Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm 2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm 2021 (Bản đẹp)

Toán

Tiết 91: KI- LÔ- MÉT VUÔNG

I. Yêu cầu cần đạt

- Biết ki-lô-mét vuông đơn vị đo diện tích.

- Biết viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.

- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 .

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2và ngược lại.

* Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

* Năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh ảnh cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển,.

 

docx 47 trang xuanhoa 10/08/2022 2850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm 2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
	Toán
Tiết 91: KI- LÔ- MÉT VUÔNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết ki-lô-mét vuông đơn vị đo diện tích. 
- Biết viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 .
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2và ngược lại.
* Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển,...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 Trò chơi: Bắn tên
+ Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích đã học?
+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
+ Nêu VD ?...
- Gv nhận xét, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ m2 dm2 cm2
+ 100 lần
2. Hình thành kiến thức
 HĐ 1: Nêu vấn đề
- GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào?
- GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét vuông
+ 1km2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
* 1km =..... mét?
* Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.
- Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2?
Chốt lại: 1km2 = 1000000m2.
- Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2
- Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích thủ đô HN lại tăng lên như vậy?
- HS quan sát hình vẽ: 
- Đề xuất ý kiến:......
- HS đọc to: ki-lô-mét-vuông
- Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2
+ Cạnh là 1km
+ 1km = 1000m.
- HS tính: 1000m x 1000m 
= 1000000m2.
+ 1km2 = 1000000m2.
+ Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh
3. Hoạt động thực 
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HD, chốt đáp án đúng
+ Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
+ 1km2 = ......m2
Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
* Ước lượng diện tích của các khu vực khác?
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông
921 km2
Hai nghìn ki-lô-mét vuông
2000 km2
Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông
509 km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông
320000km2
- HS đọc to các số đo diện tích
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đ/a:
 1km2 =1 000 000m2 
 5km2 = 5 000 000m2
 1000000m2 = 1km2 
 32m249dm2 = 3249dm2
 1m2 = 100dm2 
 2000000m2 =2km2
+ Hơn kém nhau 100 lần.
+ 1km2 = 1 000 000m2
- Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a) Diện tích phòng học là 40m2.
b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2.
- HS tập ước lượng
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
- BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
Tiết 37: BỐN ANH TÀI
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
* Phẩm chất
- Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
* Các kĩ năng có trong bài:
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Hợp tác.
- Đảm nhận trách nhiệm. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện 
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 5 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ xôi, tinh thông, sốt sắng, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào?
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
+ Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Khây đã làm gì?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
+ Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.
.
- Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng nhau và ý thức được trách nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
¶ Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.
¶ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
¶Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót.
¶Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
¶ Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng
¶Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường.
¶Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
 - HS ghi lại nội dung bài
- HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác trong cuộc sống của mình.
4. Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng 
6. Hoạt động sáng tạo 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung bài
- Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh của 4 anh em.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Tiếng Anh
Tiếng Anh
Chính tả
Tiết 19: KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai cập.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn. 
* Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
* Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả
*. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Đoạn văn nói về điều gì?
+ Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế nào?
+ GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan riêng cần trân trọng và bảo vệ. Vậy với những kì quan của đất nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
+ làm toàn bằng đá tảng rất to và đường đi nhằng nhịt như mê cung,...
- Lắng nghe
- HS liên hệ
- HS nêu từ khó viết: công trình, kiến trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng nhịt...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
Bài 3a: 
6. Hoạt động ứng dụng 
7. Hoạt động sáng tạo 
Đáp án: 
a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng.
Đáp án: 
Từ ngữ viết đúng chính tả
Từ ngữ viết sai chính tả
sáng sủa
sản sinh
sinh động
sắp sếp
tinh sảo
bổ xung
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt các sinh/ xinh
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Kĩ thuật
Tiết 19 : LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được một số ích lợi của việc trồng rau hoa. 
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau hoa.
* Phẩm chất
- HS yêu thích công việc trồng rau, hoa.
* Năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa.
- Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động 
- GV kiểm tra đồ dùng của HS
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới
HĐ 1 : Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau hoa
 - GV treo tranh H.1 SGK.
+ Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau?
+ Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?
+ Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình?
+ Rau còn được sử dụng để làm gì?
- GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả, Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta.
- GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi:
+ Em hãy nêu tác dụng của việc trồng hoa?
- GV nhận xét trả lời của HS và kết luận về lợi ích của việc trồng rau hoa theo nội dung SGK.
HĐ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau hoa * GV cho HS thảo luận nhóm:
+ Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?
- GV gợi ý với kiến thức Tự nhiên –Xã hội, Địa lí để HS trả lời:
+ Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm?
- GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, xà lách, hoa hồng, hoa cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. 
- GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc.
Cá nhân - Chia sẻ lớp
- HS quan sát hình.
+ Rau làm thức ăn hằng ngày, rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người, dùng làm thức ăn cho vật nuôi 
+ Rau muống, rau dền, rau cải, rau mồng tơi, 
+ Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu canh.
+ Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm 
- HS lắng nghe – Liên hệ việc ăn rau trong bữa ăn hàng ngày
+ Hoa dùng để trang trí, làm đẹp (hoa hồng, hoa cúc, lay ơn,....Hoa dùng pha nước uống (hoa tam thất),....
- HS lắng nghe
Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
+ Vì vậy muốn trồng rau, hoa đạt kết quả, chúng ta phải có hiểu biết về kĩ thuật trồng và chăm sóc.
+ Điều kiện khí hậu, đất đai nước ta rất thuậnlợi cho việc trồng rau, hoa.Yêu cầu về đất trồng, dụng cụ, vật liệu đơn giản.
- HS lắng nghe
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS cả lớp.
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Liên hệ việc trồng rau hoa tại gia đình, địa phương.
- Tìm hiểu về thời gian sống và lợi ích của các cây rau hoa đó.
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021
Toán
Tiết 92: LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
* Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ
2. HĐ thực hành 
Bài 1: Viết số thích hợp vào...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
* KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo
Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) là 3324 km2
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
Bài 5: 
- GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2.
- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi:
+ Biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố.
- Nhận xét, chốt đáp án. 
- GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm 1999. Số liệu mới có thể thay đổi
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2
 13dm229cm2 = 1329cm2; 
10km2 = 10000000m2
84600cm2 = 846dm2 
9000000m2 = 9km2
- Thực hiện theo YC của GV.
- Làm cá nhân 
Đ/a:
a) S Hà Nội > S Đà Nẵng
 S Đà Nẵng < S TP HCM
 S TP HCM < S Hà Nội
b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Nẵng có S bé nhất
+ Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2.
- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đ/a:
a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng.
- Chữa lại các bài tập sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
Thể dục
GIÁO VIÊN CHUYÊN BIỆT GIẢNG DẠY
Luyện từ và câu
Tiết 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Yêu cầu cần đạt
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoạc gợi ý bằng tranh vẽ.
* Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực
* Năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn phần nhận xét, đoạn văn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
+ Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận
+ Lấy VD về câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.
- HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai làm gì?
2. Hình thành KT 
HĐ 1 Nhận xét
- GV gọi HS đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
+ Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm được?
+ Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành?
 HĐ 2: Ghi nhớ
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
- 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu
- Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Các câu kể trong đoạn văn:
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
+ Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) hoạt động
+Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- 1 HS đọc to Ghi nhớ
- HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác định CN của câu kể đó
3. HĐ thực hành 
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yc HS tự làm cá nhân
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
- GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong rừng là bộ phận Trạng ngữ sau này các em sẽ tìm hiều
Bài tập 2: Đặt câu.
- Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS sửa câu cho các bạn 
 Bài tập 3: Đặt câu theo...
- Yêu cầu HS làm cá nhân
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.
 Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
 Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
 Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
 Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
- Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD
a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện.
b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả nhà.
c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm.
- HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
VD: - Các bạn học sinh đi học.
 - Các bác nông dân đang gặt lúa.
 - Đàn chim chao liệng trên bầu trời.
- Chỉnh sửa lại những câu sai
- Dựa vào bức tranh BT 3, viết được đoạn văn có câu thuộc mẫu Ai làm gì?
VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Kể chuyện
Tiết 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. Yêu cầu cần đạt
- Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng đủ ý.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
* Phẩm chất
- Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác.
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT 
 HĐ 1: GV kể chuyện 
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần)
- Lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
HĐ 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
+ Theo nhóm kể nối tiếp.
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
*Lưu ý:
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện 
- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời thuyết minh cho mỗi tranh
- Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện
+ Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
+ Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
- HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện.
+ HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
+ Cần biết ơn những người đã cứu giúp mình
+ Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả giá cho hành động của mình.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Giáo dục sự biết ơn
- Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm.
Âm nhạc
Tiết 19: HỌC BÀI HÁT: CHÚC MỪNG
MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÀI HÁT
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết đây là bài hát nhạc nước ngoài.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca. 
* Phẩm chất
- Biết được ý nghĩa bài hát chúc mừng
* Năng lực
- NL ngôn ngữ, sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học
- Nhạc cụ quen dùng, chép nhạc và lời bài hát ra bảng phụ, băng đĩa nhạc.
- Nhạc cụ gõ, thanh phách, song loan.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Giới thiệu bài. 
2 Hình thành kiến thức mới
HĐ 1 Dạy bài hát Chúc mừng:
- GV chép lời bài hát lên bảng.
- Mở băng bài hát cho HS nghe.
- GV dạy từng câu ngắn.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ 
đệm.
- Tổ chức cho HS hát kết hợp vận 
động theo nhịp 3.
HĐ 2 GV giới thiệu hình thức trình bày 
bài hát: đơn ca, song ca,...
3. Vận dụng, sáng tạo
- Kể tên các bài hát nước ngoài mà em biết.
- Học thuộc lời bài hát.
- Hát.
-HS đọc lời bài hát.
- HS nghe băng bài hát.
- HS học từng câu hát theo hướng dẫn 
của GV.
- HS hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3.
- HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3.
+ Phách mạnh(ô nhịp 1)nhún chân về trái.
+ Phách mạnh(ô nhịp 2)nhún chân về 
phải.
+ Phách mạnh(ô nhịp 3)nhún chân về 
trái.
- HS chú ý nghe.
- HS kể tên.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện tập Toán
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện tập Tiếng Việt
Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021
Toán
Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được hình bình hành.một số đặc điểm của nó. 
* Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- GV vẽ sẵn 1 số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác.
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức 
- GV vẽ hình lên bảng 
A
B
C
D
- Giảng: Đây là một hình bình hành 
+ Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện
+ Hãy đọc tên các cặp cạnh song song
+ So sánh độ dài của các cặp cạnh AB và CD, AD và BC
+ Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối diện song song?
+ Vậy hình bình hành có đặc điểm gì?
- Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình hành 
- HS: Hình bình hành
+ Cạnh AB đối diện với cạnh CD 
+ Cạnh AD đối diện với cạnh CB 
+ Cạnh AB song song với cạnh DC
+ Cạnh AD song song với cạnh BC
+ Các cặp cạnh bằng nhau
+ Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng nhau 
=> Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau 
3. HĐ thực hành 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách xác định hình bình hành.
Bài 2:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách xác định các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau trong hình bình hành.
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án:
Đ/a:
+ Hình 1, 2 và 5 là hình bình hành 
- Giải thích tại sao các hình này là hình bình hành (có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau)
- Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
+ Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau là MN và PQ, MQ và NP 
- Ghi nhớ các đặc điểm của hình bình hành
vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
Tiết 38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, biết đọc diễn cảm một đoạn thơ.
 - Hiểu ND: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.
- Học thuộc lòng 3 khổ thơ.
* Phẩm chất
- Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em.
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Hãy đọc bài “Bốn anh tài”
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào?
+ Nội dung của câu chuyện?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
 TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ xôi...
+ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
+ Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết lên đường diệt trừ yêu tinh.
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 7 đoạn.
Mỗi khổ thơ là một đoạn
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Trong câu chuyện ai là người được sinh ra đầu tiên?
+ Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất hiện? Tại sao lại như thế?
+ Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay người mẹ?
+ Bố giúp trẻ em những gì?
+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy điều gì đầu tiên?
+ Theo em, ý nghĩa của bài thơ này là gì?
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ.
+ Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ.
+ Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
+ Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
+ Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy “Chuyện loài người” đầu tiên.
¶ Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em.
¶ Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em.
¶ Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. 
- HS ghi nội dung bài vào vở.
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm các khổ thơ mình thích (mỗi HS 2 khổ thơ)
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng 
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ?
5. Hoạt động sáng tạo 
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng ngay tại lớp (mỗi HS 3 khổ thơ)
- HS nêu
- Kể lại "Chuyện cổ tích về loài người" bằng lời của em.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Khoa học
Tiết 37: TẠI SAO CÓ GIÓ?
I. Yêu cầu cần đạt
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió?
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
3. Phẩm chất
- Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. 
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
 II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 74, 75 sgk.
- Chong chóng.
- Đồ dùng theo nhóm: Hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kiểm tra bài cũ 
- Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống động, thực vật?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 2. Hình thành kiến thức mới
a. Hoạt động 1 :Chơi chong chóng:
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió:
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
* Mục tiêu: giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào dất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
* Cách tiến hành.
- Mục bạn cần biết.
- Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió thổi ra biển?
- Kết luận: Sự chêng lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.
3. HĐ ứng dụng 
*GD BVMT: 
- Biển mang lại cho ta những ngọn gió mát lành và là một trong những nơi giúp con người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau những thời gian làm việc vất vả. Vậy chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường biển?
4. HĐ sáng tạo 
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS chơi trò chơi chong chóng và giải thích được khi nào chong chóng quay, không quay, quay chậm, quay nhanh.
- HS chú ý.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS đọc sgk.
- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- HS các nhóm trình bày nhận xét sau khi làm thí nghiệm.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Một vài nhóm trình bày.
- Cần có ý thức giữ gìn môi trường biển như: đi chơi biển không nên vứt rác ra bãi biển, không để dầu tràn ra biển, mọi người chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường biển sạch sẽ và trong lành.
- Nêu các ví dụ khác về sự chuyển động của không khí tạo ra gió
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Đạo đức
Tiết 19: BIẾT ƠN THẦY CÔ (T1)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Mĩ thuật
Tiết 19: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu vài nét về nguồn gốc và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức .
- HS yêu quý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.
* Phẩm chất
- Yêu thích tranh dân gian Việt Nam
* Năng lực
- Sáng tạo, thảm mĩ
II. Đồ dùng dạy học
- 1 số tranh dân gian, chủ yếu là dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài
 2 Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 1 : Gới thiệu sơ lược về tranh dân gian
- GV giới thiệu
+ Có từ lâu đời.
+ Treo tranh dân gian vào mỗi dịp Tết.
+ Cách làm tranh:
+ Đề tài: phong phú...
+ Tranh dân gian được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật
- GV giới thiệu cho HS xem 1 số tranh dân gian Hà

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19_nam_2021_ban_dep.docx