Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 55 + 56: HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1.
- Nắm được nghĩa của các từ mới : giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ,.
- Giọng đọc phù hợp với diễn biễn câu chuyện.
- GD AN – QP: Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
TUẦN 19 Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2021 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 55 + 56: HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1. - Nắm được nghĩa của các từ mới : giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ,... - Giọng đọc phù hợp với diễn biễn câu chuyện. - GD AN – QP: Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa, máy tính - tv 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 18’ 10’ 15’ 20’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm. -Đọc từng câu - Đọc đoạn -Đọc theo nhóm 3. Tìm hiểu bài MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện. - GD AN – QP: Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc 4. Luyện đọc lại 5.Kể chuyện MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện III.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài kiểm tra học kì 1 của học sinh về kĩ năng đọc thầm và đọc thành tiếng. - Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? - Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Hai Bà Trưng”. - Ghi bảng - GV đọc mẫu toàn bài với giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của giặc, tả chí khí của Hai Bà Trưng, tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa. - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS: thuồng luồng, rùng rùng, giáo lao, khiên mộc - Câu chuyện này gồm mấy đoạn? - Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn - GV kết hợp giảng từ: giặc ngoại xâm, đô hộ ,Luy Lâu,trẩy quân, giáp phục,phấn khích +Ngọc trai: viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức +Thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người +Nuôi chí: mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng - GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá. - Cả lớp đọc đồng thanh - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta. - Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc? - Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? *HS đọc đoạn 2: - Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - HS đọc đoạn 3. -Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân? - Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì? - Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn. - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? - HS đọc đoạn cuối bài. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? - GD AN – QP: Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ) - Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. - Cho HS quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện. - Mời 1 HS kể đoạn 1 - Mời 3 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4. - Mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS lắng nghe - Học sinh trả lời: Hai Bà Trưng cưỡi voi, dẫn đầu đoàn quân khởi nghĩa. Đoàn quân hăng hái xông trận, người mang cung nỏ, giáo mác, người mang rìu búa, người khiêng trống, người phất cờ, Giặc chết ngổn ngang, số còn lại chạy tán loạn - HS viết vào vở - HS lắng nghe - Từng HS đọc nối tiếp câu. - Câu chuyện được chia thành 4 đoạn - HS đọc theo đoạn - HS lắng nghe - HS lắng nghe - Gọi nhóm thi đua đọc - HS đọc đồng thanh - Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng. - Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. - Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh. - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông. - Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc. - Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang. - Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn. - Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi. - Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. .. - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. - Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - HS lắng nghe - Học sinh các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét - Quan sát tranh - Một HS kể đoạn 1. - 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a, b). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 4’ 7’ 7’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu số có bốn chữ số MT: Giúp HS làm quen số có 4 chữ số. 3. Bài tập Bài 1: MT: Giúp HS biết vận dụng để đọc và viết số có 4 chữ số. Bài 2: MT: Giúp HS biết viết số có 4 chữ số. Bài 3: MT: Củng cố cách tính trong giải toán có lời văn. III.Củng cố, dặn dò: - GV gọi 1 HS thực hiên các phép tính. 45 : (40:8) 24 x 5 : 2 - GV nhận xét. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Cho HS lấy1 tấm bìa, quan sát và nhận xét: + Mỗi tấm bìa có mấy cột? + Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông? + Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. - Yêu cầu HS xếp các nhóm tấm, bìa như trong sách giáo khoa. - Yêu cầu HS tính số ô vuông của nhóm 1 bằng cách đếm thêm 100; nhóm thứ cũng làm tương tự; nhóm thứ 3, 4 đếm từng ô vuông - Cho HS quan sát bảng các hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - Hướng dẫn HS nêu: số 1423 gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. - Cho HS đọc số 1423 và chỉ ra số nào là hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị - Nhắc nhở HS đọc và viết số cho chính xác - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Hướng dẫn HS nêu tương tự như bài học - Cho HS làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt lại: Lưu ý: Khi 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có 4 chữ số thì cách đọc số tương tự như khi 1,4,5 ở hàng đơn vị của số có 3 chữ số - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HD HS nêu bài mẫu rồi làm tương tự - Yêu cầu cả lớp làm vào sách. - Mời 3HS lên thi làm bài. - Nhận xét, chốt lại. - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Hỏi: + Số đầu tiên đề bài cho là bao nhiêu? + Số thứ 2 là bao nhiêu? + Số sau hơn số trước bao nhiêu đơn vị? - Cho HS làm bài vào sách. - Nhận xét, chốt lại: - Cho HS đọc lại từng dãy số - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS viết vào vở - Quan sát và nhận xét - 3 HS phát biểu - Quan sát hình trong SGK. - Xếp các tấm bìa. - Đếm rồi trả lời - 1 HS nêu số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. - 3 HS đọc số và lên bảng chỉ vào từng chữ số - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Theo dõi - Làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. - Nghe GV hướng dẫn - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - Theo dõi - Cả lớp làm vào sách. - 3 HS lên thi làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Phát biểu - HS làm bài. - Đọc ĐT cả lớp IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chính tả Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 18’ 4’ 5’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn chính tả. MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết. 3.Bài tập: Bài 2: MT: MT: Giúp HS biết điền vào chỗ trống tiếng iêt/ iêc hoặc chữ l/n Bài 2: MT: HS tìm được các từ có âm l/n, vần iêt/iêc III.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét bài chính tả thi kiểm tra của Hs . - GV nhận xét HS viết – Tuyên dương hs có cố gắng tiến bộ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng - GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. - Gọi 2 em đọc lại - Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết: + Đoạn văn cho ta biết gì ? + Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào? - Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Tên bài viết Hai bà trưng được viết ở đâu ? + Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? + Những chữ nào trongbài cần viết hoa? Vì sao? - Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử. - Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. - Cho HS chuẩn bị vở chép bài. - Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết. - Cho các em soát lỗi chéo với nhau. - Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp. - Nhận xét các chữ các em sai nhiều. - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. -Cho HS làm bài, phải đúng và nhanh. -Mời đại diện từng nhóm lên đọc kết quả. - Gv chốt đáp án a. l hoặc n. - lành lặn, nao núng, lanh lảnh. b.iết hoặc iếc. -biền biệt ,tiêng tiếc, xanh biêng biếc. - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Cho HS suy nghĩ trong 2 phút. - Mời HS nối tiếp đọc từ mình nghĩ được. - Gv nhận xét. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS viết vở - Đọc thầm theo - Đọc theo yêu cầu + Đoạn văn cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng . + Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ . Tô Định ôm đầu chạy về nước . + Đoạn văn có 4 câu. + Tên bài viết Hai Bà Trưng được viết ở giữa trang giấy .. + Viết lùi vào một ô và viết hoa. + Chữ cái đầu câu ,viết hoa từ Tô Định,Hai Bà Trưng ,Thành , Đất . - Đánh vần và viết vào bảng con - Đọc lại - Chuẩn bị vở theo yêu cầu - Viết bài - Soát lỗi - Nộp vở - Chú ý - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - Học nhóm đôi - Đại diện từng nhóm htrình bày bài làm của mình. - HS đọc yêu cầu - HS thực hiện yêu cầu. a. lao động , lung linh,lí lẽ b. nông thôn , nề nếp ,nô đùa . c. mải miết, tập viết , siết chặt . d. xanh biếc, chiếc nón, buổi tiệc. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021 Tập đọc Tiết 57: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA: “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. - GD AN – QP: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Thái độ: II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:.Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa, máy tính-tv 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 10’ 8’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm. 3. Tìm hiểu bài MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu - GD AN – QP: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện. 4: Luyện đọc lại MT: Học sinh rèn kĩ năng đọc. III.Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện “Hai Bà Trưng” muốn nói với em điều gì ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài + Ghi bảng: - Giáo viên đọc mẫu toàn với giọng to, rõ ràng. * Đọc nối tiếp câu: - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. - GV sửa lỗi phát âm cho HS, cho cả lớp đọc lại từ nhiều HS mắc lỗi. - GV cho HS đọc : noi gương. * Đọc nối tiếp đoạn: - Bài được chia thành mấy đoạn? - Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn và hướng dẫn ngắt nghỉ. -GV kết hợp giảng từ: * Đọc theo nhóm - Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá. - Cả lớp đọc đồng thanh - GV gọi 1 HS đọc lại bài trước lớp - Theo em bản báo cáo trên của ai? Bạn đó báo cáo với những ai? - Bản báo cáo gồm những nội dung gì ? - Các mặt được nhận xét là những mặt nào? - Những ai được đề nghị khen thưởng? - Theo em bản báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? + Báo cáo để khen thưởng những tập thể cá nhận đã tích cực thi đua lập thành tích cho lớp,tổ,nhắc nhở những tập thể cá nhân chưa tích cực sưả chữa khuyết điểm. - GD AN – QP: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện. - GV đọc mẫu lần hai. - Gv gọi 1 Hs khá đọc toàn bài. - GV chia nhóm yêu cầu HS đọc đoạn - GV gọi 2 nhóm đọc. - GV nhận xét - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện - HS viết vào vở - HS lắng nghe - Từng HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc - chia thành 3 đoạn - HS đọc từng đoạn + Đoạn 1: 3 dòng đầu. + Đoạn 2: Nhận xét các mặt. + Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng. - HS lắng nghe - Gọi nhóm thi đua đọc - HS đọc đồng thanh - 1 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK - Báo cáo trên của bạn lớp trưởng.Bạn báo cáo với tất cả các bạn trong lớp về tháng thi đua”Noi gương chú bộ đội “ - Bản báo cáo gồm 2 nội dung chính đó là nhận xét các mặt và đề nghị khen thưởng. - Đó là học tập, lao động,các công tác khác. - Tập thể tổ 1 ,tổ 3, cá nhân có 5 bạn. - Thảo luận nhóm đôi đại diện phát biểu ý kiến. + Báo cáo hoạt động giúp mọi người trong lớp thấy được việc thực hiện thi đua của lớp trong tháng, rút kinh nghiệm những mặt chưa làm tốt phát huy những mặt đã làm tốt. + Báo cáo giúp cho các thành viên trong lớp thêm yêu, tự hào về lớp mình. - Hs chú ý lắng nghe. - 1hs đọc Hs khác nhận xét - Cả lớp chia nhóm - 1 nhóm 3 HS - 6 HS đọc – HS khác nhận xétbình chọn bạn đọc hay. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021 Toán Tiết 92: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). 2. Kĩ năng: - Biết thức tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a, b); Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 7’ 8’ 8’ 5’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài tập Bài 1: MT: Giúp HS củng cố lại cách viết và đọc các số có 4 chữ số. Bài 2: MT: Củng cố cách viết các số có 4 chữ số. Bài 3: MT: HS biết nhận biết thứ tự số có 4 chữ số Bài 4: MT: làm quen với số tròn nghìn từ 1000 đến 9000 III.Củng cố, dặn dò: - GV gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. - GV nhận xét. - GV nhận xét lớp học. - Trong tiết toán hôm nay chung ta sẽ luyện tập về đọc viết số có 4 chữ số. - GV ghi bảng. - Gv yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 5 Hs nối tiếp nhau viết các số - Gv nhận xét. - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Bốn nhóm Hs lên thi làm bài tiếp sức. - Gv nhận xét. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS chữa bài. - GV chốt lại. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS thực hành theo yêu cầu. - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS viết vào vở - 1Hs đọc – cả lớp lắng nghe - Hs cả lớp làm vào VBT. - 5 Hs lên bảng làm - Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng. 9462 – 1954 – 4765 – 1911 - 5821 - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào VBT. - 4 nhóm lên chơi trò tiếp sức. Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt 9246 Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS cả lớp làm bài vào sách giáo khoa. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Luyện từ và câu Tiết 19: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (Bài tập 1; 2). 2. Kĩ năng: - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; Trả lời được câu hỏi Khi nào? (Bài tập 3; Bài tập 4). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, máy tính-tv 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 8’ 8’ 7’ 7’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Bài tập Bài 1: MT: Giúp HS nhận biết các hiện tượng nhân hoá Bài 2: MT: Giúp HS nhận biết các cách nhân hoá Bài 3: MT: Củng cố lại cho HS cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào?” Bài 4: MT: Củng cố lại cho HS cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào?” III.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét bài cho HS. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - Gọi HS trả lời @ Chốt lại: Con Đom Đóm được gọi bằng anh, tính nết chuyên cần, hoạt động: lên đèn, đi gác, đi rất êm, lo cho người ngủ. - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Mời 1 HS đọc thành tiếng bài “Anh Đom Đóm”. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS phát biểu ý kiến - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người; tính nết và hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hóa. - Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài - Nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - Gọi đại diện nhóm phát biểu - Gọi 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TLCH Khi nào? - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 3 HS trả lời - Nhận xét, chốt lại: - Kết luận: Nhắc nhở HS phải đọc kĩ đề bài, câu văn, xác định đúng bộ phận và trả lời câu hỏi “Khi nào?” cho đúng. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS viết vào vở - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Học nhóm đôi - 3 HS trả lời - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc bài. - Làm bài cá nhân vào vở - 3 HS phát biểu. - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Học nhóm 4 - Đại diện các nhóm phát biểu - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Làm bài vào vở. - 3 HS trả lời - Nhận xét. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Đạo đức Tiết 19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. 2. Kĩ năng: - Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học. * KNS:- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. - Các phương pháp: Thảo luận. Nói về cảm xúc của mình. * MT: : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp (liên hệ). II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, máy tính-tv 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 10’ 8’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Phân tích thông tin MT: HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế, hiểu trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè 3:Du lịch thế giới MT: HS biết thêm về nền văn hoá, cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực 4. Kể tên những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới MT: Giúp HS biết những việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới. III.Củng cố, dặn dò: - Ổn định lớp học - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế giới. - Yêu cầu các nhóm QS tranh và thảo luận trả lời các câu hỏi của BT 1 (VBT trang 30) - Gọi các nhóm trình bày àKết lụân: Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị. Trẻ em trên toàn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn với nhau không kể màu da, dân tộc. - Cho HS chia nhóm và đóng vai trẻ em của 1 số nước như Lào, Trung Quốc, Nhật Bản giới thiệu đôi nét về dân tộc đó - Gọi các nhóm lên trình bày - Cho HS nêu trẻ em các nước có điểm gì giống nhau - Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã từng tham gia hoặc được biết) để ủng hô các bạn thiếu nhi thế giới? - Gọi các nhóm trình bày * MT: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp. -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài - HS hát - HS lắng nghe - HS viết vào vở - Quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Trao đổi nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Phát biểu - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán Tiết 93: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số không còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, máy tính-tv 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 5’ 6’ 6’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0 MT: Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số không còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn 3.Bài tập Bài 1: MT: Giúp HS biết viết, đọc các số có 4 chữ số. Bài 2: MT: Giúp HS biết viết và thứ tự các số có 4 chữ số. Bài 3: MT: HS biết thứ tự các số tròn nghìn. III.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS lên bảng làm bài Đọc các số sau: 4578; 2418; 3689 - GV nhận xét - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học - Gọi 1 HS đọc số ở dòng đầu - Nhận xét: “Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị”, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn - Gọi 1 HS lên bảng viết, 1 HS đọc số ở dòng thứ 2. - Các số còn lại cho HS làm vào SGK - Mời 4 HS lên bảng viết và đọc các số còn lại. - Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải - GV nhận xét - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm vào vở - Yêu cầu HS lên bảng làm. -GV nhận xét - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS nhận xét về đặc điểm các số trong dãy. - Yêu cầu cả lớp bài vào sách. - Cho HS thi làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, chữa bài. - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS nêu cách làm - Cho HS làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Gv nhận xét. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS viết vào vở - Quan sát bảng - 1 HS đọc - Lắng nghe - 1 HS lên bảng viết. 1 HS đọc các số. - Làm bài vào SGK - 4 HS lần lượt lên bảng 2700: hai nghìn bảy trăm. 2750: hai nghìn bảy trăm năm mươi. 2020: hai nghìn không trăm hai mươi. 2402: hai nghìn bốn trăm linh hai. 2005: hai nghìn không trăm linh năm. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm bài Ba nghìn sáu trăm chín mươi. Sáu nghìn năm trăm linh bốn. Năm nghìn không trăm linh lăm. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời. - Cả lớp làm bài vào vở - HS làm bài. a.5618; 5619; 5620; 5621 b.8012; 8013; 8014; 8015 c.6003; 6004; 6005; 6006 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm a.6000; 7000; 8000 b.9300;9400; 9500 c.4450; 4460; 4470 - HS nhận xét. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập viết Tiết 19: ÔN CHỮ HOA: N (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết tên riêng : Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng : Nhớ Sông Lô, nhớ Phố Ràng/ Nhớ từ Cao Lạng , nhớ sang Nhị Hà . 2. Kĩ năng: - Viết đúng chữ viết hoa N, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mẫu chữ viết hoa N. Các chữ Nhà Rồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: - Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 2’ 10’ 5’ 5’ 5’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa N, R, L . MT: HS nhớ lại cách viết các chữ hoa. 3. Luyện viết từ ứng dụng. Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. MT: HS viết được câu ứng dụng. 5. Hướng dẫn viết vở tập viết. MT: HS luyện tập cách viết. III.Củng cố, dặn dò: - Gọi 1HS lên bảng viết: N, Ngô Quyền. - GV nhận xét. - GV giới thiệu và ghi bảng đề bài. - Quan sát và nêu quy trình viết chữ N hoa. - Y/C HS tìm các chữ hoa có trong từ ứng dụng và câu ứng dụng ? - Cho HS xem các chữ cái viết hoa N và y/c HS nêu độ cao các con chữ này ? - Chữ hoa N gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - GV viết mẫu cho HS quan sát - HD HS viết chữ R, L - GV yêu cầu HS viết bảng. - GV nhận xét chữ viết của HS. - GV cho HS đọc: Nhà Rồng. - Từ ứng dụng gồm mấy chữ cái? Là những chữ nào? - Các chữ cái có độ cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ ra sao? - GV yêu cầu HS viết bảng chữ ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - GV đi quan sát, sửa lỗi cho HS. - GV nhận xét Nhớ Sông Lô ,nhớ Phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà - Câu ca dao ý nói gì ? - Giáo viên chốt - Các chữ đó có độ cao như thế nào ? - Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ? - Yêu cầu HS viết bảng: Lô, Ràng,Cao Lạng Nhị Hà - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. - Yêu cầu HS viết câu ứng dụng. - GV theo dõi, hướng dẫn HS. - GV cho HS quan sát vở tập viết lớp 3 tập 1, sau đó yêu cầu HS viết bài. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - 1HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con. - HS viết vở - Có những chữ hoa N, R, P - HS quan sát mẫu - chữ hoa N cao 2 li rưỡi . - Gồm 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên - HS theo dõi - HS quan sát, viết bảng con - HS đọc - HS lắng nghe - Gồm 2 từ: Nhà, Rồng - Chữ Nh , R y cao 2.5 li các chữ còn lại cao 1 ly - Các chữ cách nhau một chữ o. - HS viết bảng. - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - HS trả lời - HS lắng nghe. - Các con chữ N,g, P, h, R,L,H, cao 2.5 li chữ đ cao 2li , chữ t cao 1.5 ly các chữ còn lại cao 1 li. -Lô, Ràng,Cao Lạng Nhị Hà - HS viết bảng. - HS viết bài. - HS viết bài - Lắng nghe IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2021 Toán Tiết 94: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. 2. Kĩ năng: - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột 1, câu a, b); Bài 3. 3. Thái độ: -Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, máy tính-tv 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 4’ 5’ 6’ 4’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại 3.Bài tập Bài 1: MT: Giúp HS biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm chục, đơn vị Bài 2: MT: Giúp HS biết viết số có 4 chữ số từ tổng của các nghìn, trăm chục, đơn vị Bài 3: MT: HS biết viết số có 4 chữ số từ các số liệu cho trước. Bài 4: MT: Củng cố thêm về số có 4 chữ số. III.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học si
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.docx