Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2016-2017 - Trương Hoàng An

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2016-2017 - Trương Hoàng An

Tập đọc

ÔN TÂP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I.MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch, trôi trảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 chữ / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kìI.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là chuyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.

 - Kẻ sẵn trên bảng lớp BT 2a.

 

doc 26 trang xuanhoa 10/08/2022 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2016-2017 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
2/1
1
Tập đọc 
Ôn tập t1
2
Toán 
Dấu hiệu chia hết cho 9
3
Khoa học
Không khí cần cho sự cháy
4
Kỹ thuật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (t3)
5
Mỹ thuật
Thứ ba
3/1
1
Chính tả
Ôn tập t3
2
Toán 
Dấu hiệu chia hết cho 3
3
Lịch sử
4
Địa lý
5
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng
Thứ tư
4/1
1
LTVC
Ôn tập t3
2
Toán 
Luyện tập
3
KC 
Ôn tập t4
4
Anh văn
5 
Thể dục
Thứ năm
5/1
1
TLV
Ôn tập t5
2
Tập đọc
Ôn tập t6
3
Toán
Luyện tập chung
4
Khoa học
Không khí cần cho sự sống
5
Âm nhạc
Thứ sáu
6/1
1
Thể dục
2
TLV
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
3
LTVC
Vị ngữ trong câu kể ai làm gì
4
Toán
Luyện tập
5
Anh văn
Giáo viên
Trương Hoàng An
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2017
Tập đọc 
ÔN TÂP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch, trôi trảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 chữ / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kìI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là chuyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
 - Kẻ sẵn trên bảng lớp BT 2a.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Giới thiệu bài:-Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra học kì I.
 2.Kiểm tra tập đọc:
 -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
 -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
 3.Lập bảng tổng kết:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. 
 -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên?
 -GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
-HS lắng nghe.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài.
- HS tự làm bài trong nhóm. Cử đại diện ghi kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai). 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. 
Nguyễn Hiền
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí, đã làm nên nghiệp lớn. 
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại. 
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao. 
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyên đọc 1 (1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
(phần 1-2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. 
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “Ba cá bống”
A-lếch-xây-Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. 
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần 1-2)
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn. 
Công chúa nhỏ
2. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau. 
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
- Rèn kĩ năng chia và giải toán.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hiện nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- Tìm các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 trong cỏc số sau:25, 40, 56, 75, 80.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2.Nhận biết các dấu hiệu:
 - GV nêu 1 số ví dụ về dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 9.
 + Viết các số lên bảng theo 2 cột. 
 + YC hs nhận xét về dấu hiệu chia hết và khụng chia hết cho 9.
 * GV kết luận:
 - Các số có tận cùng là 9,8,7... chia hết cho 9.
-YC hs lấy ví dụ: 18,27,36,45...
- Vậy các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng khụng chia hết cho 9 thì khụng chia hết cho 9.
* Ghi nhớ: SGK
3. Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Gọi HS nêu nhận xét chung: 
 + Số 99 có tổng các chữ số là 18 nên chia hết cho 9; 
 + 108 có 1 + 0 + 8 = 9, 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9...
 Bài 2:
 -Tương tự BT 1.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố cho HS toàn bài. 
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2 HS làm bảng, dưới lớp làm bảng con.
- Lớp nhận xét.	
-Lắng nghe
+ Thực hiện nháp 
+ Lớp nhận xét.
- HS nêu VD
- Rút ra nhận xét chung.
- HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp đôi
- 1 số HS trình bày lại cách làm.
- HS chữa bài, nhận xét.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- HS làm bài vào vở.
- HS thực hiện và nêu kết quả: 315, 135, 225.
- Lắng nghe
Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I.MỤC TIÊU: 
 -Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
 +Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháỹ được lâu hơn.
 +Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
 -Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn, .
 -Biết được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
 * GDKNS:+ Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát
	+ Kĩ năngphaan tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu.
	+ Kí năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -2 cây nến bằng nhau.
 -2 lọ thuỷ tinh 1 lọ to, 1 lọ nhỏ)
 -2 lọ thuỷ tinh không có đáy, để kê.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
 Hoạt độnghọc
1.Kiểm tra bài cũ:
 +Không khí có ở đâu ?
 +Không khí có những tính chất gì ?
 +Không khí có vai trò như thế nào ?
-GV nhận xét
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích và yêu cầu giờ học
b) Hướng dẫn khai thác bài học:
Vai trò của ô-xi đối với sự cháy
-GV kê 1 chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm cho cả lớp quan sát, dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm.
 *Thí nghiệm 1:
-Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh không bằng nhau. Khi ta đốt cháy 2 cây nến và úp lọ thuỷ tinh lên. Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra.
-Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện tượng đúng, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm.
-GV gọi 1 HS lên làm thí nghiệm.
-Yêu cầu HS quan sát và hỏi :
 +Hiện tượng gì xảy ra ?
 +Theo em, tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ?
+Trong thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô-xi có vai trò gì ?
 @ Kết luận : Trong không khí có chứa khí ô-xi và khí ni-tơ. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn. Ô-xi rất cần để duy trì sự cháy. Trong không khí còn chứa khí ni-tơ. Ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá mạnh và quá nhanh.
Cách duy trì sự cháy
-Các em đã biết ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể cung cấp nhiều ô-xi, để sự cháy diễn ra liên tục? Cả lớp cùng quan sát thí nghiệm.
-Dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây nến gắn trên đế kín và hỏi :
 +Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra?
-GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và hỏi :
 +Kết quả của thí nghiệm này như thế nào ?
 +Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ?
-Để chứng minh lại lời bạn nói rằng cây nến tắt là do lượng ô-xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp thêm. Chúng ta cùng quan sát thí nghiệm khác.
-GV phổ biến thí nghiệm:
 +Chúng ta thay đế gắn nến bằng một đế không kín (cho HS quan sát vật thật). Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra?
-GV thực hiện thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra và hỏi :
 +Vì sao cây nến có thể cháy bình thường?
-Quan sát kĩ hiện tượng chúng ta thấy: Khi sự cháy xảy ra, khí ni-tơ và khí các-bô-níc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên 
ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào trong lọ, tiếp tục cung cấp ô-xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục.
 +Để duy trì sự cháy cần phải làm gì ?
 +Tại sao phải làm như vậy ?
-Để duy trì sự cháy, cần phải liên tục cung cấp không khí. Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được.
Ứng dụng liên quan đến sự cháy
-Chia nhóm 4 HS ngồi 2 bàn trên, dưới và yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi :
 +Bạn nhỏ đang làm gì ?
+Bạn làm như vậy để làm gì ?
-Gọi HS nhóm khác bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh.
-Nêu: Bạn nhỏ là người dân tộc. Bạn đang dùng ống nứa để thổi vào bếp củi. Làm như vậy không khí sẽ được lưu thông, cung cấp liên tục làm cho sự cháy được duy trì.
 +Trong lớp mình bạn nào còn có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt ?
-Khi đun bếp và nhóm bếp lửa hay bếp than, các em lưu ý phải làm như các bạn : cời rỗng bếp, dùng ống thổi không khí hay dùng quạt quạt vào bếp lò. Như vậy mới làm cho sự cháy diễn ra liên tục.
 +Vậy khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay bếp củi thì làm thế nào ?
- GV chốt
3.Củng cố, dặn dò:
 +Khí ô-xi và khí ni-tơ có vai trò gì đối với sự cháy ?
 +Làm cách nào để có thể duy trì sự cháy ?
-Nhận xét tiết học.
-Về học thuộc mục cần biết và chuẩn bị bài tiết sau.
-HS trả lời,.
-HS ở dưới nhận xét.
-HS lắng nghe.
-Quan sát và trả lời:
 +Cả 2 cây cùng tắt.
 +Cả 2 nến vẫn cháý bình thường.
 +Cây nến trong lọ to sẽ cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ.
-HS lên làm thí nghiệm.Lớp quan sát và TL
 +Cả 2 cây nến cùng tắt cây nến trong lọ to cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ.
 +Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ. Mà trong không khí thì càng có nhiều khí ô-xi duy trì sự cháy.
 +Ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy diễn ra lâu 
hơn.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe và quan sát.
+Cây nến vẫn cháy bình thường.
 +Cây nến sẽ tắt.
-HS quan sát và trả lời.
+Cây nến tắt sau mấy phút.
-HS nghe, quan sát và nêu dự đoán của mình.
+Do được cung cấp ô-xi liên tục. Đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô-xi nên cây nến cháy liên tục.
-HS nghe.
+Cần liên tục cung cấp khí ô-xi.
 +Vì trong không khí có chứa ô-xi. Ô-xi rất cần cho sự cháy. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ diễn ra liên tục.
-HS lắng nghe,quan sát và trả lời.
+Bạn nhỏ đang dùng ống nứa thổi không khí vào trong bếp củi.
+Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi khí ô-xi bị mất đi.
-HS nhóm khác bổ sung.
-HS nghe.
-HS trao đổi và trả lời:
+Muốn cho ngọn lửa trong bếp không bị tắt, em thường cời rỗng tro bếp ra để không khí được lưu thông.
 +Em có thể xách bếp than ra đầu hướng gió để gió thổi không khí vào trong bếp.
-HS bổ sung
+Khi muốn dập ngọn lửa ở bếp củi, ta có thể dùng tro bếp phủ kín lên ngọn lửa.
 +Khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than, ta có thể đậy kín nắp lò và cửa lò lại.
-HS nghe.
-HS trả lời.
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết cách cắt, khâu túi rút dây.
 - Cắt, khâu được túi rút dây.
 - HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rừ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải).
 + Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.
 + Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: 
b)Thực hành tiếp tiết 2:
- Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 và yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. 
- Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột.
- GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành.
- GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng .
c) Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
 + Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng.
 + Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ thuật. 
 + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm, không bị tuột chỉ.
 + Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như : phấn, tẩy ). 
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định 
- GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị chương “Kĩ thuật trồng trọt”
- HS nêu các bước khâu túi rút dây.
- HS theo dõi.
- HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2017
Chính tả 
ÔN TÂP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3)
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
b) Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. 
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp HS 
c) Ôn tập về kĩ năng đặt câu:
-Gọi HS đặt yêu cầu và mẫu.
-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
-Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay.
d) Sử dụng thành ngữ, tục ngữ:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT 3.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
-Gọi HS trình bày và nhận xét.
-Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
2. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. 
- Lắng nghe
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ.
-HS trình bày, nhận xét. 
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
 - Rèn kĩ năng chia và giải toá
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hiện nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- Tìm các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5: 25, 40, 56, 75, 80.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
b) Nhận biết các dấu hiệu:
- GV nêu 1 số ví dụ về dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 9.
- Viết các số lên bảng theo 2 cột. 
- YC hs nhận xét về dấu hiệu chia hết và ko chia hết cho 9.
 * Kết luận:
 - Các số có tận cùng là 9,8,7... chia hết cho 9.
 -YC hs lấy ví dụ: 18,27,36,45...
 - Vậy các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng ko chia hết cho 9 thì khụng chia hết cho 9.
c) Ghi nhớ: SGK
d) Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Gọi HS nêu nhận xét chung: 
+ Số 231 có tổng các chữ số là 6 nên chia hết cho 3; 
+ 109 có 1 + 0 + 9 = 10, 10 không chia hết cho 3 nên 109 không chia hết cho 3...
 Bài 2: Tương tự BT 1.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố cho HS toàn bài. 
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2 HS làm bảng, dưới lớp làm bảng con.
- Lớp nhận xét.
-Lắng nghe
- Thực hiện nháp ,1 HS làm bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu VD
- Rút ra nhận xét chung.
- HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 số HS lên bảng làm và trình bày lại cách làm.
- HS chữa bài, nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
- HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
 I.MỤC TIÊU:
 - Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động.
 - Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học
 - Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: nêu tên của 3 bài đạo đức học từ tuần 12 đến tuần 17
2.Dạy bài mới
 a, HĐ1: Ôn tập
- Chia lớp thành 6 nhóm
- Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận
+ Hãy kể tên các bài đạo đức đã học
+ Sau mỗi bài đã học em cần ghi nhớ điều gì?
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
 b, HĐ2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức
- Giáo viên đưa ra từng tình huống với mỗi bài và yêu cầu học sinh ứng sử thực hành các hành vi của mình
- Gọi học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Giáo viên phát phiếu học tập 
- Nêu yêu cầu để học sinh điền đúng sai
- Thu phiếu để nhận xét
3. Củng cố-dặn dũ
- Giáo viên hệ thống bài học và nhận xét giờ học
- Dặn dò ôn bài và thực hành kỹ năng như bài học
 - Vài học sinh nêu
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh chia nhóm
 - Các nhóm thảo luận và trả lời
 - Đại diện các nhóm lần lượt nêu ghi nhớ của bài
- Lần lượt học sinh lên thực hành các kỹ năng theo yêu cầu của giáo viên
- Nhận xét và bổ sung
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2017
Luyện từ và câu
ÔN TÂP CUÔI HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I.MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I
 - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu biết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện Ông Nguyễn Hiền (BT2)
II.ĐỒ DÙNG DAY HỌC
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai cách kết bài trang 122/SGK.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu tiết học và ghi sẵn bài lên bảng.
b) Kiểm tra đọc:
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp HS 
 c) Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều.
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.
+Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
+Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.
+Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
2. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
-3 đến 5 HS trình bày.
Ví dụ:
a) Mở bài gián tiếp:
-Ông cha ta thường nói Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng vì có chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:
+Nước ta có những thành đồng bộc lộ từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông.
b) Kết bài mở rộng:
+Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng ta ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.
+Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắc có ngày nên kim.
Kể chuyện
ÔN TÂP CUÔI HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
 - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan)
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu , đọc diễn cảm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
b) Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. 
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp HS
c) Nghe-viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- Đọc bài thơ Đôi que đan.
 + Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ?
 +Theo em hai chị em trong bài là người như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó
-HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chình tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết đúng tốc độ quy định
* Soát lỗi chấm bài:
2. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét bài viết của HS.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha.
+Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình.
-Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, 
-HS viết chính tả.
-HS đổi vở và tự sửa lỗi
Toán 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9, 3.
Tìm các số chia hết cho 9: 342, 126, 576, 678
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
 b) Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài ..
- Chữa bài và nhận xét.
 + Các số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816
 + Các số chia hết cho 9: 4563, 66816.
 + Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 2229, 3576.
 Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách thực hiện
- Gọi HS thực hiện bài trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
 Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS thực hiện giải bài ra vở và chữa bài trên bảng:
-Nhận xột,chữa bài
3. Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố cho HS toàn bài.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu và làm bài 
- Chữa bài, nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Làm bài ,chữa bài trờn bảng 
- Nhận xét, bổ sung
Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2017
Tập đọc
ÔN TẬP CUÔI HỌC KÌ I (TIẾT 5)
I.MỤC TIÊU
 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: làm gì? Thế nào? Ai? (BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1).
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
 1. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
 b, Kiểm tra đọc:
 -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
 -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc
 -Cho điểm trực tiếp HS (theo QĐ 30).
c) Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
 -Gọi HS đọc yêu cầu nội dung.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Gọi HS chữa bài bổ sung.
 -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 -Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
 -Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
 -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 2. Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT.
-1 HS nhận xét, chữa bài.
-3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét, chữa bài. 
Tập làm văn
ÔN TÂP CUÔI HỌC KÌ I (TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU
 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2)
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu , đọc diễn cảm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
 - Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng.
 b) Kiểm tra đọc:
 -Cho 4 HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
 -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc
-Cho điểm trực tiếp HS 
 c. Ôn luyện về văn miêu tả:
 -Gọi HS đọc yêu cầu.
 -Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.
 -Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS.
 +Đây là bài văn miêu tả đồ vật. 
 +Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác. +Không nên tả quá chi tiết, rờm rà.
 -Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý lên bảng
 -Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
 2. Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút.
-HS lắng nghe.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
-3 đến 5 HS trình bày.
Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I.MỤC TIÊU:
 -Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thơ thì mới sống đượcû.
 -Hiểu được vai trò của khí ô-xi với quá trình hô hấp.
 -Nêu được những VD để chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
 -Biết được những ứng dụng vai trò của khí ô-xi vào đời sống.
II. DÙNG ĐỒ DẠY HỌC: 
 	-Cây, con vật nuôi, trồng đã giao từ tiết trước.
 -GV sưu tầm tranh, ảnh về người bệnh đang thở bình ô-xi, bể cá đang được bơm không khí.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS trả lời câu hỏi :
 +Khí ô-xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy ?
 +Khí ni-tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy ?
 +Tại sao muốn sự cháy được liên tiếp ra cần phải liên tục cung cấp không khí ?
 -GV nhận xét và ghi điểm.
 2.Bài mới:
 -Giới thiệu bài và ghi tên bài:
 a) Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người.
 -GV yêu cầu cả lớp để tay trước mũi, thở ra và hít vào. Sau đó hỏi HS nhận xét gì ?
 +Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại ?
 +Qua thí nghiệm trên, em thấy không khí có vai trò gì đối với con người ?
 -GV nêu: không khí rất cần cho đời sống của con người. Trong không khí có chứa khí ô-xi, con người không thể sống thiếu khí ô-xi quá 3 – 4 phút.
 b) Hoạt động 2: Vai trò của không đối với thực vật, động vật.
 -Cho HS các nhóm trưng bày con vật, cây trồng đã nuôi, trồng theo yêu cầu của tiết trước.
 -GV yêu cầu đại diên mỗi nhóm nêu kết quả thí nghiệm nhóm đã làm ở nhà.
 +Với những điều kiện nuôi như nhau: thức ăn, nước uống tại sao con sâu này lại chết ?
 +Còn hạt đậu này, vì sao lại không được sống bình thường ?
 -Qua 2 thí nghiệm trên, em hiểu không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật ?
 *Kết luận: SGV
 c) Hoạt động 3: Ứng dụng vai trò của khí ô-xi trong đời sống.
 - Yêu cầu HS quan sát H.5,6 SGK và cho biết tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan.
 -GV cho HS phát biểu.
-Cho HS nhận xét câu trả lời của bạn.
 *GV kết luận : SGV
-GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận các câu hỏi. GV ghi câu hỏi lên bảng.
 +Những VD nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật ?
 +Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thỏ ?
 +Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi ?
-Gọi HS trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu, các nhóm khác nhận xét, bổ s

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2016_2017_truong_hoang.doc