Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An
Tập đọc
ÔN TÂP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi trảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 chữ / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kìI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là chuyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
- Kẻ sẵn trên bảng lớp BT 2a.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18 Ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 15/12 1 SHĐT 2 Tập đọc Ôn tập t1 3 Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 4 Khoa học Ôn tập 5 Anh văn Thứ ba 16/12 1 Chính tả Ôn tập t2 2 Toán Dấu hiệu chia hết cho 3 3 Lịch sử Ôn tập 4 Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng 5 Mỹ thuật Thứ tư 17/12 1 LTVC Ôn tập t3 2 Toán Luyện tập 3 Kể chuyện Ôn tập t4 4 Anh văn 5 Thể dục Thứ năm 18/12 1 Tập đọc Rất nhiều mặt trăng 2 Toán Dấu hiệu chia hết cho 5 3 Khoa học Kiểm tra 4 Âm nhạc 5 Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (t4) Thứ sáu 19/12 1 LTVC Kiểm tra 2 TLV Kiểm tra 3 Toán Kiểm tra 4 Thể dục Thứ bảy 20/12 1 TLV 2 Địa lí Kiểm tra 3 SHCT Giáo viên Trương Hoàng An Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2014 Tập đọc ÔN TÂP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi trảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 chữ / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kìI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là chuyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. - Kẻ sẵn trên bảng lớp BT 2a. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài:-Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 2.Kiểm tra tập đọc: -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Cho điểm trực tiếp HS 3.Lập bảng tổng kết: - Gọi HS đọc yêu cầu. -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên? -GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -HS lắng nghe. -Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài. - HS tự làm bài trong nhóm. Cử đại diện ghi kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Chữa bài (nếu sai). Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nguyễn Hiền “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí, đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyên đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú Đất Nung (phần 1-2) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn “Ba cá bống” A-lếch-xây-Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng (phần 1-2) Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn. Công chúa nhỏ 2. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau. Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I.MỤC TIÊU - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - Rèn kĩ năng chia và giải toán. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Tìm các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 trong cỏc số sau:25, 40, 56, 75, 80. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2.Nhận biết các dấu hiệu: - GV nêu 1 số ví dụ về dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 9. + Viết các số lên bảng theo 2 cột. + YC hs nhận xét về dấu hiệu chia hết và khụng chia hết cho 9. * GV kết luận: - Các số có tận cùng là 9,8,7... chia hết cho 9. -YC hs lấy ví dụ: 18,27,36,45... - Vậy các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số có tổng khụng chia hết cho 9 thì khụng chia hết cho 9. * Ghi nhớ: SGK 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Gọi HS nêu nhận xét chung: + Số 99 có tổng các chữ số là 18 nên chia hết cho 9; + 108 có 1 + 0 + 8 = 9, 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9... Bài 2: -Tương tự BT 1. 4.Củng cố- Dặn dò: - Củng cố cho HS toàn bài. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - 2 HS làm bảng, dưới lớp làm bảng con. - Lớp nhận xét. -Lắng nghe + Thực hiện nháp + Lớp nhận xét. - HS nêu VD - Rút ra nhận xét chung. - HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp đôi - 1 số HS trình bày lại cách làm. - HS chữa bài, nhận xét. - Gọi HS chữa bài trên bảng. - HS làm bài vào vở. - HS thực hiện và nêu kết quả: 315, 135, 225 - Lắng nghe Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ I I.MỤC TIÊU Giúp HS củng cố các kiến thức: -Tháp dinh dưỡng cân đối - Tính chất của nước. - Tính chất các thành phần của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về vật chất đề chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ I. b)Ôn tập * Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất. Cách tiến hành: - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho từng HS. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 phút. - GV thu bài, chấm 5 bài tại lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. * Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu các nhóm thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi giải trí của con người. + Vai trò của nước. + Vai trò của không khí. + Xen kẽ nước và không khí. -Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám khảo. - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi. - Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí. + Nội dung đầy đủ. + Trình bày rõ ràng, mạch lạc. + Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có). - GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. - GV nhận xét chung. 3.Củng cố- dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra. -GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS nhận phiếu và làm bài. - HS lắng nghe. - HS hoạt động nhóm. - Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân. - Trong nhóm thảo luận cách trình bày, Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2014 Chính tả ÔN TÂP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1). III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. b) Kiểm tra tập đọc: -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Cho điểm trực tiếp HS c) Ôn tập về kĩ năng đặt câu: -Gọi HS đặt yêu cầu và mẫu. -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. -Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay. d) Sử dụng thành ngữ, tục ngữ: -Gọi HS đọc yêu cầu BT 3. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. -Gọi HS trình bày và nhận xét. -Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. 2. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. -HS trình bày, nhận xét. Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - Rèn kĩ năng chia và giải toá II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Tìm các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5: 25, 40, 56, 75, 80. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài và ghi đầu bài: b) Nhận biết các dấu hiệu: - GV nêu 1 số ví dụ về dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 9. - Viết các số lên bảng theo 2 cột. - YC hs nhận xét về dấu hiệu chia hết và ko chia hết cho 9. * Kết luận: - Các số có tận cùng là 9,8,7... chia hết cho 9. -YC hs lấy ví dụ: 18,27,36,45... - Vậy các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số có tổng ko chia hết cho 9 thì khụng chia hết cho 9. c) Ghi nhớ: SGK d) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Gọi HS nêu nhận xét chung: + Số 231 có tổng các chữ số là 6 nên chia hết cho 3; + 109 có 1 + 0 + 9 = 10, 10 không chia hết cho 3 nên 109 không chia hết cho 3... Bài 2: Tương tự BT 1. 3.Củng cố- Dặn dò: - Củng cố cho HS toàn bài. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - 2 HS làm bảng, dưới lớp làm bảng con. - Lớp nhận xét. -Lắng nghe - Thực hiện nháp ,1 HS làm bảng. - Lớp nhận xét. - HS nêu VD - Rút ra nhận xét chung. - HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 số HS lên bảng làm và trình bày lại cách làm. - HS chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Đạo đức ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I.MỤC TIÊU - Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động. - Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học - Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: nêu tên của 3 bài đạo đức học từ tuần 12 đến tuần 17 2.Dạy bài mới a, HĐ1: Ôn tập - Chia lớp thành 6 nhóm - Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận + Hãy kể tên các bài đạo đức đã học + Sau mỗi bài đã học em cần ghi nhớ điều gì? - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - Giáo viên nhận xét và bổ sung b, HĐ2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức - Giáo viên đưa ra từng tình huống với mỗi bài và yêu cầu học sinh ứng sử thực hành các hành vi của mình - Gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét và kết luận - Giáo viên phát phiếu học tập - Nêu yêu cầu để học sinh điền đúng sai - Thu phiếu để nhận xét 3. Củng cố-dặn dũ - Giáo viên hệ thống bài học và nhận xét giờ học - Dặn dò ôn bài và thực hành kỹ năng như bài học - Vài học sinh nêu - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia nhóm - Các nhóm thảo luận và trả lời - Đại diện các nhóm lần lượt nêu ghi nhớ của bài - Lần lượt học sinh lên thực hành các kỹ năng theo yêu cầu của giáo viên - Nhận xét và bổ sung Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014 Luyện từ và câu ÔN TÂP CUÔI HỌC KÌ I (TIẾT 3) I.MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu biết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện Ông Nguyễn Hiền (BT2) II.ĐỒ DÙNG DAY HỌC - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai cách kết bài trang 122/SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi sẵn bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. c) Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều. -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ. +Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. +Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. +Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 2. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe. -Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm -2 HS nối tiếp nhau đọc. -HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. -3 đến 5 HS trình bày. Ví dụ: a) Mở bài gián tiếp: -Ông cha ta thường nói Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng vì có chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau: +Nước ta có những thành đồng bộc lộ từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: +Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng ta ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao. +Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắc có ngày nên kim. Kể chuyện ÔN TÂP CUÔI HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan) - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu , đọc diễn cảm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. b) Kiểm tra tập đọc: -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Cho điểm trực tiếp HS c) Nghe-viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Đọc bài thơ Đôi que đan. + Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ? +Theo em hai chị em trong bài là người như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó -HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chình tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: - GV đọc cho HS viết đúng tốc độ quy định * Soát lỗi chấm bài: 2. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét bài viết của HS. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe. -Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. +Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. +Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình. -Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, -HS viết chính tả. -HS đổi vở và tự sửa lỗi Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Tìm các số chia hết cho 9: 342, 126, 576, 678 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài và ghi đầu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài .. - Chữa bài và nhận xét. + Các số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816 + Các số chia hết cho 9: 4563, 66816. + Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 2229, 3576. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách thực hiện - Gọi HS thực hiện bài trên bảng. - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS thực hiện giải bài ra vở và chữa bài trên bảng: -Nhận xét,chữa bài 3. Củng cố- Dặn dò: - Củng cố cho HS toàn bài. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài - 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - Nêu và làm bài - Chữa bài, nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Làm bài ,chữa bài trên bảng - Nhận xét, bổ sung Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014 Tập đọc ÔN TẬP CUÔI HỌC KÌ I (TIẾT 5) I.MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: làm gì? Thế nào? Ai? (BT2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1). - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1. Bài mới: a, Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. b, Kiểm tra đọc: -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc -Cho điểm trực tiếp HS (theo QĐ 30). c) Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. -Gọi HS đọc yêu cầu nội dung. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS chữa bài bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. -Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 2. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe. -Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT. -1 HS nhận xét, chữa bài. -3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. -Nhận xét, chữa bài. Tập làm văn ÔN TÂP CUÔI HỌC KÌ I (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2) - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu , đọc diễn cảm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). - Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: -Cho 4 HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc -Cho điểm trực tiếp HS c. Ôn luyện về văn miêu tả: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ. -Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS. +Đây là bài văn miêu tả đồ vật. +Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác. +Không nên tả quá chi tiết, rờm rà. -Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý lên bảng -Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 2. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút. -HS lắng nghe. -Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -1 HS đọc thành tiếng. -Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. -3 đến 5 HS trình bày. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn biản. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và cho VD. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài và ghi đầu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS thực hiện ra vở. - Chữa bài và nhận xét. + Các số chia hết cho 2: 4568, 2050, 35766 + Các số chia hết cho 3: 2229, 35766 + Dấu hiệu chia hết cho 5: 7435, 2050 + Các dấu hiệu chia hết cho 9: 35766 Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách thực hiện. - Gọi HS thực hiện bài trong vở và chữa bài - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS thực hiện giải bài ra vở và chữa bài trên bảng: 528, 558, 588 b- 603, 693 240 354 3 - Củng cố- Dặn dò: - Củng cố cho HS toàn bài và dặn chuẩn bị bài sau - 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở. - Lớp nhận xét. -Lắng nghe - HS thực hiện - Lớp nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng -Đọc bài, làm bài - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe Khoa học KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 4) I. MỤC TIÊU - HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. - Cắt, khâu được túi rút dây. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rừ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). + Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. + Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Thực hành tiếp tiết 2: - Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 và yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. - Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột. - GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng . c) Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng. + Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ thuật. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm, không bị tuột chỉ. + Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như : phấn, tẩy ). + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định - GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị chương “Kĩ thuật trồng trọt” - HS nêu các bước khâu túi rút dây. - HS theo dõi. - HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. - HS lắng nghe. - HS cả lớp. Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2014 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Thứ bảy ngày 20 tháng 12 năm 2014 Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2014_2015_truong_hoang.doc