Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm 2021 (Bản mới)
Toán
Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
* Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm 2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Toán Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Yêu cầu cần đạt - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. * Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức HĐ 1: GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. - GV cho HS nêu các VD về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi các phép tính chia hết cho 9, cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9 - GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9. - GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái (có tổng các chữ số chia hết cho 9) và rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. - GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại nhiều lần. - GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”. + Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta làm thế nào? 3. HĐ thực hành Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9... - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 9. Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9.... - GV chốt đáp án. 4. Hoạt động ứng dụng 5. Hoạt động sáng tạo - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của nhóm trưởng + VD: 120; 230; 970;..... + Các số có tận cùng là chữ số 0 Cá nhân - Lớp - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước lớp 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1) 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2) 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1) - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc điểm. VD: 18: 9 = 2 Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 72: 9 = 8 Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1 657: 9 = 73 Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 - HS nêu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 20: 9 = 2 (dư 2) Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) 74: 9 = 8 (dư 2) Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2) 451: 9 = 50 (dư 1) Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1) + Ta tính tổng các chữ số của số đó Nhóm – Chia sẻ lớp. Đáp án: Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29; 385. - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết cho 9 - HS lấy VD về số chia hết cho 9 Cá nhân Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. - Giải thích tại sao các số trên không chia hết cho 9 - Lấy thêm VD về số không chia hết cho 9 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9 - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong sách buổi 2 và giải Tập đọc Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 ( tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dụng. Thuộcđược 3 đoạn thơ, đoạn văn ở học ở học kỳ I. - Hiểu ND chính của tong đoạn, nội dung của bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là chuyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. * Phẩm chất - HS chăm chỉ, tự giác học tập * Năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng. - Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Thực hành Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2. Lập bảng tổng kết - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. + Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Cá nhân- Lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Nhóm 4- Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng. - HS làm bài theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được được đường lên các vì sao. Xi- ôn- cốp- xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Cao Bá Quát Chú Đất Nung (phần 1- 2) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn “Ba cá bống” A- lếch- xây Tôn- xtôi Bu- ra- ti- nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Bu- ra- ti- nô Rất nhiều mặt trăng (phần 1- 2) Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn. Công chúa nhỏ 3. HĐ ứng dụng - Ghi nhớ KT đã ôn tập 4. HĐ sáng tạo - Đọc diễn cảm các bài tập đọc Tiếng Anh Tiếng Anh Chính tả Tiết 18: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dụng. Thuộcđược 3 đoạn thơ, đoạn vưan ở học ở học kỳ I. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước. * Phẩm chất: - HS có ý thức học và ôn bài cũ * Năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên bài tập đọc học thuộc lòng. - Phiếu nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ 2. HĐ Thực hành Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. + Em học được điều gì từ các nhân vật trong bài? Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ.... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. - Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính cách của mỗi nhân vật - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp: VD: a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. - HS nối tiếp nêu: + Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị lực,.... - Thực hiện theo yêu cầu của GV a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao - Có chí thì nên. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! - Đứng núi này trông núi nọ. - Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ trong các chủ điểm đã học - Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc Kĩ thuật Tiết 18: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN. ( tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Sử dụng được một số dụng cụ,vật liệu cắt , khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt,khâu, thêu đã học. * Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành * Năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu, thêu các mũi khâu thêu đã học. - Mẫu khâu, thêu đã học. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động - HS hát bài hát khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - TBVN điều hành 2. HĐ thực hành -HĐ 1. GV gọi HS nêu lại cách cắt, khâu, thêu - Nêu lại các bước cắt, khâu, thêu HĐ2 Thực hành - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn . - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đó học . - GV quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng HĐ 3: Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Các tiêu chuẩn đánh giá. + Sản phẩm đúng kĩ thuật. + Mũi khâu, thêu tương đồi đều, phẳng. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - HS thực hiện - HS lựa chọn tùy theo khả năng và ý thíchđể thực hành . - HS bắt đầu thêu tiếp tục . - HS thờu xong trỡnh bày sản phẩm - HS trưng bày các sản phẩm của mình đã hoàn thành . - HS tự đánh giá sản phẩm. - Ghi nhớ các kiến thức về cắt, khâu, thêu - Tiếp tục tạo các sản phẩm đẹp và lạ mắt từ cắt, khâu, thêu –––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 Toán Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Yêu cầu cần đạt - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 v trong một số tình huống đơn giản. * Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo * Năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 + Lấy VD về số chia hết cho 9 - GV dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Những số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 2. Hình thành kiến thức HĐ 1 GV hướng dẫn để HS tìm ra các số chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết trước. - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm chung của các số này. - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3. * Đó chính là các số chia hết cho 3. + Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không? + Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3 không ta làm thế nào? - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia hết và cột chia không hết. - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, ... Ví dụ: 63: 3 = 21 Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1) Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1) + Ta tính tổng các chữ số của nó nếu tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. 3. HĐ thực hành Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 3... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Tại sao em biết các số đó chia hết cho 3? - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3. Bài 2: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3... - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV chốt đáp án. 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hiện nhóm – Chia sẻ lớp Đáp án: Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. + Vì các số đó có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: Các số không chia hết cho 3 là: 502, 55553, 641311. - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3 - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong sách buổi 2 và giải Thể dục GV chuyên dạy Luyện từ và câu Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dụng. Thuộcđược 3 đoạn thơ, đoạn vưan ở học ở học kỳ I. - Nắm được các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kkết bài mở rộng trong bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền.. * Phẩm chất - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ * Năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết nội dung các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Hoạt động thực hành Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy viết: a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. + Thế nào là mở bài theo kiểu gián tiếp? + Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS . 3. Hoạt động ứng dụng 4. Hoạt động sáng tạo Cá nhân-Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập làm bài nhóm 2. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. VD: a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên; Có công mài sắt có ngày nên kim. - Ghi nhớ KT ôn tập - Đọc diễn cảm các bài tập đọc. Kể chuyện Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dụng. Thuộcđược 3 đoạn thơ, đoạn vưan ở học ở học kỳ I - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan. * Phẩm chất - Tích cực làm bài, ôn tập KT * Năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Hoạt động thực hành HĐ 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. HĐ2. Chuẩn bị viết chính tả Nghe - viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ Đôi que đan. + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? + Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. HĐ 3Nghe – viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . HĐ 4 Đánh giá nhận xét bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu nhận xét, đánh giá bài làm - Nhận xét bài viết của HS 3. Hoạt động ứng dụng 4. Hoạt động sáng tạo Cá nhân-Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình. + Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, - Nghe GV đọc và viết bài . - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài . - Viết lại các lỗi sai trong bài chính tả - Đọc diễn cảm các bài tập đọc Âm nhạc Tiết 18: TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT I. Yêu cầu cần đạt - Hát đúng giai điệu, lời ca một số bài hát đã học. - Tập biểu diễn một số bài hát đã học. * Phẩm chất - Yêu thích môn học * Năng lực - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học - Nhạc cụ thường dùng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành HĐ 1 : Ôn tập các bài hát đã học. - GV giới thiệu nội dung tiết học. - GV tổ chức cho HS ôn lại các bài hát đã học. - GV chú ý nghe, sửa sai cho HS. HĐ 2 : Ôn tập tập đọc nhạc: - Nêu tên các bài tập đọc nhạc đã học? - Tổ chức cho HS ôn các hình tiết tấu của từng bài. - Tổ chức cho HS thi đua đọc các bài tập đọc nhạc. HĐ 3: Tập biểu diễn - Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất các động tác biểu diễn. - Tổ chức cho các nhóm thi đua biểu diễn. - GV nhận xét. 3. Vận dụng, sáng tạo - HS ôn lại các bài hát đã học: + Ôn theo tổ, nhóm, ... - HS nêu tên 4 bài tập đọc nhạc đã học. - HS ôn tập các hình tiết tấu của từng bài. - HS ôn các bài tập đọc nhạc. - HS thảo luận theo nhóm, thống nhất các động tác biểu diễn. - Các nhóm thi đua biểu diễn. Luyện tập Toán Luyện tập Tiếng Việt Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 Toán Tiết 88: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo * Năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi Bắn tên với các câu hỏi: + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2? + Bnn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9? - GV dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - HS tham gia trò chơi 2. HĐ thực hành Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; 22050; 2229; 3576; 66816... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3; 9 Bài 2: - Cho HS đọc đề bài. - GV YC HS làm bài nhóm 4, - Gọi HS đọc các chữ số cần điền và giải thích vì sao điền chữ số đó. - Nhận xét, chốt đáp án.. Bài 3: - Cho HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu các nhóm báo cáo từng phần và giải thích rõ vì sao đúng, sai. - Nhận xét, chốt đáp án. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816. b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816. c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576. - Thực hiện theo YC của GV. Đ/a: a. 945 chia hết cho 9 b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3. c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đ/a: a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ. + HS giải thích - Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết trong sách Toán buổi 2 và giải Tập đọc Tiết 36: ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 5) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dụng. Thuộcđược 3 đoạn thơ, đoạn vưan ở học ở học kỳ - Ôn luyện về danh từ, động từ, tình từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. * Phẩm chất - HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ * Năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Một số phiếu bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: -Trò chơi Hộp quà bí mật + Đặt một câu có sử dụng tính từ? + Đặt một câu có sử dụng danh từ? + Đặt một câu có sử dụng động từ? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. 2. HĐ thực hành Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên. Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. + Các câu in đậm thuộc kiểu câu kể gì? - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chốt lại cách đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc yêu cầu trong SGK. Nhóm 4 – Lớp - Hs thảo luận nhóm - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở. - 1 HS nhận xét, chia sẻ DT: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, Hmông, mắt, một mí, em bé, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng, hổ, quần áo, sân. ĐT: dừng lại, đeo, chơi đùa. TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - HS đặt câu hỏi – Chia sẻ trước lớp + Câu kể Ai làm gì? , Ai thế nào? Đáp án: + Buổi chiều, xe làm gì? + Nắng phố huyện như thế nào? + Ai đang chơi đùa trước sân. - Ghi nhớ kiến thức ôn tập - Chọn 1 đoạn văn/ bài văn em thích trong chương trình và xác định các kiểu câu kể trong đoạn văn, bài văn đó. Khoa học Tiết 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng tỏ + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy; thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, * Phẩm chất - Ham thích khoa học, ưa tìm tòi, khám phá. * Năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. *KNS: - Bình luận về cách làm và kết quả quan sát - Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu - Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 70, 71. - Đồ làm thí nghiệm theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh ( 1to, 1 nhỏ), 2 cây nến, 1 ống thuỷ tinh, nến, đế kê ( như hình vẽ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Thực hành HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như chỉ dẫn SGK. Bước 3: + Yêu cầu HS báo cáo kết quả. * KL: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Không khí có ô- xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Khí ni –tơ trong không khí nó không duy trì sự cháy nhưng giữ cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang 70, 71 SGK để biết cách làm Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như chỉ dẫn SGK. * GV có thể yêu cầu HS liên hệ: + Cách nhóm bếp củi. + Làm thế nào để tắt ngọn lửa? Bước 3: Yêu cầu HS báo cáo kết quả. * KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục cung cấp khồng khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. - Nhận xét, khen/ động viên HS 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo Nhóm 4 – Lớp - HS tiến hành TN + Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm. + HS đọc mục thực hành SGK + HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận xét và giải thích về kết quả của thí nghiệm theo mẫu: Kích thước lọ Thời gian cháy Giải thích 1.Lọ nhỏ Thời gian cháy ít hơn Lọ nhỏ thì có ít không khí ... 2.Lọ to Thời gian cháy lau hơn Lọ to có nhiều không khí thì sự cháy được duy trì lâu hơn.. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc. + Nhận xét, bổ sung. + Nhóm trưởng báo cáo việc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC của nhóm. + HS đọc mục thực hành SGK + HS làm thí nghiệm như mục 1, 2 trang 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK. + Theo thí nghiệm hình 3: ngọn nến chỉ cháy được một thời gian ngắn rồi tắt do hết khí ô- xi trong không khí. + Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không bị tắt mà sự cháy được duy trì liên tục không khí ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp khí ô- xi để duy trì sự cháy. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc. + Nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ - HS báo cáo - Lắng nghe - Ghi nhớ vai trò của không khí với sự cháy - Giải thích tại sao khi củi, rơm ướt thì sẽ không bắt lửa? Đạo đức Tiết 18: SƠ KẾT HỌC KÌ I Mĩ thuật Tiết 18: VẼ THEO MẪU: TĨNH VẬT LỌ HOA – QUẢ I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ hoa và quả về hình dáng, đặc điểm. - Biết cách vẽ lọ hoa và quả. - Vẽ được hình lọ và quả gần giống với mẫu. * Phẩm chất - Yêu thích nghệ thuật * Năng lực - Năng lực sáng tạo, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học - Một số mẫu lọ hoa và quả khác nhau. - Giấy vẽ, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu mẫu tranh tĩnh vật hoa và quả. - GV gợi ý cho HS nhận xét. * Hoạt động 2 : Cách vẽ lọ hoa và quả: - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. - Yêu cầu HS nhận xét các bước vẽ trong hình gợi ý. - GV chốt lại các bước vẽ. * Hoạt động 3: Thực hành: - Tổ chức cho HS thực hành vẽ theo mẫu. - GV quan sát, bổ sung. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Tổ chức cho HS trưng bày tranh vẽ. - Gợi ý để HS nhận xét các bài vẽ. - GV nhận xét, xếp loại các bài vẽ của HS. 3. Vận dụng, sáng tạo - Hoàn thành bài vẽ. - Hát. - HS quan sát mẫu. - HS nhận xét về: hình dáng, kích thước, tỉ lệ giữa lọ hoa và quả.Độ đậm nhạt và màu sắc.... - HS quan sát hình gợi ý cách vẽ nhận ra các bước vẽ. - HS nêu các bước vẽ. - HS thực hành vẽ theo mẫu lọ hoa và quả. - HS trưng bày bài vẽ. - HS tự nhận xét đánh giá bài vẽ của mình và của bạn. Tin học Tin học Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2021 Thể dục GV chuyên dạy Toán Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số tình huống đơn giản. * Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác * Năng lực - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần) - GV chốt đáp án. - Củng cố cách xác định các số chia hết cho 2, 5, 3, 9 Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần) - GV chốt đáp án. - Củng cố cách xác định các số chia hết cho cả 2 và 5; cả 3 và 2; cả 2,3,5,9 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo Nhóm 4 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766. b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. c) Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050. d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - YC HS làm bài theo cặp. Đ/a: a) Các số chia hết cho 2 và 5: 64 620; 5270 b) Các số chia hết cho 3 và 2: 64 620; 57 234. c) Các số chia hết cho 2; 3; 5; 9 là: 64 620 - Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết và vận dụng - Tìm các bài tập về dấu hiệu chia hết trong sách Toán buổi 2 và giải. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập làm văn Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 6) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dụng. Thuộcđược 3 đoạ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_18_nam_2021_ban_moi.doc