Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)
TẬP ĐỌC:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG.
I. Mục tiêu: Đọc:
- Đọc đúng: vương quốc, xinh xinh, lại là, lo lắng, ai lấy, gường bệnh,
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn
Hiểu:
- Những từ ngữ mới trong bài: vời,
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
- GD HS yêu thích tìm hiểu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi đoạn “Thế là chú hề bằng vàng rồi”.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 17 Thứ Tiết Môn Bài dạy Đồ dùng 2 24/12 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Tập trung toàn trường Rất nhiều mặt trăng Luyện tập Nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ 3 25/12 1 2 3 Toán Luyện từ &câu Kể chuyện Luyện tập chung Câu kể: Ai làm gì? Một phát minh nho nhỏ Tranh 4 26/12 1 2 3 4 Tập đọc Toán Tập làm văn Thể dục Rất nhiều mặt trăng Dấu hiệu chia hết cho 2 Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật Bài 34 Bảng phụ Còi 5 27/12 1 2 3 Toán Luyện từ &câu Thể dục Dấu hiệu chia hết cho 5 Vị ngữ trong cầu kể: Ai làm gì? Bài 35 Còi 1 3 Tập làm văn Tự học LT xây dựng đoạn văn trong bài văn MT Học sinh hoàn thành BT 6 28/12 1 3 Toán Sinh hoạt Luyện tập Sinh hoạt lớp tuần 17 Thứ Hai, ngày 24 tháng 12 năm 2018 TẬP ĐỌC: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. I. Mục tiêu: Đọc: - Đọc đúng: vương quốc, xinh xinh, lại là, lo lắng, ai lấy, gường bệnh, - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn Hiểu: - Những từ ngữ mới trong bài: vời, - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. - GD HS yêu thích tìm hiểu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn “Thế là chú hề bằng vàng rồi”. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Bài cũ: (5 ph) Gọi 4 HS đọc phân vai truyện trong: quán ăn “Ba cá bống” Bài mới: (35 ph) 1. Giới thiệu bài: Ghi mục bài. (2 ph) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài (30 ph) a. Luyện đọc: (10 ph) Chia đoạn: - Gọi HS đọc toàn bài. - GV chia 3 đoạn. Yêu cầu HS đánh dấu đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt), kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc từ khó: miễn là, cô chủ nhỏ, cửa sổ . + Hiểu nghĩa các từ mới: vời - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - đọc thể hiện. - GV hướng dẫn HSKK luyện đọc đúng các đoạn trong bài. + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần b. Tìm hiểu bài: (10 ph) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - Chuyện gì đã xẩy ra với nàng công chúa? - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? - Các vị đại thần, các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về đồi hỏi của cô công chúa? Tại sao họ cho rằng đó là đồi hỏi không thực hiện được? ND của đoạn 1 là gì? Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi: Nhà vua than phiền với ai? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các nhà khoa học? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? Đoạn 2 cho em biết điều gì? Yêu cầu 1 HS đọc lại Gọi HS đọc đoạn 3: Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa? Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó? ND của đoạn 3 là gì? Yêu cầu HS nhắc lại Câu chuyên giúp em hiểu điều gì? ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. c. Đọc diễn cảm (10 ph) - GV treo bảng phụ Gọi 3 HS đọc phân vai Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: Thế là chú hề ..tất nhiên là bằng vàng rồi Tổ chức cho HS thi đọc phân vai đoạn văn. Nhận xét giong đọc HS 3. Củng cố tổng kết: (3 ph) - Gv nhận xét tiết học. HS đọc - HS đọc bài Đoạn 1: Từ đầu đến nhà vua Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ..bàng vàng rồi.. Đoạn 3: Chua hề tức tốc .tung tăng khắp vườn HS đọc Đọc trong nhóm Lắng nghe Cô bị ốm nặng Cô mong muốn có mặt trăng . Nhà vua cho vời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa Họ nói rằng đồi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được. Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào để lấy mặt trăng cho công chúa. Nhà vua than phiền với chú hề của ngài. Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã . Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay cô Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. HS đọc lại HS đọc đoạn 3 - Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, dặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng - Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng - Chú hề đã mang đến một mặt trăng như cô mong muốn. HS đọc lại - Suy nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn. - HS nhắc lại 3 HS đọc phân vai Luyện đọc theo cặp 3 lượt HS thi đọc. TOÁN LUYỆN TẬP. I . Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải bài toán có lời văn. - BTCL: 1a, 3a - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: (5 ph) - Ghi bảng: 49410 : 305 - HD chữa bài, nhận xét. B. Bài mới: (35 ph) 1. Giới thiệu bài: ( 2 ph) (Ghi mục bài lên bảng) 2. HD làm bài tập. (30 ph) Bài 1: (HS khá giỏi làm thêm b) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS KK không yêu cầu trừ nhẩm, GV theo dõi HD thực hiện các bước chia, nhân, trừ, cho HS. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng, lưu ý cách ước lượng thương ở mỗi lần chia. Bài 3: (HS năng khiếu làm thêm b) - Gọi HS đọc bài toán. - HD phân tích bài toán, nêu cách giải. - Yêu cầu HS giải bài toán. - GV giúp HSKK tìm chiều rộng khi đã biết chu vi và thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - GV chấm, chữa bài. - GV nhận xét, kết luận. C. Củng cố dặn dò: (3 ph) - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con - HS lắng nghe. - 1HS nêu yêu cầu - Lớp làm bài vào bảng con. - HS nhận xét bài trên bảng (yêu cầu HS trình bày miệng 1 phép tính) KQ: 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234 (dư 3) 86679 : 214 = 405 (dư 9) - 2HS đọc. - HS phân tích bài toán, nêu cách giải. - 1HS làm vào bảng phụ; lớp giải vào nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. Bài giải: a, Chiều rộng sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) b, Chu vi sân bóng đá là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: a, 68m; b, 346m - HS tự học bài ở nhà. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO. I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao. 2. Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n ; ât/âc - GD HS ý thức trau dồi chữ viết. *Giúp học sinh thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ chép BT 2b. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: (5 Ph) GV đọc cho HS viết các từ: nhảy dây, múa rối, giao bóng, - Nhận xét. B. Bài mới: (35 ph) 1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) 2. HD nghe - viết chính tả. (20 ph) - GV đọc đoạn viết. H: Mùa đông về đã tác động đến những gì? GDBVMT: Bài văn tả cảnh đẹp của thiên vùng cao trên đất nước ta, các em phải biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên xung quanh ta để thiên nhiên thêm đẹp hơn. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn chính tả. Nhắc HS chú ý cách trình bày, những từ ngữ hay viết sai. - Cho HS luyện viết các từ: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao - Nhắc cách trình bày. - GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi giúp HSKK viết đúng mẫu chữ, hoàn thành đoạn văn đúng thời gian quy định. - GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi. - Chấm chữa bài. - GV nêu nhận xét chung. 3. HD làm bài tập. (10 ph) Bài tập 2b:- Gọi HS đọc nội dung bài tập. - HD cách làm bài. - Phát bảng phụ cho 1HS làm. yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, KL lời giải đúng: giấc ngủ, đất trời, vất vả. Bài tập 3: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - HD cách làm bài, yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: (5 ph) - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng viết, mỗi em viết một từ; Cả lớp viết nháp. - HS lắng nghe. - HS theo dõi trong SGK. + hoa rau cải hương, con suối lớn, những ngọn cơi già nua, ... - HS đọc thầm. - HS luyện viết đúng. - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS kiểm tra lại bài. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ghi nhớ cách làm. - 1HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào VBT. - HS làm bảng phụ lên trình bày, lớp nhận xét. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào VBT. - HS bài làm của mình, lớp nhận xét. + Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. Thứ Ba, ngày 25 tháng 12 năm 2018 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện thành thạo phép tính nhân và chia. - Giải bài toán có lời văn. - Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. - GD HS ham thích học toán. - BTCL: 1 bảng 1 (3cột đầu), bảng 2 (3 cột đầu), 4(a, b) II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới: 35 ph) 1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) 2. HD làm bài tập: (33 ph) Bài 1: bảng 1(3cột đầu), bảng 2 (3 cột đầu) - GV kẻ bảng, gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. GV giúp HS làm bài theo cách vận dụng cột 1 để điền kết quả vào cột 2 cột 3 Bài 4: (HS năng khiếu làm thêm c) - GV treo bảng phụ vẽ biểu đồ, gọi HS đọc nội dung bài tập. - GV nêu lần lượt các câu hỏi. - GV nhận xét, KL B. Củng cố, dặn dò: (3 ph) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, mỗi nhóm làm một câu. - HS nhận xét bài trên bảng. - Kq: 27 x 23 = 621 23 = 621 : 27; 27 = 621 : 23 66718 : 203 = 326 203 = 66178 : 326; 66178 = 203 x 326 - HS đọc nội dung bài tập, quan sát biểu đồ, trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng. a, 1000 cuốn sách. b, 500 cuốn sách. - HS tự học bài ở nhà. LUYỆN TỪ & CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu. 1. Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? 2. Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì? từ đó biết vận dụng kiểu câu Ai làm gì? vào viết bài. 3. Giáo dục học sinh biết sử dụng câu đúng mục đích nói. II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: (5 ph) - Câu kể dùng để làm gì? - Nêu một vài câu kể. - Yêu cầu nêu lại ghi nhớ thế nào là câu kể. - Nhận xét. 2. Bài mới. (33 ph) a. Giới thiệu: Ghi mục bài b. Hướng dẫn nôi dung bài: (10 ph) - Nhận xét bài tập 1. - Yêu cầu cá nhân đọc đoạn văn. - Đoạn văn trên nói gì? - Nhận xét bài 2: làm vào VBT sau đó báo cáo. - Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu. - Treo bảng yêu cầu học sinh nêu bài mẫu. - Yêu cầu các nhóm nêu (ghi nhanh vào bảng). - Vậy câu kể Ai là gì có mấy bộ phận và những bộ phận nào? - Nhận xét bài 3: Làm vào VBT như bài 2. - Yêu cầu nhóm bàn thảo luận, sau đó báo cáo. - Ghi nhanh câu học sinh nêu vào bảng. - Vậy câu kể Ai làm gì có hai bộ phận, bộ phận đầu trả lời cho câu hỏi gì? bộ phận hai trả lời cho câu hỏisao? - Ghi nhanh ý học sinh nêu, yêu cầu đọc lại ghi nhớ. c. Hướng dẫn bài tập: (20 ph) Bài 1: làm vở. - Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HSKK đặt câu hỏi để xác định câu kể ai làm gì?. Bài 2: Cá nhân nêu, gạch chân các bộ phận đó. GV Nhận xét Bài 3: Làm VBT - GV hướng dẫn HS yếu kể lại những việc em đã làm vào buổi sáng sau đó ghi lại thành đoạn văn. Thu chấm và nhận xét. Yêu cầu đọc lại đoạn văn em vừa làm. 3. Củng cố dặn dò. (3 ph) - Yêu cầu nêu ghi nhớ bài. - Về nhà học bài, xem bài và chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Cá nhân nêu. - Cá nhân đọc đoạn văn. - Nội dung nói về công việc của người và vật diễn ra rất nhộn nhịp. - Đọc đề và nêu yêu cầu. - Cá nhân nêu bài mẫu. - Câu đánh trâu ra cày. - Từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày. - Từ chỉ người hoặc đông vật: người lớn - Có hai bộ phận: Nhân vật hoạt động và sự việc hoạt động. - Đọc đề nêu yêu cầu, nêu bài mẫu. - Câu: Người lớn đánh trâu ra cày. - Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động: Người lớn làm gì? - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động: Ai đánh trâu ra cày. Nhóm bàn nhận phiếu và làm việc. Đại diện nêu. - Bộ phận đầu trả lời câu hỏi: Ai ( con gì, cái gì)? - Bộ phận thứ hai trả lời câu hỏi: Làm gì? - Cá nhân nêu lại. Đọc đề và nêu yêu cầu. Câu 1: Cha / tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2: Mẹ / đựng hạt giống đầy lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị / tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Cá nhân nêu bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ trong các câu. Đọc đề và nêu yêu cầu. Cá nhân tự làm: Sáng nào cũng vậy, em thường dậy sớm ra sân tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Em cùng cả nhà ngồi ăn sáng. Khoảng tám giờ em ngồi vào bàn học bài, chuẩn bị bài vở cho buổi học chiều nay. Cá nhân nêu. KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của cô (thầy) và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu truyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện (Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra những điều lí thú và bổ ích). 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô (thầy) kể truyện, nhớ truyện. - Theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - GD HS ham thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) 2. GV kể chuyện: “Một phát minh nho nhỏ” - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật. + Kể lần 1: GV Kể chuyện. + Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to trên bảng. Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em. Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện. Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai anh em. + Kể lần 3 (nếu cần). 3. HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a. Kể theo cặp: - GV theo dõi giúp HS kể chuyện. b. Thi kể trước lớp. - Tổ chức thi kể trước lớp. - Tổ chức cho HS bình chọn. - GV nhận xét chung. C. Củng cố, dăn dò: H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, quan sát tranh. - HS kể theo cặp: mỗi em kể 2 tranh, sau đó mỗi em kể toàn truyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. - HS thi kể, sau khi kể xong, HS nói điều mình học được ở Ma-ri-a. - HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. + Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh. + Muốn trở thành học sinh giỏi cần phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự kiểm nghiệm những điều đó bằng trhực tiễn. + Chỉ có tự tay mình làm điều gì đó mới biết chính xác được điều đó đúng hay sai. Thứ Tư, ngày 26 tháng 12 năm 2018 TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT) I. Mục tiêu. 1. Đọc lưu loát, trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt( căng thẳng ở đoạn đầu; nhẹ nhàng ở đoạn sau). Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi mhư các vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn. - GD học sinh biết yêu thế giới xung quanh mình. II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. (2 ph ) - Yêu cầu các nhóm kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi bài Rất nhiều mặt trăng. - Nhận xét. 2. Bài mới. (35 ph) a. Giới thiệu: - Treo tranh và giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc: - Yêu cầu đọc toàn bài. - Chia bài thành 3 đoạn: - Yêu cầu các nhóm đọc nối đoạn lần 1, kết hợp tìm từ khó đọc, luyện phát âm: vằng vặc, thất vọng, mỉm cười, rón rén. - Yêu cầu các nhóm đọc nối đoạn lần 2, hiểu nghía từi khó ở phần chú giải - GV giúp HS gặp KK luyện đọc đúng các từ khó, các đoạn trong bài. Đoạn1: Đêm đó trăng sáng như thế nào? Thế nào là sáng vằng văc? Đoạn 2: Tay cô bé nâng niu vầng trăng. Động tác như thế nào là nâng niu? - Hướng dẫn cách đọc toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt (căng thẳng ở đoạn đầu; nhẹ nhàng ở đoạn sau). Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. Ngắt nhịp ở các từ: Nhà vua rất mừng vì con gái khỏi bệnh, nhưng/ vì đêm đó / mặt trăng - Đọc mẫu toàn bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi ở SGK, đại diện các nhóm trả lời trước lớp: 1. Nhà vua lo lắng điều gì? - Nhà vua cho mời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? 2. Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua ? Kết luận: Vì vẫn nghĩ theo cách nghĩ của người lớn nêu họ không giúp được nhà vua. 3. Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? Yêu cầu đọc đoạn còn lại và nêu. Công chúa trả lời như thế nào? 4. Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì? Chọn câu trả lời phù hợp với ý của em nhất: a. Đồ chới đem lại niềm vui rất lớn cho trẻ em. b. Khi chơi trẻ em nghĩ về đồ chơi như về các vật có thật trong đời sống hằng ngày. c. Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác vơi người lớn. Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và đại diện nhóm nêu. d. Hướng dẫn luyên đọc diễn cảm: - Yêu cầu đọc đoạn trong nhóm. - Nhận xét cách học nhóm. - Treo bảng ghi đoạn văn. - Yêu cầu đọc, theo dõi nhận xét cách đọc đoạn văn sau (gạch chân các từ khi đọc nhấn giọng). - Nhấn giọng các từ đó để làm gì? - Yêu cầu các nhóm luyện đọc trong nhóm. - Yêu cầu thi đọc hay, nhận xét tuyên dương em đọc hay. Hỏi: - Qua bài em thấy công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào? - Từ cách nghĩ của công chúa em thấy trẻ em nghĩ về thế giới xung quanh như thế nào? - Vậy qua bài ta thấy nội dung của bài là gì? - Ghi nội dung và yêu cầu nêu lại nội dung bài. Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như các vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn. 3. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu đọc toàn bài và nêu nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I. Nhận xét chung tiết học. - Cá nhân đọc bài và trả lời câu hỏi. Nhận xét bạn đọc. Cá nhân đọc toàn bài. Theo dõi. Đoạn 1: Từ đầu đến các nhà khoa học đều bó tay. Đoạn 2: tiếp đó đến chiếc dây chuyền ở cổ. Đoạn 3: phần còn lại. - Các nhóm đọc nối đoạn và phát âm lại từ khó. - Các nhóm đọc nối đoạn và giải thích từ theo gợi ý của cô. - Trăng sáng vằng vặc: Là sáng và trong không gợn một bóng che nào khác. - Là cầm, bế lên một cách cẩn thận. Theo dõi cách đọc của cô. Các nhóm thảo luận và trả lời trong nhóm. - Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trămg sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nêu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. - Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. - Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không thấy được./ Vì họ nghĩ che mặt trăng theo cách nghĩ của người lớn - Chú muốn dò hỏi xem công chúa nghĩ thế nào khi thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang đeo ở cổ công chúa. - Khi ta mất một chiếc răng, chiêc mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt bông hoa trong vườn, nhũng bông hoa mói sẽ mọc lên Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ điều như vậy. Thảo luận nhóm nêu: - Ý c là đúng và sâu sắc nhất vì: Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác vơi người lớn. - Các bạn trong bàn đọc nối đoạn trong nhóm. - Cá nhân theo dõi, đọc bài theo yêu cầu của cô. - Nhấn giọng các từ thể hiện suy nghĩ ngây ngô của công chúa về mặt trăn, thể hiện sự hiểu trẻ em của chú hề hơn là người lớn. - Luyện đọc diễn cảm trong nhóm - Các nhóm cử đại diện thi đọc. - Theo dõi nhận xét bạn đọc hay nhất. - Mặt trăng như răng người mất đi lại mọc lại. Điều đó rất ngộ nghĩnh và đáng yêu. - Trẻ em nghĩ về thế giới xung quanh rất khác người lớn. - Cá nhân nêu, theo dõi và bổ sung ý bạn. - Cá nhân nêu lại nội dung. - Cá nhân đọc và nêu. TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Nhận biết số chẵn và số lẻ. - GD HS yêu thích môn học. - BTCL: 1, 2 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra. (5 ph) - HS thực hiện vao bảng con phép chia sau: 475536 : 2 B. Bài mới: (35 ph) a. Giới thiệu: (Ghi mục bài) (2 ph) b. Hướng dẫn nội dung: (30 ph) - Gọi HS tìm các phép chia cho 2 bất kì, nêu kết quả. - GV ghi bảng, ghi riêng phép chia hết một côt, phép chia có dư một cột. - Nhận xét các phép chia trên là phép chia hết hay phép chia dư? Vì sao? - Vậy qua các ví dụ trên, em nào cho cô biết số chia hết cho 2 là những số thế nào? - Các số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là những số chẵn hay số lẻ? - Số thế nào gọi là số lẻ? - Vậy để số chia hết cho 2 em cần dấu hiệu gì? Số không chia hết cho 2, em cần dấu hiệu gì? Kết luận: Các số có tận cùng là chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 - Yêu cầu nêu lại nội dung. - Hãy cho biết một vài số chia hết cho 2, một vài số không chia hết cho 2. c. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh thảo luận làm bài. - GV giúp học sinh tìm được số chia hết và không chia hết cho 2 - Nhận xét ghi điểm. Bài 2: HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò. (2 ph) - Hãy nêu lại điều kiện để chia hết cho 2. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận xét chung tiết học. - HS thực hiện vào bảng con. - HS tìm, nêu kết quả các phép tính đã tìm được. Cá nhân nêu kết quả của các phép tính. 10 : 2 = 5, 32 : 2 = 16, 14 : 2 = 7, 36 : 2 = 18, 28 : 2 = 14 . Là những phép chia hết, vì có số dư bằng 0. Cá nhân nêu kết quả của các phép tính. 11 : 2 = 5 (dư 1), 33 : 2 = 16 (dư 1), 15 : 2 = 7 (dư 1), 37 : 2 = 18 (dư 1), 29 : 2 = 14 (dư 1). Các phép chia có dư, vì có số dư là số khác 0. Các số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là các số 0, 2, 4, 6, 8. Cá số có chữ số tận cùng là các số 0, 2, 4, 6, 8 là những số chẵn. Số có chữ số tận cùng 1. 3, 5, 7, 9 là số lẻ. Số chia hết cho 2 là các số chẵn, các số không chia hết cho 2 là những số lẻ Cá nhân nêu lại. Cá nhân nêu. 156, 178, 106, 258, 536 135, 187, 189 Cá nhân nêu. a) Số chia hết cho 2: 98, 1 000, 744, 7536. b) Số không chia hết cho 2: 35, 89, 867. Cá nhân viết vào bảng. 24, 68, 72... 313, 231, 287, Cá nhân nêu. - Số chẵn là số có chữ số tận cùng là các số: 0, 2, 4, 6 ,8 là số chẵn. TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ. I. Mục tiêu. 1. Hiểu cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. 2. Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - GD học sinh biết yêu quý các đồ vật trong gia đình II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra. (5 ph) - Yêu cầu cá nhân đọc lại bài văn miêu tả đồ vật ở tiết trước. - Nhận xét và sửa sai câu, ý, từ trong bài văn. B. Bài mới. (35 ph) a. Giới thiệu: (ghi nội dung) (2 ph) b. Hướng dẫn nội dung: (10 ph) - Nhận xét 1: Yêu cầu cá nhân đọc bài văn: Cái cối tân ( 2 em đọc). - Hỏi bài văn tả gì? - Nhận xét 2, 3: Yêu cầu thảo luận nhóm đôi tìm các đoạn văn. - Ghi nhanh các ý học sinh nêu vào bảng sau. Hỏi: - Vậy mối đoạn văn miêu tả đồ vật có nội dung cụ thể như thế nào? - Khi viết hết đoạn văn cần thế nào? - Ghi ghi nhớ, yêu cầu đọc lại. c. Hướng dẫn bài tập (20 ph) Bài 1: Yêu cầu nêu. Yêu cầu 3 em nối nhau đọc bài văn. Hỏi: a) Bài văn gồm mấy đoạn văn? b) Tìm đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy. c) Tìm đoạn văn tả cái ngòi bút. d) Hãy tìm câu mở đoạn và câu kết đoạn của đoạn văn thứ ba. Theo em đoạn này nói về cái gì? Nhận xét. Bài 2: Làm vở. - Nêu yêu cầu bài. - Nhắc học sinh khi làm bài: - Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em( không tả chi tiết, không viết cả bài). - Yêu cầu trước khi viết em cần quan sát kĩ cây bút của mình: về kích thước, màu sắc, hình dạng, chất liệu cấu tạo; chú ý nhữnh đặc điểm riêng khiến cây bút của em khác bút của bạn. - Tập diễn đạt sắp xếp các ý và kết hợp bộc lộ tình cảm khi tả. - Cá nhân tự viết bài. - Thu chấm và nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. (2 ph) - Yêu cầu đọc lại đoạn văn của em và nêu đặc điểm của cây bút mà em tả. - Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét chung tiết học. - Cá nhân nêu. - Theo dõi và nhận xét bài bạn. - Cá nhân đọc. - Bài miêu tả cái cối tân( cối làm bằng tre). Thảo luận nhóm hai em ngồi gần nhau. Đại diện nêu. Cá nhân nêu. - Mỗi đoạn có một nội dung nhất định: Giới thiệu về đồ vật, tả bao quát, tả từng bộ phận của đồ vật hoặc nêu tình cảm, thái độ của người viết về đồ vật. - Khi viết hết đoạn ta cần qua dòng. - Cá nhân nêu lại ghi nhớ. Cá nhân đọc. - Bài văn có 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng được xem là một đoạn. - Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy. - Đoạn 3 tả cái ngòi bút. - Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp ra em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, nhìn không rõ. - Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút cho ngòi bút khỏi bị tòe trước khi cất vào cặp. - Đoạn văn tả ngòi bút ngòi bút, công dụng của nó, các bạn học sinh giữ gìn ngòi bút. - Cá nhân nêu yêu cầu. - Theo dõi. - Cá nhân tự làm. - Cá nhân đọc lại bài viết. THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN - TRÒ CHƠI"NHẢY LƯỚT SÓNG" I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót hai tay chống hông. - Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng. - Trò chơi"Nhảy lướt sóng".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện sức khỏe II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. III. Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức 1. Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi"Làm theo tín hiệu" - Tập bài thể dục phát triển chung. 1-2p 70-80m 1-2p 2lx8nh X X X X X X X X X X X X X X X X r 2. Cơ bản: - Ôn tập họp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông: Nội dung và phương giảng dạy như ở bài 32. - Trò chơi"Nhảy lượt sóng". GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi, sau đố cho HS chơi thử 1 lần, rồi chơi chính thức. 3. Kết thúc: - Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài thể dục, các động tác RLTTCB 3-4p 10-12p 5-6p 1p 1p 2-3p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X X X X X X X X X X X X r Thứ Năm, ngày 27 tháng 12 năm 2018 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5. I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5. - GD học sinh có ý thức trong học tập. - BTCL: 1, 4 II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra. (5 ph) - Hãy viết 2 số, mỗi số đó chia hết cho 2 và 2 số mỗi số đó không chia hết cho 2. - Nhận xét B. Bài mới. (35 ph) a. Giới thiệu: (2 ph) Ghi mục bi lên bảng b. Hướng dẫn nội dung: (15 ph) - Viết các ví dụ lên bảng. - Yêu cầu nêu kết quả. 20 : 5, 30 : 5, 40 : 5, 15 : 5, 25 : 5, 35 : 5. - Các phếp tính trên có chia hết cho 5 không, vì sao? - Viết các ví du, yêu cầu nêu kết quả. 41 : 5, 32 : 5, 53 : 5, 44 : 5, 46 : 5, 37 : 5, 58 : 5, 19 : 5. - Các phép tính trên có chia hết cho 5 không, vì sao? - Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 5? - Các số như thế nào thì không chia hết cho 5? - Ghi lên bảng nội dung, yêu cầu đọc lại. Hãy nêu vài số chia hết cho 5. c. Hướng dẫn bài tập: (15 ph) Bài 1: Yêu cầu nêu các số đó. Trong các số 35, 8, 57, 660, 4674, 3000, 945, 5553: a) Số nào chia hết cho 5? b) Số nào không chia hết cho 5? - GV giúp HS gặp KK dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5 để làm. Nhận xét Bài 4: Làm vở. - Thu chấm và nhận xét. - GV giúp học sinh gặp KK kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để làm bài. 3. Củng cố dặn dò. (2 ph) - Yêu cầu nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - Luyện tập. - Nhận xét chung tiết học. - HS làm vào bảng - Số chia hết cho 2 là số có tận cùng là chữ số chẵn như: 0, 2, 4, 6, 8. Cá nhân nêu kết quả. 20 : 5 = 4, 30 : 5 = 6, 40 : 5 = 8, 15 : 5 = 3, 25 : 5 = 5, 35 : 5 = 7. Các phép tính trên chia hết cho 5 vì số dư là 0. Cá nhân nêu kết quả. 41 : 5 = 8( dư1) , 32 : 5 = 6( dư 2), 53 : 5 = 10( dư 3), 44 : 5 = 8( dư 4), 46 : 5 = 9( dư 1), 37 : 5 = 7( dư2), 58 : 5 = 11(3 ) , 19 : 5 = 3( dư 4). Cá phép tính trên không chia hết cho 5 vì có số dư lớn 0. Số chia hết cho 5 là số có tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5. Các số có chữ số tận cùng không phải là chữ số 5 hoặc chữ số 0 thì không chia hết cho 5. Cá nhân nêu. Cá nhân nêu các số. HS làm bài - Đọc đề và nêu yêu cầu. Tự làm: a) Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 660. 3000. b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35, 945. Cá nhân nêu. LuyÖn tõ vµ c©u: VÞ ng÷ trong c©u kÓ : Ai lµm g×? I. Mục tiêu: HS hiểu: - Trong câu kể Ai làm gì?,VN nêu lên hoạt động của người hay vật. - VN trong câu kể Ai làm gì ? thường do ĐT hay cụm động từ đảm nhiệm. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (3 ph) - Gọi 3 em lên bảng đặt câu. Mỗi em đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì? - Câu kể Ai làm gì? thường có những bộ phận nào? 2. Bài mới: * GT bài: (2 ph) Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được ý nghĩa, loại từ của VN trong câu kể Ai làm gì? HĐ1: Tìm hiểu ví dụ: (
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc