Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm 2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm 2021 (Bản chuẩn kiến thức)

TOÁN

Tiết 61: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

- Biết chia một tổng cho một số.

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

2. Năng lực chung

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2

3. Phẩm chất

- HS có thái độ học tập tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Máy tính; giáo án PowerPoint.

- Các phần mềm hỗ trợ dạy học ( google meet, quizizz )

2. Học sinh:

- Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại .).

 

docx 32 trang xuanhoa 12/08/2022 2650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm 2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 ( Từ ngày 20/12/2021 đến ngày 24/12/2021)
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2020
TOÁN
Tiết 61: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
2. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Máy tính; giáo án PowerPoint.
- Các phần mềm hỗ trợ dạy học ( google meet, quizizz )
2. Học sinh: 
- Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - GV giới thiệu vào bài
- Khởi động cùng quizizz
2. Hình thành kiến thức:
* Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số
* Cách tiến hành: Cá nhân –Lớp
*. So sánh giá trị của biểu thức 
- Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?
- Vậy ta có thể viết: 	
 (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 
*Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? 
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 
 35 : 7 + 21: 7 ? 
+ Nêu từng thương trong biểu thức này. 
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7 ?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và qui tắc? 
- HS đọc biểu thức 
- HS làm cá nhân– Chia sẻ lớp 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
= 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Bằng nhau. (đều bằng 8)
- HS đọc biểu thức. 
+ Có dạng là một tổng chia cho một số. 
+ Biểu thức là tổng của hai thương 
+ Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ hai là 21: 7 
+Là các số hạng của tổng (35 + 21). 
+ 7 là số chia. 
 Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. 
- HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 tổng cho 1 số.
3. HĐ luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
* Cách tiến hành
Bài 1a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố tính chất chia một tổng cho một số.
Bài 1b
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
 Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia một hiệu cho một số.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Thực hiện cá nhân - chia sẻ lớp
Đ/a:
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
= 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4
= 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30
Đ/a:
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3
 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23
- Làm cá nhân- Chia sẻ lớp
Đ/a:
a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8
 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4
 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8
 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8
 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4
- HS làm vở Tự học 
- Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
- Giải BT 3 bằng cách khác
TẬP ĐỌC
TIẾT 27: CHÚ ĐẤT NUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin 
3. Phẩm chất
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Máy tính; giáo án PowerPoint.
- Các phần mềm hỗ trợ dạy học ( google meet)
2. Học sinh: 
- Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
+ Nêu ý nghĩa bài học 
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài và chủ điểm Tiếng sáo diều
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém. 
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài học 
2. Hình thành kiến thức mới
Luyện đọc:
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu. 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải thích về tục nặn tò he bằng bột vào các ngày Tết trung thu xưa.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu 
+ Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. 
+ Đoạn 3: Còn một mình đến hết. 
- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc nối tiếp đoạn lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp tráp chái bếp đống rấm, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- GV nêu nhiệm vụ học tập
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy. 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Ý chính của đoạn 2?
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
- Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. 
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- Ông cha ta thường nói: “Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống. 
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
- HS làm việc cá nhân– Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. 
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. 
- Lắng nghe. 
- Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
+ Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng 
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
- Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. 
+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm 
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc có ích. 
- Lắng nghe
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho: Gian khổ và thử thách, con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. 
- Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung.
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
- HS ghi lại nội dung bài
3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm và phân vai đoạn số 3 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc phân vai đoạn 3, lưu ý phân biệt lời các nhân vật.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm + Em học được điều gì qua hình ảnh chú bé Đất Nung?
- Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải qua thử thách để học được những bài học hay
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc theo nhóm
- Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu
- Tìm đọc toàn bộ câu chuyện Chú Đất Nung của nhà văn Nguyễn Kiên
THỂ DỤC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
CHÍNH TẢ
TIẾT 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Năng lực chung
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Máy tính; giáo án PowerPoint.
- Các phần mềm hỗ trợ dạy học ( google meet)
2. Học sinh: 
- Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2.Khám phá
Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. 
- HS nêu từ khó viết: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp áo - Viết từ khó vào vở nháp
Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS về nhà viết
- HS về nhà nghe - viết bài vào vở
3. Luyện tập, thực hành
Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào ô trống
Bài 3a
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức giữa 3 tổ
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lóp
Đáp án:
xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ
- Tham gia chơi dưới sự điều hành của GV
Đáp án:
+ Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa, xanh, xa, xúm xít, xinh xinh,....
+ Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng suốt, sáng sủa, ....
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Đặt câu với 1 tinh từ em tìm được ở bài 3a.
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2020
TOÁN
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Máy tính; giáo án PowerPoint.
- Các phần mềm hỗ trợ dạy học ( google meet)
2. Học sinh: 
- Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới 
* Mục tiêu: Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 a. Phép chia 128 472: 6
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia. 
+ Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? 
+ Nêu các bước chia 
+ Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
 b. Phép chia 230 859: 5 
+ Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
+ Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính
- HS thực hành chia cá nhân – Chia sẻ lớp
chia như SGK. 
 128472 6
 08 21412
 24
 07
 12
 0
+ Chia theo thứ tự từ phải sang trái 
- HS nêu
+ Phép chia hết
- HS đặt tính và thực hiện phép chia. – Chia sẻ lớp
 230859 5
30 46171
 08
 35
 09
 4
 Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4)
+ Là phép chia có số dư là 4. 
+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài 1(dòng 1, 2) HSNK có thể hoàn thành cả bài.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- GV nhận xét, đánh giá một số bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp 
 Đáp án 
278157 3 158735 3
 08 92719 08 52911 
 21 27
 05 03
 27 05
 0 2 
 304968 4 
 24 76242 
 09 
 16 
 08 
 0 
- Thực hiện theo YC của GV.
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610: 6 = 21435 (lít)
Đáp số: 21435 lít
- Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số.
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Ôn tập kiến thức về câu hỏi 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 
*ĐCND: Không làm BT 2.
2. Năng lực chung
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Máy tính; giáo án PowerPoint.
- Các phần mềm hỗ trợ dạy học ( google meet)
2. Học sinh: 
- Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
+ Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình. 
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời
+ Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết. VD....
- HS đặt câu.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(
* Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 
* Cách tiến hành: Cá nhân -Cả lớp
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu...
- Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt câu khác?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - Chốt cách đặt câu hỏi
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau. 
- Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: sao, như thế nào, thế nào, phải chăng,...
Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... 
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3. 
- Nhận xét HS về cách đặt câu. 
Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
+ Thế nào là câu hỏi?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào, và không được dùng dấu chấm hỏi. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
Cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
 Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
 Chúng em thường làm gì trước giờ học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Cá nhân– Lớp
Đ/a:
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải không
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
- Lắng nghe
Cá nhân– Lớp
- Các từ nghi vấn: 
 có phải – không?/phải không?/à?
Đ/a:
 Ÿ Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
 Ÿ Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không?
 Ÿ Bạn thích chơi đá bóng à?
- HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn khác.
Cá nhân – Lớp
- 1 HS đọc thành tiếng. 
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình... 
+ Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà bạn chưa biết. 
+ Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu c), e) là nêu ý kiến đề nghị. 
- Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
- Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử dụng câu hỏi
KỂ CHUYỆN
TIẾT 14: BÚP BÊ CỦA AI?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
2. Năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Máy tính; giáo án PowerPoint.
- Các phần mềm hỗ trợ dạy học ( google meet)
2. Học sinh: 
- Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá
 HĐ nghe kể:
* Mục tiêu: HS nghe kể, nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân -Lớp
 GV kể chuyện: 
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. 
- Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. 
- Lời lật đật: oán trách. 
- Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. 
- Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. 
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. 
- HS lắng nghe, phân biệt, nhận biết lời các nhân vật
- GV lắng nghe, quan sát tranh
3. Luyện tập, thực hành
Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1). Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Viết lời thuyết minh
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. 
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh. 
b. Kể chuyện bằng lời của búp bê. 
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
+ Khi kể phải xưng hô như thế nào?
- Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp. 
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn. 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. 
c.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:
+ Câu chuyện muốn nói tới các em điều gì?
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. 
Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc. 
Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. 
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. 
Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê. 
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. 
Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. 
+ Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em. 
- Lắng nghe. 
Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, rất bẩn. 
- HS kể cá nhân – Chia sẻ nhóm – Cử đại diện kể trước lớp
- HS nhận xét bạn kể. 
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể hay nhất. 
+ Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi 
+ Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi chúng ta. 
+ Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết quý trọng tình bạn của nó. 
+ Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ, hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng 
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Kể lại câu chuyện bằng lời của Nga
KHOA HỌC
BÀI 29: TIẾT KIỆM NƯỚC
BÀI 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ?
GV HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Tiết 68: LUYỆN TẬP (KHÔNG DẠY BÀI NÀY)
TẬP ĐỌC
 TIẾT 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
2. Năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân/ Thể hiện sự tự tin
3. Phẩm chất
- GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Máy tính; giáo án PowerPoint.
- Các phần mềm hỗ trợ dạy học ( google meet)
2. Học sinh: 
- Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 + Hs đọc bài “ Chú Đất Nung . ”
 + Tại sao chú bé Đất quyết định thành chú Đất Nung? 
- GV dẫn vào bài mới
- 1 HS đọc
+ Vì chú muốn xông pha, làm được nhiều việc có ích. 
2. Hình thành kiến thức mới
Luyện đọc: 
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: đọc chậm rãi ở câu đầu, giọng hồi hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lắng, căng thẳng, khi gặp nạn ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung: Lời Đất Nung, thẳng thắn, chân thành, bộc tuệch. 
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Yêu cầu đặt câu để hiểu rõ thêm nghĩa của từ hoảng hốt 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Hai người bột tìm công chúa. 
+ Đoạn 2: Gặp công chúa chạy trốn. 
+ Đoạn 3: Chiếc thuyền đến se lại bột. 
+ Đoạn 4: Hai người bột đến hết 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (buồn tênh, nắp lọ, con ngòi, nước xoáy, cộc tuếch,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân– Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài.
+ Kể lại tai nạn của hai người bột. 
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
- HS đặt tên khác cho truyện. 
- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người cùng gặp lại nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả chân tay. 
+ Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú liền nhảy xuống,vớt họ lên bờ phơi nắng. 
+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ bị nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. 
+ Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tin, không chịu được thử thách /Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình/... 
- Tiếp nối nhau đặt tên. 
Ø Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
Ø Lửa thử vàng, gian nan thử sức 
Ø Đất Nung dũng cảm. 
Ø Hãy rèn luyện để trở thành người có ích. 
Ý nghĩa: Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống hai người bột yếu đuối. 
- HS ghi lại ý nghĩa của bài vào vở.
3. Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm: 
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài, phân biệt lời các nhân vật
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc các nhân vật
- Yêu cầu đọc phân vai cả bài
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Em học được điều gì từ chú Đất Nung?
- Liên hệ, giáo dục ý chí rèn luyện qua gian khó
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
+ Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn... 
- Kể lại toàn bộ câu chuyện Chú Đất Nung
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2).
2. Năng lực chung
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác học bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Máy tính; giáo án PowerPoint.
- Các phần mềm hỗ trợ dạy học ( google meet)
2. Học sinh: 
- Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT mới
* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là miêu tả 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
a. Giới thiệu bài: 
- Khi nhà em bị lạc mất con mèo (con chó). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh 
- Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo (con chó) nhà mình để cho mọi người biết đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả. Ghi tên bài. 
b. Nhận xét
Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
- YC HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả. 
- Gọi 1 HS phát biểu ý kiến. 
Bài 2: Viết vào vở những điều em hình dung được...
- Nhận xét lời kết luận đúng. 
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Một HS đọc thành tiếng đoạn văn. HS cả lớp theo dõi. dùng bút chì gạch chân những vật được miêu tả. 
- Các sự vật được miêu tả: cây sòi- cây cơm nguội, lạch nước. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm theo nhóm 4 – Chia sẻ lớp
TT
Tên sự vật
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển động Tiếng động
M: 1
Cây sòi
cao lớn
Lá đỏ
chói lọi
 Lá rập rình lay động
 như những đốm lửa đỏ
2
Cây cơm nguội
Lá vàng
rực rỡ
 Lá rập rình lay động 
 như những đốm lửa
 vàng. 
3
Lạch nước
trườn trên mấy tảng đá, róc rách
luồn dưới mấy gốc cây (chảy) ẩm mục
Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: 
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi,cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì?
* Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp rất nhiều giác quan để quan sátkhiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn. 
 c) Ghi nhớ: . 
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi cá nhân
+ Tác giả phải quan sát bằng mắt. 
+ Tác giả phải quan sát bằng mắt. 
+ Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai. 
+ Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan. 
- Lắng nghe. 
- 2 – 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
3. HĐ luyện tập, thực hành 
* Mục tiêu: Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong bài “Chú Đất Nung”. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Phải có con mắt tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất. 
+ Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết đoạn văn.
 - HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh,...
- Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS 
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm
- Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đ/a:
- Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_nam_2021_ban_chuan_kien_thuc.docx