Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

ĐẠO ĐỨC

BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (2)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo, có ý thức vâng lời giúp đỡ những việc phù hợp. Nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG:

Bảng phụ ghi các tình huống cho hoạt động 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang xuanhoa 05/08/2022 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
SÁNG Thứ hai ngày 13 thỏng 12 năm 2020
TIẾT 1 CHÀO CỜ
__________________________________
TIẾT 3 TOÁN
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu: Giỳp HS:
- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Rèn kĩ năng chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.(3- 5')
- Khi chia một tích cho 1 số có thể làm như thế nào?
- Tính bằng 2 cách: (8 x 25 ) : 5
- GV nhận xét.
2. Bài mới: (30- 32’)
HĐ1. Bước chuẩn bị:( 4-5')
 320 : 10 = 
 3200 : 100 = 
 32000 : 1000 = 
 60 : ( 10 x 2 )
HĐ2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng: ( 4-5')
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV vừa tính vừa nêu cách tiến hành:
 - 320 : 40
 - 320: 40 ta có thể làm như thế nào?
+ Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4 rồi chia như bình thường.
320 40 - Đặt tính
 8 - Cùng xoá 1 chữ số 0 ở số chia và số bị chia rồi chia như thường.
 Thực hiện phép chia: 32 : 4.
HĐ3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia: (6- 7')
32000 : 400
32000 400 - Đặt tính
 00 80 - Cùng xoá 2 chữ số 0 
 - Thực hiện 320 : 4 
HĐ4. Luyện tập: ( 17-18')
Bài 1: Tính:
- GV tổ chức cho HS làm vở nháp.
- GV quan tâm, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Khắc sâu dạng chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
Bài 2: Tìm x: HS làm vở nháp.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào?
Bài 3: HS làm vở.
- HS đọc và xác định y/c.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV kiểm tra một số bài của HS, nhận xét.
- Y/ c HS nào làm xong bài 3 phần a làm tiếp bài 2 phần b và bài 3 phần b.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm vào nháp
- HS nhận xét.
- HS nêu cách chia 1 số tròn chục (tròn trăm) (tròn nghìn) cho 10; 100; 1000 ..
- Tính nhanh kết quả.
- Nêu cách chia 1 số cho 1 tích.
- Tính giá trị 60 : ( 10 x 2 )
- Vận dụng cách chia 1 số cho 1 tích hãy tính kết quả biểu thức 
320 : 40
- HS theo dõi sự HD của GV và nêu nhận xét .
- HS vận dụng 1 số chia cho 1 tích để tính kết quả.
- HS theo dõi sự HD của GV .
- Nêu cách thực hành.
- HS nêu kết luận.
- HD đọc quy tắc trong SGK.
- 1 HS đọc và xác định y/c.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vở nháp, 1 em làm vào bảng phụ
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc và xác định y/c.
- HS tự làm bài phần a; 
- 2 HS đọc chữa bài.
- HS nhận xét và củng cố.
- HS đọc và xác định y/c.
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS củng cố dạng toán có lời văn liên quan đến chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
3. Củng cố, dặn dò: (2- 3')
- Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chia cho số cú hai chữ số
_____________________________________
 TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC
Biết ơn thầy GIÁO, cô giáo (2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo, có ý thức vâng lời giúp đỡ những việc phù hợp. Nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ ghi các tình huống cho hoạt động 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2-3'
- Vì sao chúng ta cần biết ơn các thầy giáo, cô giáo?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 27-28'
2.1. Giới thiệu bài: 1-2'
2.2. Giảng bài: 25-26'
*Hoạt động1:Báo cáo kết quả: 8'( bài 5)
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- Yêu cầu viết nhận xét bài thơ, ca dao, tục ngữ nói về công lao của thầy, cô giáo.
- Đại diện các nhóm trình bày
 - Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì?
 ... kính trọng, yêu quí các thầy cô. 
* Hoạt động 2. Thi kể chuyện 
(bài 3 - 4 SGK ): 9' 
- Yêu cầu từng học sinh kể trong nhóm
- Từng học sinh kể trong nhóm
- Cho các nhóm kể câu chuyện của nhóm mình.
- Các đại diện nhóm kể 
- Theo em, câu chuyện nào là hay nhất? Vì sao
- Học sinh trả lời theo ý mình.
- Các câu chuyện vừa được các bạn kể đều thể hiện các bài học gì?
- Phải biết yêu quí, kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
*Hoạt động 3. Xử lí tình huống 9'
- Giáo viên đưa ra: Bảng phụ ghi 3 tình huống.
a) Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt
không thể tiếp tục giảng bài. Em sẽ làm gì?
- Các nhóm thảo luận, đưa ra cách giải quyết.
b) Cô giáo của em con còn nhỏ, chồng công tác xa, các em sẽ làm gì để giúp cô?
c) Con cô giáo bị một bạn lớn hơn trêu, sẽ làm gì khi đó?
- Tổ chức các nhóm trình bài kết quả, học sinh khác theo dõi, nhận xét hoặc hỏi lại bạn...
- Các nhóm cử đại diện trình bày, trả lời các câu hỏi (nếu có)
- Em có tán thành cách giải quyết đó không? Tại sao?
- Học sinh trả lời. 
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
3. Củng cố - dặn dò: 2-3'
- Em đó làm gỡ để tỏ lũng kớnh trọng, biết ơn thầy cụ giỏo?
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Yờu lao động
- HS nờu
- HS nghe
_____________________________________
CHIỀU
TIẾT 1 TẬP ĐỌC
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu: Giỳp HS:
- Đọc rành mạch , trôi chảy, lưu loát toàn bài; biết đọc với giọng vui, hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao
 Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.
- Giỏo dục HS yờu thớch cỏc trũ chơi dõn gian
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3- 5’) 
 - Bài “ Chú Đất Nung”
- Đọc và trả lời câu hỏi1, 2 SGK.
- GV nhận xét.
2 . Bài mới: (30- 32’)
HĐ1. Giới thiệu bài: (1-2’)
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: (20-22’)
a) Luyện đọc: (10-12’)
Có thể chia làm 2 đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu đến “ gọi thấp xuống những vì sao sớm”
Đoạn 2: Còn lại.
- Từ ngữ khó đọc: mục đồng, sáo lông ngỗng,, ngửa cổ...
- Từ ngữ cần giải nghĩa : mục đồng, huyền ảo, khát vọng, khát khao, tuổi ngọc ngà.
- HS luyện đọc câu: Tiếng sáo diều .......những vì sao sớm .
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài: (8-10’)
- GVHDHS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
Đoạn 1:
* ý 1: Vẻ đẹp của cánh diều.
Đoạn 2:
 * ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
* Đại ý: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ.
HĐ3. Đọc diễn cảm: ( 8-10’)
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Giọng đọc êm ả, tha thiết.
- Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu: “ Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hy vọng khi tha thiết cầu xin / : “ Bay đi diều ơi! // Bay đi!//”
- 2 HS đọc nối tiếp bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi SGK.
- 1 HS đọc đoạn thích và nêu ý nghĩa của truyện.
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc cả bài.
- HS nêu bài chia mấy đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS khác nhận xét.
- HS luyện đọc từ, câu khó đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm
- 1 vài HS nêu nghĩa một số từ.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc đoạn 1
- HS thảo luận câu hỏi 
- HS rút ý đoạn 1
- HS đọc đoạn 2.
- 1 HS điều khiển.
- HS có thể nêu thêm một số câu hỏi bổ sung.
- HS rút ý đoạn 2
- 2 HS nối nhau đọc toàn bài.
- HS nêu đại ý của bài.
- HS nêu cách đọc diễn cảm.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
(đọc cá nhân, đọc nối đoạn, đọc đoạn yêu thích, thi đọc hay nhất)
3. Củng cố, dặn dò: ( 2- 3’ )
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị tiết sau: Tuổi Ngựa.
_______________________________________
TIẾT 2 KHOA HỌC
Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước, giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
- Thực hiện tiết kiệm nước.
- Biết tiết kiệm nước và vận động mọi người trong gia đình, bạn bè cùng thực hiện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình minh họa trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (4- 5')
- Vì sao phải bảo vệ nguồn nước? Để bảo vệ nguồn nước, mọi người cần phải làm gì?
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: (1-2') 
2.2. Tổ chức các hoạt động: (25- 26’)
HĐ1. Tìm hiểu vì sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước: (15-16')
* Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước; giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. 
- GV yêu cầu HS làm việc cả lớp: Quan sát tranh minh họa trang 60 SGK và trả lời câu hỏi trang 60, 61.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS trình bày.
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết hợp giáo dục HS ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả: Tiết kiệm nước là một việc làm nhằm bảo vệ môi trường.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS thực hiện.
- HS thảo luận theo cặp.
- Một số cặp trình bày; các cặp khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- 1-2 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
HĐ2: Vẽ hoặc sưu tầm tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước (9 -10p):
* Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm bốn, năm em, giao nhiệm vụ cho các nhóm (không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh):
 + Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước của nhóm mình.
 + Thảo luận và vẽ tranh tuyên truyền, cổ động tiết kiệm nước.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo bản cam kết tiết kiệm nước và trưng bày tranh tuyên truyền cổ động.
- Tuyên dương những nhóm có bản cam kết chi tiết, sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước tốt.
- HS thực hiện.
- Đại diện các nhóm báo cáo bản cam kết tiết kiệm nước và trưng bày tranh tuyên truyền cổ động.
- HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò: (1- 2')
- Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
- GV nhận xét thái độ và kết quả học tập của HS; dặn HS chuẩn bị bài sau: Làm thế nào để biết có không khí?
______________________________________
TIẾT 3	 TIẾNG VIỆT+
luyện viết Bài 8: KHễNG NấN PHÁ TỔ CHIM
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng, đẹp bài "Khụng nờn phỏ tổ chim" theo kiểu chữ đứng, trỡnh bày đỳng văn bản.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và viết đẹp cho HS.
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng:
Vở luyện viết quyển 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (1-2')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: (32-35')
HĐ1. Giới thiệu bài: (1-2')
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện viết: (30-32')
- Y/ c HS đọc bài 
- Nêu nội dung bài: Khụng nờn phỏ tổ chim
- Yêu cầu HS tìm những chữ dễ viết sai trong bài.
- Yêu cầu HS tìm những chữ viết hoa trong bài.
- Nêu cách trình bày bài viết.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, khoảng cách và độ cao các chữ cái, theo dõi giúp đỡ HS.
- GV kiểm tra bài, nhận xét chung.
- HS đọc bài luyện viết
- HS nêu
- HS nêu
- HS luyện viết ra giấy nháp.
- HS nêu
- HS nhìn vở chép lại bài.
- HS đổi bài soát lỗi.
- Nhận xét bài viết của các bạn.
3. Củng cố dặn dò:( 1-2')
- Yờu cầu HS nờu cách trình bày bài viết.
- Dặn HS chưa hoàn thành tiếp tục hoàn thành và chuẩn bị bài 9: Lũng mẹ __________________________________________________________________
CHIỀU Thứ ba ngày 14 thỏng 12 năm 2020
TIẾT 3 TOÁN
Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- Biết cách ước lượng nhanh để tìm thương ở mỗi lần chia, vận dụng để làm BT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ chép sẵn BT1, bảng phụ để HS làm BT.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (4- 5') 
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia: 36900 : 300; cả lớp làm vào vở nháp.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: (1-2') 
2.2 Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (10-12'):
a, Trường hợp chia hết:
- GV ghi lên bảng phép chia: 672 : 21 = ? gợi ý HS nhận xét số bị chia, số chia.
- GV đặt tính và hướng dẫn HS chia từng lần để tìm thương, lưu ý ước lượng thương nhanh trong mỗi lần chia.
- Gợi ý HS nhận ra đây là phép chia hết.
- GV gọi HS đọc phép chia và kết quả, GV ghi bảng: 672 : 21 = 32.
b, Trường hợp chia có dư:
- GV ghi lên bảng phép chia: 779 : 18 = ? gợi ý HS nhận xét số bị chia, số chia.
- GV đặt tính và hướng dẫn HS chia từng lần để tìm thương, lưu ý ước lượng thương nhanh trong mỗi lần chia.
- Gợi ý HS nhận ra đây là phép chia có dư, so sánh số dư với số chia.
- GV gọi HS đọc phép chia và kết quả, GV ghi bảng: 779 : 18 = 43 (dư 5)
- GV chốt những điều cần lưu ý khi thực hiện phép chia: phải biết cách ước lượng thương nhanh trong mỗi lần chia, số dư trong mỗi lần chia phải nhỏ hơn số chia.
3. Luyện tập: (19 -20')
Bài 1: (10- 11') 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở nháp; 2 HS nối tiếp nhau làm bảng phụ. GV theo dõi
- Tổ chức cho HS đối chiếu, nhận xét bài của 2 bạn trên bảng phụ, chốt kết quả đúng.
- GV chốt cách lại chia cho HS.
Bài 2: (7- 9')
- Cho HS đọc và phân tích đề bài.
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở, GV theo dõi
- Tổ chức cho HS chữa bài.
- GV chốt bài giải đúng.
- GV khuyến khích HS làm xong làm thêm BT3.
- HS nhận xét.
- HS nghe GV hướng dẫn và thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- HS đọc phép chia và kết quả.
- HS nhận xét.
- HS nghe GV hướng dẫn và thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- HS đọc phép chia và kết quả.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS làm bài.
- HS tham gia chữa bài.
- HS nghe.
- HS đọc và phân tích.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
- Các đối tượng HS tham gia làm bài theo khả năng của mình.
3. Củng cố, dặn dò: (1- 2')
- Khi thực hiện phép chia cho số có hai chữ số, cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét thái độ và kết quả học tập của HS, dặn HS chuẩn bị bài sau: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo). ______________________________________________________________________________
SÁNG Thứ tư ngày 15 thỏng 12 năm 2020
TIẾT 1 TOÁN
Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư).
- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện tính chia cho HS
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3- 5')
Tính giá trị của biểu thức:
288: 24 + 469 : 67
- GV đánh giá.
2. Bài mới: (30- 32’)
HĐ1. Trường hợp chia hết: ( 5')
* 8192 : 64 
Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
 - Hướng dẫn HS cách thử lại.
TL: 28 x 64 = 1792
GVghi lên bảng.
* GV lưu ý: hướng dẫn cách ước 
lượng thương.
HĐ2. Trường hợp chia có dư: ( 7')
 1154 : 62 
 1154 : 62 = 18 dư 38
Thử lại: 18 x 62 + 38 = 1154.
*Nhận xét số chia so với số dư.
HĐ3. Luyện tập: ( 20')
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Tổ chức cho HS làm vở nháp.
- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HS nào hoàn thành bài 1 làm tiếp bài 2.
Bài 3: Tìm x: 
a) 75 x X = 1800 
- Y/ c HS cả lớp làm phần a vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Y/ c HS nào làm xong phần a làm tiếp phần b.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- Nêu cách chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số? 
- Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào vở nháp
- HS nhận xét.
- HS lấy giấy nháp đặt tính rồi tính kết quả của phép chia:
 8192 : 64 = ?
 1154 : 62 = ?
- HS chữa bài.
- 1 HS chữa miệng- HS nhận xét
- HS nêu cách thử lại.
- Cách tiến hành tương tự như VD1
- 1 HS nhắc lại cách chia.
- Số dư bé hơn số chia.
- 1HS đọc và xác định y/c .
- Cả lớp làm vở nháp.
- 4 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét, chữa bài và củng cố.
- 1 HS đọc đề. 
- HS nêu miệng cách tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết.
- HS tự làm phần a vào vở,
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Hs nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện theo y/c của GV.
_________________________________
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
 Tuổi Ngựa
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài; hiểu nội dung của bài: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. 
- Luôn biết yêu thương mẹ của mình.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn khổ 2 để hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3- 4') 
- GV gọi HS đọc bài Cánh diều tuổi thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
 2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: (1-2') GV nêu mục tiêu tiết học.
2.2 Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm hiểu bài: (31 - 32')
a, Luyện đọc: (10-11')
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp theo 4 khổ thơ của bài.
- GV chú ý nghe, kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc, cách ngắt nghỉ đúng cho HS; giúp HS hiểu nghĩa từ mới khó trong bài. 
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1-2 HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài: (10-11')
- Yêu cầu cho HS đọc lướt khổ 1 để tìm ý trả lời câu hỏi 1.
- GV bổ sung, hoàn thiện câu trả lời cho HS.
 - Yêu cầu HS đọc thầm khổ 2 để tìm ý trả lời câu hỏi 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 để tìm ý trả lời câu hỏi 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ 4 để tìm ý trả lời câu hỏi 4.
- GV nêu câu hỏi 5, gọi HS trả lời.
- GV bổ sung, hoàn thiện câu trả lời cho HS.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- GV bổ sung, hoàn thiện câu trả lời cho HS.
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: (9 - 10')
- GV gọi HS nêu giọng đọc toàn bài, GV bổ sung.
- GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm từng khổ, gọi HS đọc diễn cảm từng đoạn.
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 2.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm khổ 2.
- GV nhận xét, uốn nắn và động viên những em đọc tốt.
- GV yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ cả bài thơ.
- 1 HS đọc.
- Từng tốp 4 HS đọc bài; cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS thực hiện.
- 1-2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS nghe, phát hiện giọng đọc.
- HS đọc thầm, đọc lướt cả bài, tìm ý, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 cuối bài.
- HS trả lời.
- HS nêu nội dung bài, các HS khác nhắc lại.
- HS nêu giọng đọc và đọc bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4 khổ dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp nghe và nhận xét.
- HS nghe, nêu cách đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- HS tham gia thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 
3. Củng cố, dặn dò: (1-2')
- Tình yêu thương của cậu bé tuổi Ngựa đối với mẹ của mình như thế nào?
- GV nhận xét thái độ và kết quả học tập của HS, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Kéo co
__________________________________________
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi
I. Mục tiêu: Giỳp HS:
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3).
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
- Giỏo dục HS ham thớch tỡm tũi từ ngữ
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.
- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS nhận xét
- Nhận xét.
2. Bài mới: (32-34')
HĐ1. Giới thiệu bài: (1-2')
- Lắng nghe
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: (31-32')
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu học sinh quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.
- HS quan sát, 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.
- Lên bảng chỉ từng tranh và giới thiệu
- Nhận xét.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc. 
- Yêu cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng.
- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu. 
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. 
- Nhận xét- kết luận những từ đúng
đọc lại phiếu.
- Cho HS viết tên các trò chơi bắt đầu bằng chữ ch/ tr.
- HS thi đua lên bảng viết.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
-1 HS đọc 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, nêu rõ đồ chơi có ích, có hại như thế nào?
- HS thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu, gọi HS bổ sung, nhận xét. 
- Các HS phát biểu, nhận xét bổ sung ý kiến phát biểu của bạn.
- GV kết luận:
+Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, bắn súng, cờ tướng, ...
+ Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây,nhảy ngựa, nhảy lò cò, chơi ô ăn quan...
+ Trò chơi cả bạn trai bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại, ...
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc. 
- Gọi HS phát biểu
- HS phát biểu: các từ ngữ: say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa ...
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi?
- Tiếp nối đặt câu: 
+ Em rất tự hào khi chơi đá bóng
+ Nam rất ham thích thả diều
+ Em gái em rất thích chơi đu quay
3. Củng cố, dặn dò: (2-3')
- Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
___________________________________
TIẾT 4 KĨ THUẬT
TRỒNG CÂY RAU, HOA .( tiết 2 )
I . MỤC TIấU: Giỳp HS:
 - Biết cỏch chọn cõy rau, hoa để trồng .
 - Biết cỏch trồng cõy rau, hoa trờn luống và cỏch trồng cõy rau, hoa trong chậu Trồng được cõy rau , hoa trờn luống hoặc trong chậu .
- Giỏo dục HS yờu thiờn nhiờn, cõy cối.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Dụng cụ trồng rau hoa :
+ Tỳi bầu, cú chứa đất
+ Cuốc, dầm xới, bỡnh tưới nước cú vũi hoa sen
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra bài cũ: 2-3’ 
- Kiểm tra vật liệu và dụng cụ 
3. Bài mới: 28-30’
a. Giới thiệu bài: Bài học hụm nay chỳng ta tỡm hiểu về cỏch trồng cõy rau, hoa
b. Hướng dẫn
Hoạt động 3 : HS thực hành trồng cõy con.
- GV hệ thống cỏc bước trồng cõy con.
- Nờu cỏc bước và cỏch thực hiện trồng cõy con 
- GV cú thể hướng dẫn kĩ những điểm cần lưu ý trong SGK để học sinh thực hiện đỳng thao tỏc kĩ thụõt trồng rau hoa.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh.
- Phõn chia cỏc nhúm và giao nhiệm vụ nơi làm việc.
 - GV : Lưu ý những điểm sau:
+ Đảm bảo khoảng cỏch giữa cỏc cõy cho đỳng.
+ Kớch thứơc của hốc trồng phải phự hợp với bộ rễ.
+ Khi trồng phải để cõy thẳng đứng rễ khụng được chổng ngược lờn phớa trờn.
+ Trỏnh đổ nước nhiều hoặc đổ nước mạnh khi làm cõy bị nghiờng ngó.
+ Nhắc nhở học sinh rửa sạch cỏc cụng cụ và vệ sinh chõn tay sạch sẽ sau khi thực hành xong.
* Hoạt động 4 : Đỏnh giỏ kết quả học tập.
- GV gợi ý cho học sinh tự đỏnh giỏ thực hành theo cỏc tiờu chuẩn.
+ Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ trồng cõy con.
+ Trồng đỳng khoảng cỏch 
+ Cõy con sau khi trồng đứng thẳng 
+ Hoàn thành đỳng thời gian quy định.
- GV nhận xột đỏnh giỏ kết quả học tập của học sinh.
- GV hướng dẫn học sinh trả lời cõu hỏi ở cuối bài trong SGK.
4. Củng cố- dặn dũ: 1-2’
- Yờu cầu HS nờu lại cỏc bước trồng cõy con.
- Nhận xột sự chuẩn bị, tinh thần thỏi độ và kết quả học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Trồng cõy rau hoa 
 - Hỏt
+ Xỏc định vị trớ trồng.
+ Đào hốc và cụm đất ấn chặt quanh gốc cõy.
+ Tưới nhẹ nước quanh gốc cõy.
- Cỏc nhúm làm việc 
- HS nờu
- HS lắng nghe
____________________________
CHIỀU
TIẾT 1 tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu: Giỳp HS:
- HS nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả;hiểu được vai trò của việc quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng : Bảng phụ ghi sẵn phần cấu tạo của bài văn 
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: (2-3’)
- Thế nào là văn miêu tả?
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả
- 2 HS trả lời- nhận xét. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: (32-34’)
HĐ1. Giới thiệu bài: (1-2’)
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: (30-32’)
 Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. 
- 2 HS đọc.
- yêu cầu HS quan sát tranh. 
- Quan sát tranh, 
- Cho HS trao đổi theo cặp để trả lời các câu hỏi:
- Trao đổi theo nội dung câu hỏi rồi trả lời câu hỏi:
+ Mở bài và kết bài của đoạn văn trên theo cách nào?
- Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên.
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào?
... mắt, tai.
Bài 2: - GV viết đề bài lên bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Lập dàn ý tả chiếc áo mà các em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà mình thích.
+ Dựa vào các bài văn: chiếc cối tân, chiếc xe dạp của chú Tư ... để lập dàn ý.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
Học sinh tự làm bài.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
- GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để học sinh tự chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc của mình. 
3- 5 HS đọc phần bài làm.
- Gọi HS đọc dàn ý.
- Đọc, bổ sung 
+ Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả, chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ?
+ mắt, tai, cảm nhận.
+ Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý điều gì?
 ... kết hợp lời kể với tình cảm của con người đối với đồ vật ấy
3. Củng cố, dặn dò: (2-3’)
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS viết thành bài văn miêu tả hoàn chỉnh.
_____________________________________
TIẾT 3 LỊCH SỬ
Nhà Trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần đối với sản xuất nông nghiệp:
- Biết được nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II. Đồ dùng: 
Tranh ảnh cảnh đắp đê dưới thời Trần – SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: (2-3’)
- Nhà Trần thành lập năm nào? 
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: (29-30’)
A. Giới thiệu bài: (1-2’)
B. Giảng bài: (27-28’)
HĐ1. Làm việc cả lớp: (4-5’) 
- GV đặt câu hỏi:
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin.
- HS thảo luận nhóm
- 1 HS đại diện nhóm trả lời 
- Nhóm khác nhận xét- bổ sung.
- GV nhận xét.
- GV kết luận: 
Sông ngòi cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. 
- HS lắng nghe- ghi nhớ.
HĐ2. Làm việc cả lớp: (7-8’)
- Cho HS tìm hiểu bài, thảo luận nhóm 2, để trả lời câu hỏi: 
+ Hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.
- HS đọc bài, tìm hiểu rồi phát biểu ý kiến. 
 HS khác lắng nghe, phát biểu ý kiến bổ sung 
- GV kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
HĐ3. Làm việc cả lớp: (7-8’)
- Lắng nghe.
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
+ Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.
- GV nhận xét.
HĐ4. Làm việc cả lớp: (8-9’)
- GV tổ chức cho lớp thảo luận.
- HS các nhóm thảo luận. 
- Câu hỏi thảo luận: + ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
... trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, hàng năm củng cố đê ...
- GV nhận xét.
Học sinh nghe.
3. Củng cố, dặn dò: (2-3’) 
- Yờu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên.
_____________________________________________________________________________
CHIỀU Thứ năm ngày16 thỏng 12 năm 2020
TIẾT 1 TOÁN 
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia số có 3,4 chữ số cho số có 2 chữ số.
- Rèn luyện kỹ năng chia cho số có 2 chữ số; tính giá trị của biểu thức, giải bài toán về phép chia có dư.
II. Đồ dùng: Bảng phụ cho BT2.
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5’)
- Đặt tính và tính:
1855: 35
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Luyện tập: ( 30- 32’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
- Y/ c HS làm vở nháp.
- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét
* Củng cố cách đặt tính và tính chia cho số có hai chữ số.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
b) 46857 + 3444 : 28
 601759 – 1988 : 14
- Y/ c HS làm vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV kiểm tra 1 số bài làm của HS, nhận xét.
Bài 3: HS nào hoàn thành bài 2 phần b làm tiếp bài 2 phần a và bài 3.
- 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào bảng con
- HS nhận xét, đánh giá.
- 1HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài. 
- 4 HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc và xác định Y/c.
- HS làm bài phần b vào vở;
- 1 HS lên bảng làm.
- HS đổi vở chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Khi chia cho số cú hai chữ số, em cần lưu ý điều gỡ?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị tiết sau: Chia cho số cú hai chữ số ( tiếp )
_________________________________
TIẾT 2: chính tả (nghe- viết) 
 Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu: Giỳp HS:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn từ: Tuổi thơ của tôi ... những vì sao sớm trong bài cánh diều tuổi thơ..
- Tìm được đúng, nhiều trò chơi, đồ chơi chứa tiếng có âm đầu tr/ch.
- Yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
II. Đồ dùng: Bảng phụ làm BT2.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: (2-3’)
- Gọi 3 HS đọc bài: Cánh diều tuổi thơ.
- GV nhận xét.
- HS thực hiện yêu cầu 
- Cả lớp nhận xét 
2. Bài mới: (32-34’)
HĐ1. Giới thiệu bài: (1-2’)
HĐ2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả: (20-23’)
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc đoạn văn trang 146, SGK 
+ Cánh diều đẹp như thế nào?
+ Cánh diều mềm mại như cánh
bướm
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ
hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn
lên trời.
- HS liên hệ bản thân.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lần để luyện viết.
- HS tìm từ và luyện viết.
c) Viết chính tả
- HS viết
d) Soát lỗi và kiểm tra bài.
- Đổi bài soát lỗi.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (8-10’)
Bài 2: a) Gọi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc