT 3,4a 
1.Kiến thức - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông .
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 ; biết diện tích thủ đô Hà Nội năm 2009 là 3 324,92 km²
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại .
 - TCTV: HS nêu đầy đủ “một ki- lô- mét vuông bằng một triệu mét vuông.
2.Năng lực: Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, 
 KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức . tư duy sáng tạo 
 * Phát triển các năng lực : NL1 : Năng lực tính toán 
 NL2 : Năng lực giao tiếp hợp tác ,
 NL3 : Năng lực tự học ,tư duy sáng tạo
 NL4 :Ghi nhớ và tái hiện
II. Đồ dùng dạy học:Bài tập tham khảo
III.Các hoạt động cơ bản:
Hoạt động của GV
1. KTBC: (5’) Nhận xét tiết Kiểm tra cuối kì I, nhắc nhở các em làm bài cẩn thận .
2.Bài mới: Giới thiệu bài : Nêu nv:
HĐ 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông (14’)NL1,2
GV giới thiệu : 1km x 1km = 1km2 , 
ki-lô mét vuông chính là diện tích củahìnhvuôngcó cạnh dài 1km .
Ki- lô –mét vuông viết tắt là km2 , đọc là 
GV hỏi : 1km bằng bao nhiêu mét ?
Em hãy tính diện tích của hình vuông có
cạnh dài 1000m .
Dựa vào diện tích hình vuông có cạnh dài1km và hình vuông có cạnh dài 1000m ,bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2 
Hoạt động của HS 
HS nhìn lên bảng và đọc ki- lô –mét vuông 
1km = 1000m 
HS tính 
 Dựa vào diện tích hình vuông có cạnh dài1km và hình vuông có cạnh dài 1000m ,bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2 
HĐ 2: Thực hành . (18’)NL1,3,4
Bài 1:
GV yêu cầu HS đọc đề bài ,sau đó tự HS làm bài 
GV gọi 2 HS lên bảng làm ,1 HS đọc cách đo diện tích ki-lô-mét cho HS kia viết các số đo 
Bài 2:GV yêu cầu HS tự làm bài .
GV chữa bài , sau đó hỏi : hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 4 (b):
GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp .
GV yêu cầu HS làm bài ,sau đó báo cáo 
3. Củng cố- Dặn dò : (3’)
-GV nhận xét tiết học.
Y/C HS về nhà làm các BT trong VBT.
HS làm bài vào vở
2 HS lên bảng , cả lớp làm theo và nhận xét 
3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS 1 cột , HS cả lớp làm vào vở 
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần .
 -1 HS đọc
HS làm bài
HS khá, giỏi làm bài.
 Tiết 3: Khoa học Bài: Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
I/ Mục tiêu: 
1.Kiến thức
 Sau bài học học sinh biết :
 - Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió bão 
 - Nói về sự thiệt hại do dông bão gây ra và cách phòng chống bão( theo dõi bản tin thời tiết, cắt điện ; tàu, thuyền không ra khơi )
- BĐKH: Thiên tai và các hiện tượng cực đoan...
2.Năng lực: Rèn kĩ năng tính toán nhanh, trình bày rõ ràng, ngắn gọn
3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, 
* Các năng lực phát triển :
 NL1: Năng lực quan sát ,Đóng vai
 NL2: Năng lực xử lí thông tin.
 NL3 : Năng lực tìm hiểu tự nhiên.
 NL4 : Năng lực nhận biết kiến thức khoa học
II/ Đồ dùng dạy- học Hình trang 76,77 SGK ; Phiếu học tập. 
 III/ Các hoạt động dạy-học
HĐGV
1.Bài cũ : Gọi 2 hs nêu không khi cần cho sự sống
2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1’)
b. HĐ1 : Tìm hiểu về một số cấp gió (12’)NL1,2
-Giới thiệu người đầu tiên đã nghĩ ra cách phân chia sức gió thành 13 cấp độ 
-YC HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK
-Cho HS làm bài tập vào phiếu (như SGV) theo 4 nhóm
GVNX chung
c. HĐ 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão.(15’)NL.3,4
-YC HS quan sát hình 5,6 và nghiên cứu mục bạn cần biết để TLCH:
Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão ?
Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão ?
HĐHS
2hs nêu
-HS ghi tên bài vào vở. 
Cá nhân:
Việc 1: đọc thông tin trong sgk, quan sát tranh
Việc 2:hoàn thành vào phiếu học tập
Nhóm đôi:
-Chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình và ngược lại, góp ý, bổ sung, chỉnh sửa.
Nhóm lớn:
Việc 1:Nhóm trưởng mời các bạn nêu kết quả của mình và trình bày lại cách làm
Cá nhân:
Việc 1: đọc thông tin trong sgk, quan sát tranh
Việc 2:Trả lời câu hỏi
Nhóm đôi:
-Chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình và ngược lại, góp ý, bổ sung, chỉnh sửa.
Nhóm lớn:
Việc 1:Nhóm trưởng mời các bạn nêu kết quả 
* Làm việc cả lớp 
- Y/c nhóm trình bày kết quả của N mình kèm theo những hình vẽ , tranh ảnh về các cấp gió , về những thiệt hại do giông bão gây nên và các bản tin thời tiết liên quan đến gió bão .
- GVNX kết luận:(như mục Bạn cần biết 
 4.Củng cố dặn dò Liên hệ thực tế (3’)
- Ban học tập lên tổ chức:
+ Y/c các bạn viết cảm xúc sau tiết học hôm nay .
 của mình và trình bày lại cách làm 
Việc 2: NT thống nhất kết quả của cả nhóm và báo cáo cô giáo
- HS thực hiện
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 8 tháng 1 năm 2019
Tiết 1: Toán Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giảm tải :Không các bài tập - BT 2, 3a,4 
1.Kiến thức-Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. 
- Đọc thông tin trên biểu đồ cột
2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, nói đúng nội dung cần trao đổi, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3.Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, lớp
KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức . tư duy sáng tạo 
 * Phát triển các năng lực : NL1 : Năng lực tính toán 
 NL2 : Năng lực giao tiếp hợp tác ,
 NL3 : Năng lực tự học ,tư duy sáng tạo
 NL4 :Ghi nhớ và tái hiện
II. Đồ dùng dạy học: Bài tập tham khảo
III. Các hoạt động cơ bản:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs nêu lại đơn vị km2. (3’)
2. Bài mới. Giới thiệu bài: Luyện tập. (2’)
HĐ 1:Xác định yêu cầu của các BT. (8’)NL1,2
-Gọi hs đọc lần lượt yêu cầu của các BT.
-Cho hs tự làm bài.
-Theo dõi hs làm bài.
 HĐ 2: Thực hành chữa BT. (22’)NL1,3,4
-Cho hs chữa các BT.
-Theo dõi hs chữa bài.
+BT1: Cho hs chữa trên bảng.
+BT3b: Gọi hs đọc tại chỗ.
-Cho hs chữa tiếp tục những BT còn lại.
-Theo dõi , nhận xét.
+BT5: Xác định mật độ dân số của 3 thành phố.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
-Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài :Hình bình hành.
-Nhắc lại: Km2 là diện tích hình vuông cạnh là 1 km.
- Nhận xét.
-Đọc và nêu lên yêu cầu của từng BT.
+BT1: Đổi các đơn vị đo diện tích.
+BT3b: So sánh diện tích của ba thành phố.
+BT5: Xác định mật độ dân số của 3 thành phố.
-Chữa BT trên bảng.
+ 3hs chữa BT trên bảng, nhận xét.
-Hs đọc kết quả: a. 20 km2.
 b. 16 km2
-TP HCM có diện tích lớn nhất: 2095km2.
-Hà Nội có diện tích bé nhất: 3324,92 km2.
-Đọc mật độ dân số ở các thành phố:
+ Hà Nội có mật độ dân số cao nhất: 2952
+Mật độ dân số tp HCM gấp khoảng 2 lần của Hải Phòng.
-Lắng nghe nhận xét của gv.
-Chuẩn bị theo yêu cầu của gv.
 Tiết 3: Luyện từ và câu Bài: Chủ ngữ trong Câu kể Ai làm gì ?
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể ai làm gì ?
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?,xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn
2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, nói đúng nội dung cần trao đổi, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: : Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, lớp
KNS : Kĩ năng giao tiếp .kĩ năng ra quyết định , kĩ năng kiên định 
 * Phát triển năng lực : NL1: Năng lực đọc 
 NL2 : Năng lực giao tiếp 
 NL3: Quan sát ,nhận xét ,
 NL4 : Tái hiện lại kiến thức
II. Đồ dùng dạy học: VBT 
III. Các hoạt động dạy học :
 HĐGV
HĐHS
1. Bài cũ : (4’)
- Gọi hs nêu ghi nhớ trong bài : Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
 2. Bài mới :
 * Hướng dẫn hs luyện tập. (27’)NL1,2,3,4
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu.
- Gv phát phiếu cho các nhóm làm bài.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c.
- Cho mỗi hs tự đặt 1 câu trong các từ ở BT1, sau đó ghi bảng.
Bài 3: Gọi hs đọc y/c.
- Cho hs trao đổi cùng bạn tìm nghĩa bóng của câu tục ngữ.
Bài 4: Giáo viên giúp hs nêu nghĩa bóng các câu tục ngữ.
+ Người ta là hoa đất.
+ Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khều mới tỏ.
+ Nước lã mà giã nên hồ. Tay không mà nổi cơ đồ
mới ngoan.
3. Củng cố - dặn dò : (4’)
- Y/c hs về hoạ thuộc các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập câu kể Ai làm gì ?
- Hs nêu.
- Hs đọc y/c.
- Các nhóm làm bài và trình bày.
a/ Tài có nghĩa : có khả năng hơn người bình thường. ( tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, )
b/ Tài có nghĩa là : tiền của ( tài nguyên, tài trợ, tài sản )
- Hs đọc y/c.
+ Bùi Xuân Thái là một hoạ sĩ tài hoa
+ Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc.
- Hs đọc đề bài.
a/ Người ta là hoa đất.
b/ Nước lã mà giã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
+ Ca ngợi con người là tinh hoạ, là thứ quý nhất của trái đất.
+ Có tham gia hoạt động làm việc mới bộc lộ được khả năng vủa mình.
+ Ca ngợi con người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực làm nên việc lớn.
 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 9 tháng 1 năm 2019 
 Tiết 2 : Kể chuyện Bài: Bác đánh cá và gã hung thần
 I. Mục tiêu:
1.Kiến thức -Rèn kĩ năng nói :
 +Dựa vào lời kể của giáo viên nói được lời thuyết minh cho nội dung tranh minh họa; kể lại được từng đoạn của câu chuyện bác đánh cá và gã hung thần.
 +Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
 - Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe cô cô kể chuyện, nhớ lại nội dung cốt truyện và nhận xét đúng lời kể của bạn.
2..Năng lực: Kể lại được câu chuyện dưới sự hướng dẫn của giáo viên
3.Phẩm chất: Biết lắng nghe, chia sẻ ý kiến của người khác
KNS : Kĩ năng giao tiếp .kĩ năng ra quyết định , kĩ năng kiên định 
 * Phát triển năng lực : NL1: Năng lực KểChuyện 
 NL2 : Năng lực giao tiếp 
 NL3: Quan sát ,nhận xét ,
 NL4 : Tái hiện lại kiến thức
 II. Đồ dùng dạy –học : - Tranh minh họa truyện trong SGK
 III. Các hoạt động dạy- học :
 HĐGV
 HĐHS
1. Bài cũ : Gọi 1 hs kể chuyện đã nghe 
,đã đọc (5’)
2. Bài mới: - GV ghi đề bài trên bảng. 
a. HĐ 1 : Kể chuyện (6’) NL1,2
-GV kể lần 1
-Giải nghĩa các từ trong truyện 
-GV kể lần 2-vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa 
- KL: HS dựa vào lời kể của giáo viên nói được lời thuyết minh cho nội dung tranh minh họa
b. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (25’)NL1,3,4
-Cho HS đọc yêu cầu bài tâp 1
-Giáo viên dán lên bảng 5 tranh minh họa và y/c HS thuyết minh cho ND mỗi tranh
- GVNX chốt lại ý đúng
- Cho HS kể chuyện trong nhóm
-Cho HS thi kể trước lớp 
-GV nhận xét, tuyên dương
-Cho HS nêu ý nghĩa truyện
- GV chốt lại: ca ngợi bác đánh cá 
-KL: HS biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
3.Củng cố –Dặn dò: (3’)
GV liên hệ HS và NX tiết học.
Liên hệ thực tế 
 + Y/c các bạn viết cảm xúc sau tiết học hôm nay 
 HS lắng nghe
-HS ghi tên bài vào vở. 
HS nghe và quan sát tranh
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
-HS suy nghĩ t/minh cho ND từng tranh ra giấy nháp sau đó Tbày
VD: Tranh 1: Kéo lưới cả ngày, bác đánh cá mới kéo được 1 chiếc bình to trong mẻ lưới cuối cùng.
- HS kể chuyện N bàn
-HS lên thi kể trước lớp + TLCH của bạn - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay theo các tiêu chí qđịnh
-HS nêu ý nghĩa câu truyện 
Việc 1: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ cảm xúc của mình sau khi học bài hôm nay .
Việc 2: Mời các chuyển vào hòm thư nhịp cầu bè bạn.
Việc 3: Ban học tập chia sẻ một số thư của các bạn và mời cô chia sẻ.
- HS thực hiện
 Tiết 3 : Sinh hoạt lớp tuần 19
Kĩ năng sống: Biết chịu trách nhiệm về bản thân
 I. Mục tiêu
 - Kiểm điểm các hoạt động của tuần 19
 - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 20
 - Giáo dục HS ý thức tổ chức, kỉ luật.
II. Nội dung
HĐGV 
HĐHS
1. Nêu yêu cầu của tiết học ( 2’)
2.Nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần( 7’)
- Tham gia ý kiến 
 3. Nhận xét, rút kinh nghiệm ( 8’)
 * Ưu diểm: 
 - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với cô cô giáo, đoàn kết với bạn bè.
 - Đi học chuyên cần, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, ôn bài tương đối tốt, làm bài trong giờ học nghiêm túc. 
 - Các em mặc đồng phục đúng quy định, khăn quàng đầy đủ. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 * Khuyết điểm Một số em truy bài chưa có hiệu quả, còn làm việc riêng: Còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học còn nhiều. 
 4. Phương hướng cho tuần 20 ( 8’)Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
5. Kĩ năng sống:Thực hành giải quyết tình huống trong học tập( 10’)
- GV hướng dẫn Hs thảo luận về câu chuyện Kĩ năng bài học về lòng tự trọn
- GVCN
- Cán sự lớp
- HS trong lớp
- GVCN
Lắng nghe
 GVCN
- Lắng nghe
Các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến của nhóm về Kĩ năng bài học về lòng tự trọng 
 Tiết 4: Toán Bài: Hình bình hành
I. Mục tiêu: Giảm tải :Không các bài tập - BT 3 
1.Kiến thức- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của hành bình 
2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, lớp
KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức . tư duy sáng tạo 
 * Phát triển các năng lực : NL1 : Năng lực tính toán 
 NL2 : Năng lực giao tiếp hợp tác ,
 NL3 : Năng lực tự học ,tư duy sáng tạo
 NL4 :Ghi nhớ và tái hiện
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III. Các hoạt động cơ bản:
 HĐGV
 HĐHS
 1. Bài cũ: Y/c: 2 HS lên bảng thực hiện (5’)
2.Bài mới:
Giới thiệu bài mới : Nêu nv: (2’) 
HĐ 1: Giới thiệu hình bình hành : (6’) NL1,2
-GV cho HS quan sát các hình bình hành bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ,mỗi lần cho HS xem và giới thiệu đây là hình bình hành .
HĐ 2: Đặc điểm của hình bình hành : (9’)NL 3,4
- y/c HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK trang 102 .
Hỏi : Tìm các cạnh song song trong hình bình hành ABCD ?
Y/C HS dùng thước thẳng để đo độ dài của các cạnh hình bình hành .
GV giới thiệu : Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là 2 cạnh đối diện , AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện .
GV hỏi : Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện nhau như thế nào ?
GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành .
GV y/c HS tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành .
Nếu HS nêu cả các đồ vật có mặt là hình vuông và hình chữ nhật thì GV giới thiệu hình vuông và hình chữ nhật cũng là hình bình hành vì chúng có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau .
HĐ 3: Thực hành : (14’) NL1,3,4
Bài 1:GV y/c HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành .
Hãy nêu tên các hình bình hành ?
Vì sao em khẳng định các hình 1 ,2 5, là HBH ?
Vì sao các hình 3 ,4 không phải là HBH ?
Bài 2 :
GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và HBH MNPQ .
GV chỉ hình và giới thiệu các cặp đối diện của tứ giác ABCD của HBH MNPQ 
Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ?
Bài 3:Dành cho HS khá, giỏi.
GV yêu cầu HS đọc đề bài 
GV yêu cầu HS quan sát kĩ và vẽ 2 hình vào giấy GV yêu cầu HS vẽ thêm mỗi hình 2 đoạn thằng để được 2 HBH .HS thực hành vẽ.
GV nhận xét bài làm của HS 
 3. Củng cố- Dặn dò (4’)
-Nêu đặc điểm của hình bình hành.
-Nhận xét tiết học
 HS 1: 45 dm2 = .cm2 
68 000 000cm2 = km2
HS 2: Tính diện tích hình chữ nhật , biết :chiều dài 52cm, chiều rộng 3dm
-Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành .
-Quan sát hình theo y/c của GV 
-Các cặp cạnh song song là : AB và DC : AD và BC 
HS thục hiện 
-Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau .
-HS phát biểu ý kiến 
-HS quan sát và tìm hình 
-Hình : 1 ,2 , 5 
-Vì các hình này có các cặp cạnh song song và bằng nhau 
-Vì các hình này chỉ có 2 cặp cạnh song song nên chưa đủ điều kiện 
-HS quan sát và lắng nghe 
-Hình bình hành ABCD có các cặp cạnh song song và bằng nhau 
-1 HS đọc đề bài 
-1 HS vẽ trên bảng lớp 
-HS vẽ hình vào vở 
-HS vẽ sau đó đối chéo nhau để kiểm tra bài của nhau 
HS khá, giỏi làm bài.
**********************************************
 Tiết 5 : Khoa học Bài: Tại sao có gió ?
 I/ Mục tiêu 
1.Kiến thức
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. 
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
2.Năng lực:
 Biết làm việc theo sự phân công của các bạn trong nhóm, có y thức học tập, tự giác hoàn thành nhiệm vụ của nhóm trưởng giao cho.
3.Phẩm chất: Luôn lắng nghe ý kiến người khác, biết giúp đỡ bạn trong học tập.
.* Các năng lực phát triển :
 NL1: Năng lực quan sát ,Đóng vai
 NL2: Năng lực xử lí thông tin.
 NL3 : Năng lực tìm hiểu tự nhiên.
 NL4 : Năng lực nhận biết kiến thức khoa học
II/ Đồ dùng dạy học : - Hình 74,75 SGK phóng to 
- Chong chóng ,dụng cụ thí nghiệm : diêm dẻ ,nhang 
III/Các hoạt động dạy học :
HĐGV
HĐHS
1. Bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời
Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão ?
Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão ?
2. Bài mới:- GV ghi đề bài trên bảng. 
 a. HĐ 1 :Chơi chong chóng 12’NL1,2
GV tổ chức cho HS ra sân chơi chong chóng 
Gv nêu luật chơi và cách chơi
Khi nào chong chóng không quay ?
Khi nào chong chóng quay ?
Khi nào chong chóng quay nhanh ,quay
chậm ?
c. HĐ 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió 13’ NL3,4
Các nhóm vào lớp và thực hành thí nghiệm như hình 4 ,5 ,SGK thảo luận theo câu hỏi gợi ý ở SGK.Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả .
Hs khó khăn:
Phần nào của hộp có không khí nóng ?
Khói bay ra qua ống nào ?
Hs khá, giỏi:Thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì 
GV kết luận : Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng .Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí .Không khí chuyển động tạo thành gió
d. HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên NL4
HS thảo luận nhóm cặp quan sát hình vẽ ,chỉ vào từng hình và hỏi nhau
 - Gọi HS đọc phần bạn cần biết .
3, Củng cố dặn dò (3’)
- Ban học tập lên tổ chức:
+ Y/c các bạn viết cảm xúc sau tiết học hôm nay 
-2 hs trả lời
-HS ghi tên bài vào vở. 
Cá nhân:
Việc 1: học sinh chơi chong chóng
Việc 2: Trả lời các câu hỏi và đưa ra kết luận
Nhóm đôi:
-Chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình và ngược lại, góp ý, bổ sung, chỉnh sửa.
Nhóm lớn:
Việc 1:Nhóm trưởng mời các bạn nêu kết quả của mình và trình bày lại cách làm 
Việc 2: NT thống nhất kết quả của cả nhóm và báo cáo cô giáo
Cá nhân:
Việc 1: đọc thông tin sgk
Việc 2: Thực hành thí nghiệm
Nhóm đôi:
-Chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình và ngược lại, góp ý, bổ sung, chỉnh sửa.
Nhóm lớn:
Việc 1:Nhóm trưởng mời các bạn nêu kết quả của mình và trình bày lại cách làm 
Việc 2: NT thống nhất kết quả của cả nhóm và báo cáo cô giáo
Cá nhân:
Việc 1: quan sát tranh trong sgk
Việc 2: hỏi và trả lời các câu hỏi
Nhóm đôi:
-Chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình và ngược lại, góp ý, bổ sung, chỉnh sửa.
Nhóm lớn:
Việc 1:Nhóm trưởng mời các bạn nêu kết quả của mình và trình bày lại cách làm 
Việc 2: NT thống nhất kết quả của cả nhóm và báo cáo cô giáo
 *****************************************
 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 10 tháng 1 năm 2019
 Tiết 1 : Tập đọc : Bài: Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, đọc phù hợp với nội dung bài
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Mọi vật trên trái đất sinh ra vì con người ,vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.
 - Học thuộc lòng ít nhất 3 khổ thơ. 
2.Năng lực: trình bày rõ ràng nội dung cần trao đổi, biết chia sẽ với mọi người.
3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, 
KNS : Kĩ năng giao tiếp .kĩ năng ra quyết định , kĩ năng kiên định 
 * Phát triển năng lực : NL1: Năng lực đọc 
 NL2 : Năng lực giao tiếp 
 NL3: Quan sát ,nhận xét ,
 NL4 : Tái hiện lại kiến thức
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa SGK - Những câu hỏi về nội dung bài học
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của HS
Hoạt động của HS 
1. Bài cũ: (5’)
Cầu Khẩy lên đướng đi diệt yêu tinh cùng ai?
-Nêu nội dung của truyện?
2.Bài mới:Giới thiệu bài : G thiệu trực tiếp bài đọc .
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc (10’)NL1,2
-Hd đọc đúng.
-Gọi HS tìm từ khó GV ghi lên bảng hướng dẫn HS phát âm.
Gọi HS đọc nối tiếp kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ.
Luyện đọc theo nhóm đôi
GV đọc mẫu.Lưu ý hS giọng kể chậm, dàn trải , dịu dàng ,; chậm hơn ở câu thơ kể 
HĐ 2: Tìm hiểu bài ( 9’)NL3,4
Đọc thầm khổ thơ 1
Trong “ câu chuyện cổ tích “này , ai là người được sinh ra đầu tiên?
Đọc thầm các khổ thơ còn lại .
+ Sau khi sinh ra vì sao có ngay mặt trời ?
+ Sau khi sinh ra vì sao có ngay người mẹ?
+ Bố giúp trẻ em những gì?
+Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
- Thảo luận nhóm rút ý nghĩa bài thơ.
GV nhận xét và chốt ghi bảng.
Ý nghĩa: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em, hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
HĐ 3: Đọc diễn cảm . (12’)NL1,3,4
Gọi Hs đọc tiếp nối bài thơ .
-GV treo đoạn: Nhưng còn, trước nhất”.
-Hướng dẫn Hs đọc .
-Cho Hs đọc theo nhóm .
-Cho HS nhẩm HTL bài thơ
-Thi đua đọc diễn cảm ở khổ thơ 4,5.
-GV theo dõi nhận xét ghi điểm cho HS.
3. Củng cố- Dặn dò: (4’)+ Sau khi sinh ra vì sao có ngay người mẹ?+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
GV nhận xét tiết học .
Về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài Bốn anh tài 
-2 HS đọc truyện Bốn anh tài .
-Theo dõi.
-Theo dõi.
-1 HS khá đọc cả bài.
-Đọc nối tiếp các khổ thơ. (2 l)
HS luyện đọc theo nhóm 
Lắng nghe
Cả lớp 
 Trả lời 
Cả lớp.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm trả lời 
3- 5 em.Lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
 Nhóm 2
Học thuộc lòng bài thơ
 4-5 em.
 Tiết 3: Tập làm văn Bài: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
 I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
-Củng cố nhận thức về hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật .
 - Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách trên.
2. Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, 
KNS : Kĩ năng giao tiếp .kĩ năng ra quyết định , kĩ năng kiên định 
 * Phát triển năng lực : NL1: Năng lực đọc 
 NL2 : Năng lực giao tiếp 
 NL3: Quan sát ,nhận xét ,
 NL4 : Tái hiện lại kiến thức
II. Đồ dùng dạy học :-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. -VBTTV4 T2.
 III. Các hoạt động dạy- học :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: (4’) Gọi hs nhắc lại 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:* Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
.HĐ 1: Hướng dẫn BT1 (12’) NL1,2
-Gọi hs đọc yêu cầu của BT1 trang 10.
-Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn văn .Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm để tìm sự giống và khác nhau trong mỗi cách mở bài.
-Yêu cầu các nhóm nêu ý kiến .
-Lắng nghe và nêu nhận xét chung.
-Nêu kết luận có 2 cách mở bài.
. HĐ 2: Hướng dẫn BT2 (14’)NL3,4
-Gọi hs đọc yêu cầu BT2 tr 10.
-Nhắc sơ lược hs chỉ viết phần mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học ở nhà hoặc ở trường.Phải viết 2 đoạn theo 2 cách khác nhau.
-Gọi hs đọc đoạn mở bài của mình.
-Nhận xét, tuyên dương những hs có đoạn mở bài hay và đúng theo yêu cầu.
-Nhắc những hs chưa hoàn chỉnh đoạn văn phải tiếp tục viết cho đầy đủ.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
-Nhận xét tiết học . Dặn hs chuẩn bị bài:Luyện tập xây dựng kết bài ttrong bài văn miêu tả đồ vật.
-Nêu 2 cách mở bài: trực tiếp, gián tiếp.
-Xem tranh sgk trang 10
- Hs đọc nối tiếp 3 đoạn mở bài trong sgk.
-Trao đổi theo cặp tìm điểm giống và khác nhau trong từng đoạn.
-Trình bày ý kiến:
+Giống nhau: Giới thiệu về chiếc cặp sách.
+Khác nhau: Đoạn a, b giới thiệu ngay đồ vật cần tả; đoạn c : nói chuyện khác mới dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
-Lắng nghe và nêu nhận xét.
-Thực hành vào vở BT2.
-Chú ý viết 2 đoạn văn theo 2 cách mở bài khác nhau.
-Từng hs đọc lên 2 đoạn mở bài của mình.
-Những hs có bài viết hay dán phiếu lên bảng.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Lắng nghe nhận xét của gv.
-Lắng nghe nhận xét của gv.
Tiết 4: Toán Bài: Diện tích hình bình hành
I.Mục tiêu: Giảm tải :Không các bài tập - BT 2,3a 
1.Kiến thức- Biết cách tính diện tích hình bình hành
2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, lớp
KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức . tư duy sáng tạo 
 * Phát triển các năng lực : NL1 : Năng lực tính toán 
 NL2 : Năng lực giao tiếp hợp tác ,
 NL3 : Năng lực tự học ,tư duy sáng tạo
 NL4 :Ghi nhớ và tái hiện
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
 III. Các hoạt động cơ bản:
-GV giới thiệu bài học, ghi tên bài, HS ghi tên bài vào vở.
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: ( 5’ ) Đưa ra hình bình hành ABCD yêu cầu hs định nghĩa hình bình hành, nêu các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Diện tích hình BH.
.HĐ 1:Hình thành CT tính diện tích hình bình hành.(14’)NL1,2
-Vẽ hình BH ABCD, giới thiệu DC là đáy của HBH; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành.
-Sử dụng bảng cài và ĐDDH đưa ra hình BH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_chuan_kien_t.doc