Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

a. Năng lực ngôn ngữ.

- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ, .

b. Năng lực văn học:

- Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

- Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp nội dung bài.

 

doc 58 trang xuanhoa 05/08/2022 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ, ...
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
- Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp nội dung bài.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất yêu thích cái đẹp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:Thiết bị phòng học thông minh.
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5p)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên:
+ Em học được điều gì qua hình ảnh chú bé Đất?
- GV nhận xét, dẫn vào bài.
- Yêu cầu HS xem tranh.
+ Bức tranh vẽ gì? 
+ Em đã bao giờ đi thả diều chưa? Cảm giác của em khi đó như thế nào? 
- Bài học Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. 
2. Hoạt động khám phá: 
Hoạt động 1. 1. Luyện đọc: 
*Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng vui tươi, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
 *Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành.
*Thời gian: 10 phút.
* Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp:
+ Lần 1: sửa phát âm.
+ Lần 2: giải nghĩa từ.
+ Đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Em hiểu mục đồng có nghĩa là như thế nào?
+ Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi. Em hiểu tuổi ngọc ngà là ở tuổi nào?
+ Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Em hiểu phát dại có nghĩa là như thế nào?
- Hướng dẫn đọc câu.
+ Lần 3: nhận xét, đánh giá.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao sớm. 
+ Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi. 
- Đọc đúng: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu trầm bổng, huyền ảo, thảm nhung khổng lồ,....
- Chú giải.
+Trẻ mục đồng: trẻ chăn trâu, bò, dê, cừu.
+ Tuổi ngọc ngà: tuổi thơ, tuổi trẻ đẹp đẽ.
+ Phát dại: phát điên.
- Chú ý các câu: 
Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn /để chờ đợi một nàng tiên áo xanh/ bay xuống từ trời /và bao giờ cũng hi vọng khi thiết tha cầu xin: “ Bay đi diều ơi! Bay đi!”
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 *Phương pháp: Động não, thảo luận nhóm.
*Thời gian: 10 phút.
* Cách tiến hành: 
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả quan sát cánh diều bởi những giác quan nào? Biện pháp nghệ thuật nào?
GV giảng: Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. Tác giả sử dụng nghệ thuật có tác dụng làm cho người đọc hình dung ra một cánh diều thật đẹp, thật quyến rũ và cũng thật sinh động.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Học sinh đọc thầm đoạn 2/TLCH:
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?
 - Khi miêu tả cánh diều bầu trời đêm tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Trong những câu văn nào?
GV giảng: Cánh diều là mơ ước, là khát khao của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. 
- Yêu cầu HS đọc câu mở bài và kết bài.
- Trao đổi nhóm bàn câu hỏi 3:
- Học sinh điều khiển.
+Qua hai câu này tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? 
+ Bài văn nói lên điều gì?
1. Tả vẻ đẹp của cánh diều:
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm, Tiếng sáo vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè... như gọi thấp các vì sao sớm.
- Tai và mắt.
- So sánh (Cánh diều mềm mại như cánh bướm)
- Tả vẻ đẹp của cánh diều.
b. Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
- Các bạn hò hét nhau thả diều thì sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ dấy lên, cháy mãi khát vọng, suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa đầu chời đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi”
+ ...so sánh, nhân hóa, cảm nhận.
+ Bầu trời đẹp như một thảm nhung khổng lồ 
+ Tác giả nhân hóa cánh diều là một nàng tiên áo xanh.
- Khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
3. Hoạt động luyện tập 3. Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn và cả bài.
*Phương pháp: thực hành, làm mẫu.
*Thời gian: 10 phút.
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động nhóm:
- 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn của bài, HS cả lớp đọc thầm theo và nêu giọng đọc hay toàn bài.
- GV đưa đoạn hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Một Hs đọc và HS khác nêu giọng đọc hay của đoạn.
- Một HS đọc thể hiện lại.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn HS đọc hay nhất theo tiêu chí.
- Giọng đọc vui, tha thiết, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đoạn 1: 
 Tuổi thơ của tôi đựơc nâng lên từ những cánh diều.
 Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời .Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng .Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, . ..như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
 * Tiêu chí:
+ Đọc đã trôi chảy chưa?
+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa?
+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không?
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng nội dung bài học vào thực tế.
 *Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút.
*Thời gian: 5 phút.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi mở: 
+ Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì?
+ Kể tên các trò chơi dân gian khác mà em biết?
- Học sinh phát biểu.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
*Kết luận: Diều là một đồ chơi rất gần gũi với trẻ em, trò chơi thả diều cũng rất cần một môi trường sạch đẹp. Vậy chúng ta cần biết giữ gìn đồ chơi và bảo vệ môi trường sạch đẹp...
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. 
- Nhảy dây, Xếp hình, Bịt mắt bắt dê, Rước đèn, Đánh đu, 
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
- Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 * Năng lực chung: 
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh. 
 - Học sinh: Sách, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5 phút )
 Trò chơi: Bắn tên
+ Nêu cách chia một số cho một tích hai thừa số?
+ Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta làm như thế nào?
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000, ta làm như thế nào ?
- GV giới thiệu vào bài.
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: Biết cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
 *Phương pháp: động não, vấn đáp.
*Thời gian: 15 phút.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cả lớp: 
- GV nêu ví dụ 1: 320 : 40. 
+ Nhận xét gì về phép chia trên? 
- HS suy nghĩ và áp dụng tính chất ( tính chất một số chia cho một tích) đã học để thực hiện phép chia trên.
+ Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32: 4?
+ Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4.
+ Vậy khi chia 320 cho 40, ta có thể làm như thế nào để phép chia đơn giản hơn?
- HS đặt tính chia và thự hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
- GV kết luận về cách đặt tính đúng.
*Hoạt động cả lớp: 
- GV nêu ví dụ 2: 32000: 400.
- Thực hiện tương tự như trên.
+ Từ hai VD trên, khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể thực hiện như thế nào?
*Kết luận: Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường. 
- Gọi HS nêu lại kết luận.
1. Phép chia 320 : 40:
 320 : 40= ?
320 : 40 320 40
= 320 : ( 10 x 4 ) 0 8
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
Nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4
- Nếu cùng xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.
- Khi thực hiện phép chia 320 : 40, ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
2. Phép chia 32000 : 400:
32000 : 400 = ?
32000: 400 32000 400
= 32 000 : (100 x4) 00 80
= 32 000 : 100 : 4 
= 320 : 4 = 80
Nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4
- Khi thực hiện phép chia 32000 : 400, ta có thể cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
* Kết luận / SGK: 
2. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép chia.
 *Phương pháp: thực hành, vấn đáp. 
*Thời gian: 10 phút. 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm.
+ Giải thích cách làm?
+ Nhận xét, kết luận kết quả đúng.
+ Lớp đổi chéo vở kiểm tra.
+ Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta như thế nào?
*Kết luận: Lưu ý gạch số chữ số 0 ở số bị chia tương ứng với số chữ số 0 ở số chia.
*Hoạt động cá nhân: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm.
+ Giải thích cách làm?
+ Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25600 : 40?
+ Nhận xét, kết luận kết quả đúng.
+ HS đối chiếu kết quả.
+ Xác định thành phần chưa biết, cách tìm?
*Kết luận: Chú ý kĩ năng trình bày bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 1: Tính 
420 60 4500 500
 0 7 0 9
85000 500 92000 400
35 170 12 230
 00 00
Bài 2: Tìm x:
a. x x 40 = 25600 
 x = 25600 : 40 
 x = 640
 b. x x 90 = 37800
 x = 37800 : 90 
 x = 420
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng giải bài toán có lời văn.
 *Phương pháp: thực hành.
*Thời gian: 15 phút.
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân: 
- HS đọc đề bài, phân tích đề bài.
- HS làm vào vở ô li, 1 em làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm.
+ Nhận xét, kết luận kết quả.
+ HS đối chiếu bài làm.
+ Em vận dụng kiến thức đã học nào để giải bài toán?
*Kết luận: Đặt tóm tắt phần a và b riêng để tránh nhầm lẫn.
Bài 3: 
Bài giải
 a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180: 2 =9 (toa xe)
b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 30 = 6 (toa xe)
 Đáp số: a.9 toa xe
 b.6 toa xe.
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút.
+ Muốn chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung bài viết
c. Nội dung tích hợp: 
- Bảo vệ môi trường : GDHS ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất tích cực, chủ động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Học sinh: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (3 phút )
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ.
- 2 HS lên bảng thi viết các từ: lỏng lẻo, nóng nảy, long lanh.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 1. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
*Phương pháp: vấn đáp, động não.
*Thời gian: 5 phút.
* Cách tiến hành: 
- Một HS đọc đoạn cần viết, cả lớp đọc thầm.
+ Cánh diều đẹp như thế nào?
+ Cánh diều mang lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?
- HS tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết. 
*Kết luận: Cánh diều đã đem đến cho trẻ em tận hưởng niềm vui, vẻ đẹp của thiên nhiên...Chú ý khoảng cách chữ cần đều nhau để bài viết được đẹp.
- Cánh diều đẹp như cánh bướm. 
- Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- Từ ngữ: phát dại, vui sướng, trầm bổng, sao sớm.
3. Hoạt động luyện tập: 2. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn, tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai.
* Phương pháp: thực hành.
*Thời gian: 18 phút.
* Cách tiến hành:
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS.
4. Hoạt động vận dụng: 3. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr. Miêu tả được 1 đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm ch/tr.
 *Phương pháp: thực hành. 
*Thời gian: 8 phút.
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cá nhân: 
- HS đọc yêu cầu bài.
+Em hiểu thế nào là đồ chơi, trò chơi?
- HS tự làm/VBT.
- HS trình bày ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Những đồ chơi, trò chơi đã mang lại lợi ích gì cho em?
+Em giữ gìn các đồ chơi của mình như thế nào? 
*Kết luận: Có rất nhiều trò chơi và đồ chơi nhưng chúng ta nên chọn những trò chơi, đồ chơi an toàn, không gây nguy hiểm cho bản thân và người khác.
* Hoạt động cá nhân: 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, khen những HS miêu tả hay, hấp dẫn.
Bài 1: Tìm tên đồ chơi, trò chơi bắt đầu bằng tr/ ch:
+ Đồ chơi: đồ vật giúp mình vui chơi.
+ Trò chơi: Cuộc vui để giải trí. VD Ngày hội bày ra nhiều trò chơi.
+ ch: chong chóng, chó bông, que chuyền 
- Chọi dê, chọi gà, chơi chuyền 
+ tr: Trống ếch, cầu trượt...
- Đánh trống, trốn tìm, cắm trại...
+ Những đồ chơi, trò chơi đã mang lại cho em rất nhiều ích lợi vừa vui, khoẻ người rèn trí thông minh,...
+ Cẩn thận, chơi xong để đúng vị trí...
Bài 2: Miêu tả 1 đồ chơi hoặc trò chơi trên.
VD: Tôi muốn tả cho các bạn biết chiếc ô tô mẹ tôi mới mua chi tôi. Các bạn hãy xem này...Tôi sẽ làm thứ để các bạn thử chơi nhé.
5. Củng cố, dặn dò:(2 phút) 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ 
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù: 
a. Nhận thức lịch sử:
- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
- Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần.
b. Tìm hiểu lịch sử: 
- Khai thác sách giáo khoa, tranh ảnh, bản đồ hành chính Việt Nam và các tài liệu liên quan
- Rèn kỹ năng vẽ và sử dụng lược đồ trong khi học và trả lời câu hỏi.
c. Vận dụng lịch sử: 
- Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự phát triển nông nghiệp.
d. Nội dung tích hợp: 
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo.
- Năng lực nhận thức khoa học, tìm hiểu lịch sử, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc và lòng biết ơn các anh hùng dân tộc, về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc, bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK, VBT ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1.Khởi động: (4p)
 Trò chơi: Chiếc hộp bí mật
- Trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất nước? 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động khám phá: 
* Mục tiêu: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp
*Phương pháp: động não, quan sát
*Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi: 
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì?
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào? chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông?
+ Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống của ND
*Kết luận : Thuở ban đầu dựng nước, cha ông ta đã phải hợp sức chống lại thiên tai,...
*Hoạt động nhóm:
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+Nhà Trần đã làm gì để đắp đê chống lụt bão? 
*Hoạt động cá nhân:
+Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
+Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân ta?
*Kết luận : Dưới thời Trần, hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng BB, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm,công cuộc đắp đê trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết.
1.Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta:
- Dưới thời Trần, nhân dân ta làm nghề nông nghiệp là chủ yếu.
- Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt có nhiều sông như: Sông Hồng, Sông Đà, Sông Cầu, Sông Đuống, Sông Cả.
- Sông ngòi là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng bên cạnh đó nó còn ảnh hướng đến mùa màng, sản xuất và cuộc sống của nhân dân.
2. Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt:
- Đặt chức quan Hà đê sứ trông coi việc đắp đê.
- Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.
- Có lúc các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.
- Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia việc đắp đê.
3. Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần:
- Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ.
- Làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống của nhân dân thêm ấm no, thiên tai, lụt lội giảm nhẹ.
3. Hoạt động luyện tập: 
*Mục tiêu: - Học sinh thực hành hoàn thành bài tập trong VBT
*Phương pháp: thảo luận nhóm 
*Thời gian: 10 phút 
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên giao việc:
+ Hoàn thành bài tập trong vở bài tập
- Học sinh làm bài 
- Chữa bài miệng
*Kết luận: 
4. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: Học sinh liên hệ, mở rộng
 *Phương pháp: kể chuyện, vấn đáp 
*Thời gian: 8 phút 
*Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi mở
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em đã được biết thông qua phương tiện thông tin?
+ Có bạn nào biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là chống lũ lụt không?
GDBVMT: Liên hệ: Địa phương em có sông gì? Nhân dân địa phương đã cùng nhau đắp đê, bảo vệ đê như thế nào?
+ Theo em tại sao vẫn có lũ lụt xảy ra hằng năm? Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì?
*Kết luận: Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố.
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Học sinh trình bày trước lớp
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những trò chơi có lợi, những đồ chơi có hại
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi chơi trò chơi.
b. Năng lực văn học: 
- Sử dụng từ ngữ, hình ảnh hay để viết văn. 
c. Nội dung tích hợp: 
- GD KNS: GD HS biết chơi những trò chơi phù hợp, an toàn.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Tích cực, chủ động trong học tập. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, từ điển. 
- Học sinh: Từ điển, vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động ( 5 phút)
- Cho Học sinh chơi trò chơi Bắn tên: 
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện thái độ chê trách?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn?
- Giáo viên dẫn vào bài
- Giới thiệu bài 
2. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: 	- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2)
- Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); 
*Phương pháp: thảo luận nhóm, thực hành, kĩ thuật khăn trải bàn, trò chơi 
*Thời gian: 20 phút
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cặp đôi: 
- Học sinh đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh, thảo luận cặp đôi nêu tên các đồ chơi, trò chơi trong tranh.
- HS lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu 
- Nhận xét , kết luận từng tranh đúng.
+ Các từ chỉ đồ chơi thuộc từ loại gì?
+ Các từ chỉ trò chơi thuộc từ loại gì?
*Kết luận: Các đồ chơi, trò chơi trên đều rất quen thuộc đối với các em, 
*Hoạt động nhóm: 
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4. Tìm tên các đồ chơi, trò chơi, ghi vào phiếu bài tập.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- GV nhận xét, kết luận những từ đúng.
- 1 HS đọc lại phiếu đúng.	
+ Những trò chơi nào là trò chơi dân gian, hiện đại?
kln Những đồ chơi, trò chơi kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng các bạn nam thích, hoặc riêng các bạn nữ thích,...
*Hoạt động cặp đôi: 
- HS nêu yêu cầu và nội dung.
 - HS trao đổi cặp
- Đại diện báo cáo
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Kết luận lời giải đúng.
- Liên hệ, giáo dục việc tham gia các trò chơi của HS trong lớp, trong trường.
Bài 1: Viết tên đồ chơi, trò chơi:
+ Tranh 1: diều ®thả diều 
+Tranh 2: Đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao ® múa sư tử, rước đèn
+Tranh 3: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp.® nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà của, thổi cơm.
Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác:
- Đồ chơi: bóng, quân cờ, bi, quả cầu, kiếm, đồ hàng, que chuyền, máy bay,...
-Trò chơi: đá bóng, đá cầu, cờ vua, đu quay, cầu trượt, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, ...
Bài 3: Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên:
a. Trò chơi bạn trai thường thích: 
- Bóng đá, đấu kiếm, cờ tướng
-Trò chơi bạn gái thường thích : Búp bê, nhảy dây
- Trò chơi cả bạn trai, gái thường thích Thả diều, rước đèn, xếp hình, cầu trượt
b. Trò chơi, đồ chơi có ích: Thả diều (thú vị, khoẻ),nhảy dây (khoẻ) 
- Trò chơi, đồ chơi có hại: Súng phun nước (làm ướt người khác) 
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
*Phương pháp: trò chơi 
*Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân: 
- HS nêu yêu cầu.
- HS tìm từ, đặt câu/ VBT
- Trình bày trước lớp bằng hình thức trò chơi Truyền điện, nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi?
+ Những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi thuộc từ loại nào?
+ Em đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Tìm từ ngữ miêu tả thái độ, tình cảm của con người khi tham gia các trò chơi:
- say mê, hăng hái, hào hứng, thú vị. đam mê, say sưa 
- Đặt câu: 
VD: 
Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.
Nam rất ham thích thả diều.
Em gái em rất thích chơiđu quay.
Nam rất say mê chơi điện tử.
4. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học, 
- Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1. 1. Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Vận dụng hoàn thành các bài tập
1. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 -HS: SGK, vở viết, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động (3p)
 Trò chơi: Tìm lá cho hoa
- Hoa là: 6; 8
- Lá là các phép tính: 
 420 : 7 40 : 5
 3200 : 400 300 : 50
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV
- Nhóm nào nhanh và chính xác nhất là nhóm thắng cuộc.
- Củng cố cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
*Phương pháp: động não, vấn đáp, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cả lớp:
- GVnêu ví dụ 1: 672 : 21 = ?
+Em có nhận xét gì về phép chia trên?
- Gọi HS nêu cách làm
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: 67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3
42 : 21 được 2; có thể lấy 4 : 2 được 2
- Yêu cầu HS thực hiện chia nháp, nêu từng bước chia.
- Yêu cầu HS thử lại để kiểm tra kết qủa.
+ Thực hiện tính như thế nào? 
+Mỗi một lần chia ta thực hiện qua mấy bước?
*Hoạt động cả lớp:
- GV nêu ví dụ 2: 779 : 18 = ?
- Thực hiện tương tự như trên.
- Hãy so sánh hai phép chia trên
- Trong các phép chia có số dư , chúng ta phải chú ý điều gì?
- Gọi HS nêu lại cách chia.
+ Vậy 779 : 18 bằng bao nhiêu? 
+ Phép chia này là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vì sao?
+ So sánh sự giống và khác nhau của hai phép chia trên? 
+ Trong các phép chia có dư ta phải lưu ý điều gì? 
+Qua 2 VD trên hãy nêu cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số?
1. Phép chia 672 : 21:
672 : 21 = ? 
+ Số bị chia là số có 3 chữ số. Số chia là số có 2 chữ số.
672 21 
63 32 
 42 
 42 
 0 
Chia theo thứ tự từ trái sang phải
- 67 : 21 được 3, viết 3
- 3 x 1 bằng 3, viết 3
3 x 2 bằng 6, viết 6.
- 67- 63 bằng 4, viết 4- Hạ 2, được 42(thực hiện 
ương tự)
Vậy : 672 : 21 = 32
+ Từ trái sang phải
+ Qua 3 bước: chia, nhân, trừ.
2. Phép chia 779 : 18
779 18 72 43 
 59 
 54 
 5
- 77 chia 18 được 4, viết 4;
 4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3 
4 nhân1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7 
77 trừ 72 bằng 5, viết 5.
 - Hạ 9, được 59(thực hiện tương tự)
Vậy : 779 : 18 = 43 ( dư 5 ) 
+ Phép chia có số dư bằng 5
+ Giống: Chia cho sốcó hai chữ số
+ Khác: VD 1 là phép chia hết
 VD 2 là phép chia có dư
+ Số dư phải bé hơn số chia.
- Cách thực hiện: 
+ Đặt tính
+ Tính từ trái sang phải
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
*Phương pháp: thực hành, làm mẫu 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cả lớp:
- GV nêu ví dụ 2: 779 : 18 = ?
- Thực hiện tương tự như trên.
- Hãy so sánh hai phép chia trên
- Trong các phép chia có số dư , chúng ta phải chú ý điều gì?
- Gọi HS nêu lại cách chia.
+ Vậy 779 : 18 bằng bao nhiêu? 
+ Phép chia này là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vì sao?
+ So sánh sự giống và khác nhau của hai phép chia trên? 
+ Trong các phép chia có dư ta phải lưu ý điều gì? 
+ Qua 2 VD trên hãy nêu cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số?
*Kết luận: Chú ý mỗi lần chia qua 3 bước. Nếu phép chia có dư thì số chia phải nhỏ hơn số dư.
2. Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
288 24 740 45 4

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc