Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực.
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
b. Năng lực văn học
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
- Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung trong bài đọc.
TUẦN 19 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2021 Tập đọc BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực. 1.1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. b. Năng lực văn học - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. - Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay. - Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung trong bài đọc. 2. Phẩm chất - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. 3. Các nội dung tích hợp * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của GV: TBPHTM + Giấy khổ to và bút dạ. 2. Chuẩn bị của HS: Sgk, vbt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. *Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành *Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 5 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ xôi, tinh thông, sốt sắng, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu-> Cá nhân-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Phương pháp: động não, thảo luận nhóm * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào? + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? + Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Khây đã làm gì? + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? + Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng nhau và ý thức được trách nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT ✰ Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. ✰ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. ✰Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. ✰Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. ✰ Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng ✰Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. ✰Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. - HS nhắc lại nội dung bài - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác trong cuộc sống của mình. 3. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Phương pháp: thực hành, làm mẫu * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - 5 HD tiếp nối nhau đọc bài. ? Nêu giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - GVHD HS luyện đọc 2 đoạn đầu. - 1 HS đọc, lớp và GV nhận xét - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc diễn cảm trước lớp. - HS thi đọc diễn cảm. - Lớp và GVNX. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động ứng dụng * Mục tiêu: HS nhận thấy tài năng của mỗi nhân vật trong truyện. *Phương pháp: nêu vấn đề *Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: +Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò: (1 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người - giọng kể khá nhanh. - nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. " Ngày xưa, ở bản kia có một chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi. Dân bản đặt tên cho chú là Cẩu Khây. Cẩu Khây lên mười tuổi, sức đã bằng trai mười tám; mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ. Hồi ấy, trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và súc vật. Chẳng mấy chốc, làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. Thương dân bản, Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. HS nêu IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 91: KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Năng lực: * Năng lực đặc thù: - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: + Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. + Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. + Biết 1km2 = 1000000m2. + Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - Năng lực giao tiếp toán học: Biết vận dụng để giải đúng một số bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. * ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) : 3324 ki-lô-mét vuông * Năng lực chung: - Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học 2. Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - Học sinh: Sách, bút III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Trò chơi: Bắn tên + Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích đã học? + Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? + Nêu VD ?... - Gv nhận xét, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + m2 dm2 cm2 + 100 lần 2. Khám phá * Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. *Phương pháp: thực hành, vấn đáp, nhóm *Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào? - GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét vuông + 1km2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu? * 1km =..... mét? * Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m. - Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2? Chốt lại: 1km2 = 1000000m2. - Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2 - Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích thủ đô HN lại tăng lên như vậy? - HS quan sát hình vẽ: - Đề xuất ý kiến:...... - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2 + Cạnh là 1km + 1km = 1000m. - HS tính: 1000m x 1000m = 1000000m2. + 1km2 = 1000000m2. + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. 3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại *Phương pháp: thực hành, vấn đáp, nhóm *Thời gian: 18 phút * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Bài yêu cầu gì? - HS làm vở ô li, 1 HS lên bảng. - Chữa bài: + Trình bày bài. +Nhận xét đúng -sai? +HS nhìn bảng đối chiếu kết quả * GV chốt: Cách đọc, viết số đo diện tích Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Nêu yêu cầu. - Nhắc lại mối quan hệ giữa km2 và m2, m2 và dm2? - HS làm bài tập, 2 HS lên bảng. - Chữa bài: + Giải thích cách làm. + Nhận xét Đ- S? + HS đổi vở kiểm tra, báo cáo kết quả. * GV chốt: Cách đổi đơn vị đo diện tích. Bài 3: - HS đọc bài toán - Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - HS làm bài, 1HS lên bảng * Chữa bài: - Nhận xét đúng- sai? - HS nhìn bảng đối chiếu kết quả. * GV chốt: Cách tính diện tích hình chữ nhật 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Học sinh vận dụng để ước lượng diện tích phù hợp *Phương pháp: thực hành *Thời gian: 5 phút *Cách tiến hành: - HS nêu yêu cầu bài 4. - HS trao đổi theo cặp đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. * GV chốt : Cách ước lượng diện tích của một số vật. 5. Củng cố dặn dò ? Nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Nhận xét giờ học - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông 921 km2 Hai nghìn ki-lô-mét vuông 2000 km2 Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông 509 km2 Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông 320000km2 Bài 2: Viết số thích hợp vào chố chấm 1 km= . . m 1 000 000m2 = .km2 1m2 = .dm2 5 km= .m 32m49 dm= dm 2 000 000 m= km Bài 3: Tóm tắt: Chiều dài : 3 km Chiều rộng: 2 km Diện tích :.. km2? + Lấy chiều dài khu rừng nhân với chiều rộng khu rừng (cùng đơn vị đo) -1 HS làm bảng phụ Bài giải Diện tích khu rừng chữ nhật là: 3 2 = 6 ( km2) Đáp số: 6km2 Bài 4: Trong các số dưới đây, chọn ra số đo thích hợp chỉ: a/ Diện tích phòng học: 81cm2 ; 900dm2 ; 40m2 b/ Diện tích nước Việt Nam: 5 000 000m2 ; 324 000dm2 ; 330 991km2 IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, rõ ý chính, đúng diễn biến. b. Năng lực văn học: - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học. 2. Phẩm chất: - GD chăm chỉ học tập và ham mê nghiên cứu trong học tập. - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - Học sinh: SGK, câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Gv dẫn vào bài. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động khám phá: * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện *Phương pháp: quan sát, làm mẫu. *Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp GV kể chuyện - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3 (nếu cần) - Lắng nghe. - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ. 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện * Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện + HS kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. *Phương pháp: thảo luận nhóm, thực hành *Thời gian: 25 phút * Cách tiến hành: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. - Cho HS thi kể trước lớp. + Theo nhóm kể nối tiếp. + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. *Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: + Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất? + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? + Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện. 4. Hoạt động vận dụng *Mục tiêu: Học sinh vận dụng, học tập hành vi tốt vào cuộc sống. *Thời gian: 3 phút *Cách tiến hành: - Gv gợi mở: + Qua câu chuyện em hiểu điều gì? + Em học tập ở bác đánh cá đức tính gì ? => Trong bất kì hoàn cảnh nào chúng ta cũng cố gắng bình tĩnh, mưu trí để tìm ra cách giải quyết. Chúng ta phải luôn biết ơn những người đã giúp đỡ mình và luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. - Học sinh trình bày trước lớp - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời thuyết minh cho mỗi tranh - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - Đại diện các nhóm kể chuyện + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện. + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất. + Cần biết ơn những người đã cứu giúp mình + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả giá cho hành động của mình. + Chúng ta phải bình tĩnh, khôn ngoan trước kẻ thù. Phải biết trân trọng giúp đỡ người khác. + Tốt bụng, hiền lành, thông minh, bình tĩnh. - Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm. IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Đạo đức KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Năng lực: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 2. Phẩm chất - Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động 3. Nội dung tích hợp * KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động. - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 2. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) - Giới thiệu bài - Ghi bảng. -TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Khám phá * Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. * Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thực hành. *Thời gian: 30 phút * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu câu chuyên (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học đầu tiên” + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe ban Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố mẹ mình? + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. - GV chốt bài, chốt nội dung Ghi nhớ HĐ2: Thế nào là người lao động? - GV nêu yêu cầu bài tập 1: - GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài tập. - GV kết luận: +Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. HĐ3: Vai trò của người lao động (BT2- SGK/29- 30): - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. + Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? 🟇Nhóm 1:Tranh 1,2 🟇Nhóm 2: Tranh 3,4 🟇Nhóm 3: Tranh 5,6 - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột STT Nghề nghiệp Ích lợi mang lại cho xã hội - GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. HĐ4: Bày tỏ ý kiến (BT3- SGK/30): - GV nêu yêu cầu bài tập 3: - YC HS tự suy nghĩ, làm bài. - YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và giải thích vì sao đúng, vì sao sai. - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. 3. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: HS liên hệ thực tế: nêu những việc đã làm thể hiện sự kính trọng đối với người lao động -> GD KNS * Phương pháp: vấn đáp, thực hành *Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: + Em hãy nêu những việc làm thể hiện là người biết yêu và kính trọng người lao động? 4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - HS nhắc lại ghi nhớ của bài học - Nhận xét tiết học, hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên” - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Vì một số bạn cho rằng nghề của bố mẹ bạn Hà là tầm thường... + Em không nên cười khi bạn giới thiệu về nghề nghiệp của bố.... - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu và ND bài tập 1. - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ kết quả - HS lắng nghe. - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. H1: Khám, chữa bệnh cho mọi người... H2: Xây những công trình và những ngôi nhà... H3: Công nhân làm... H4: Đánh bắt cá... H5: Đồ hoạ bìa sách giáo khoa... H6: Cấy lúa... - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung. - HS lắng nghe + Ở trường em không vất rác bừa bãi để bác lao công đỡ vất vả.Gặp bác ở trường em chào hỏi lễ phép... - Sưu tầm các câu chuyện về biết ơn, kính trọng người lao động. IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: a. Nhận thức lịch sử: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ b. Tìm hiểu lịch sử: - Khai thác sách giáo khoa, tranh ảnh, lược đồ và các tài liệu liên quan c. Vận dụng lịch sử: - HS có kĩ năng vận dụng những hiểu biết để tìm hiểu về các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo. - Năng lực nhận thức khoa học, tìm hiểu lịch sử, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học. 2. Phẩm chất: - Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - Học sinh: SGK, VBT ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (1p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động khám phá: * Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ *Phương pháp: động não, quan sát *Thời gian: 30 phút * Cách tiến hành: a.Giới thiệu bài: Trong gần 2 thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, 3 lần đánh tan quân xâm lược Mông – Nguyên, ..nhưng tiếc rằng, đến cuối thời Trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khồ trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại được không? .... b.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1 (15’): Thảo luận nhóm GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của phiếu: + Vào giữa thế kỉ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. Hoạt động 2 (15’) : Nhóm 4- Cả lớp + Hồ Quý Ly là người như thế nào? + Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào? + Hồ Quý Ly đã làm gì để đưa đất nước thoát khỏi khó khăn? + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? + Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống nổi quân xâm lược nhà Minh? - GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quan Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. Liệu ai sẽ là người đánh đuổi giặc Minh, tìm lại độc lập cho dân tộc, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau. + Qua giờ học, em biết được điều gì về Nước ta cuối thời Trần ? - Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động vận dụng *Mục tiêu: Học sinh liên hệ, mở rộng *Phương pháp: kể chuyện, thực hành *Thời gian: 8 phút *Cách tiến hành: - Đại diện HS mỗi tổ giới thiệu về thành Tây Đô của nhà Hồ - HS kể chuyện lịch sử về Hồ Quý Ly 4. Củng cố -dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài Chiến thắng Chi Lăng. - HS lắng nghe. 1. Tình hình nước ta cuối thời nhà Trần: - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp + Ăn chơi sa đoạ. + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu. + Vô cùng cực khổ. + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. 2. Nhà Hồ thành lập: - HS kết nối các sự kiện và tóm tắt lại nội dung của hoạt động - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp + Là quan đại thần có tài của nhà Trần. + Năm 1400, nhà Hồ do hồ Quý Ly đứng đầu lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh Hóa ), đổi tên nước là Đại Ngu + Hồ Quý Ly đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. + Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, không dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp trong xã hội. - HS lắng nghe. * Ghi nhớ : SGK - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu về thành Tây Đô của nhà Hồ. - Kể chuyện lịch sử về Hồ Quý Ly IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2021 Toán Tiết 92: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Năng lực: 1. 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực giải quyết vấn đề toán học + Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích + Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Năng lực giao tiếp toán học.: Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. *ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) 3 324 ki-lô-mét vuông. * Năng lực chung: - Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học 2. Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực. - Biết vận dụng những đơn vị đo diện tích đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - Học sinh: Sách, bút III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Ai nhanh hơn thi đua tính nhanh ra kết quả: + Điền số vào chỗ chấm ? 9m2 = dm2 4m2 25dm2 = dm2 3km2 = m2 600 dm2 = m2 - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động luyện tập: * Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. *Phương pháp: Thực hành, vấn đáp, làm mẫu *Thời gian: 30 phút * Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét đối chiếu kết quả. * Nêu cách đổi đơn vị đo 13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2? *Vì sao 9 000 000 m2 = 9 km2 ? * KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài 2 + Bài yêu cầu gì? - HS làm bài tập - 1 em lên bảng làm bài * Chữa bài: - GV chốt: 2 đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp kém nhau 100 lần. Vậy khi viết mỗi đơn vị đo sẽ tương ứng với hai chữ số liên tiếp nhau ( phụ thuộc vào đơn vị ban đầu của số đó). HĐ cá nhân - Bài 3 yêu cầu gì? - HS làm vở - 3 em lên bảng làm bài * Chữa bài - Nhận xét đúng sai, giải thích cách làm - Chốt: Cách so sánh - Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau HĐ cá nhân - HS đọc bài 4 ? Bài cho biết gì? Yêu càu tìm gì? - Hs làm VBT - 1 HS làm bài trên bảng * Chữa bài: - Nhận xét đúng sai - Giải thích cách làm - HS phát biểu - Nhận xét, - Chốt : Cách tìm phân số cuả 1 số, cách tính diện tích HCN 3. Hoạt động vận dụng: *Mục tiêu: - Học sinh vận dụng đọc được thông tin trên biểu đồ cột. *Phương pháp: thực hành *Thời gian: 5 phút *Cách tiến hành - GV giới thiệu về mật độ dân số: là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1km2 - Yêu cầu HS đọc biểu đồ + Biểu đồ đó thể hiện điều gì? +Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố? - Yêu cầu tự làm vào vở + Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất? *Mật độ dân số thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng mấy lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng? Vì sao em biết? *Em có biết vì sao thành phố Hà Nội lại có mật độ dân số lớn nhất nước ta? ->Hà Nội là một thành phố trung tâm về chính trị, văn hóa lớn nhất cả nước. Sau đó đến thành phố Hồ Chí Minh, vì thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Thành phố Hải Phòng là thành phố cảng lớn. 4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Nhận xét tiết học, - dặn dò : hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau. Bài 1: Viết số thích hợp vào... - 1 HS đọc yêu cầu - Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm2; 10km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống ( theo mẫu) Số km2 m2 cm2 1980000cm2 90000000 cm2 98000351m2 98 198 9000 Bài 3: Cho biết diện tích của 3 TP: HN: 3344,60 km2; Đà Nẵng: 1255 km2;TP HCM: 2095 km2 So sánh diện tích của HN với Đà Nẵng: Diện tích của HN lớn hơn diện tích của Đà Nẵng - Diện tích của Đà Nẵng nhỏ hơn diện tích của TP HCM - Diện tích của TP HCM bé hơn diện tích của HN TP có diện tích lớn nhất là thủ đô HN, TP có diện tích bé nhất là TP Đà Nẵng Bài 4: Một khu đất hình nhật : chiều dài: 3km chiều rộng: 1/3 chiều dài Chiều rộng của khu đất là: 3: 3 = 1 (km) Diện tích khu đất đó là:3 x 1 = 3 (km2) Đáp số: 3 km2 Bài 5: - HS đọc biểu đồ cột. +Mật độ dân số của ba thành phố lớn. - HS nối tiếp nhau nêu - HS tự làm bài a) Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b) Mật độ dân số thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng hai lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng. + Vì 2375 : 1126 = 2 dư 123 + Vì đây là một thành phố trung tâm về chính trị, văn hóa, khoa học lớn nhất cả nước. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). - Có kĩ năng xác định chủ ngữ, vị ngữ câu kể Ai làm gì? b. Năng lực văn học: - Sử dụng từ ngữ, hình ảnh hay để viết văn. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Tích cực, chủ động trong học tập II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, từ điển - Học sinh: Từ điển, vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 5 phút) - Cho Học sinh chơi trò chơi Bắn tên: + Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ. - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai làm gì? . Hoạt động khám phá: * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx