Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13, Thứ 6 - Năm học 2012-2013
TOÁN
Tiết 65: Luyện tập chung
(trang 75)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập:
- Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
- Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân .
2. Kĩ năng: Lập công thức tính diện tích hình vuông.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13, Thứ 6 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 TOÁN Tiết 65: Luyện tập chung (trang 75) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn tập: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4. - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân . 2. Kĩ năng: Lập công thức tính diện tích hình vuông. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - SGK, bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Trò chơi:Tìm số * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Thực hành MT: giúp HS làm các bài tập. PP: động não, đàm thoại, thực hành. Bài tập 1: - Sửa bài: nêu mối quan hệ giữa các đơn vị Bài tập 2: - Nêu cách đặt tính và tính Bài tập 3: - Nêu lại quy tắc và cách làm Bài tập 4: - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. 3. Hoạt động nối tiếp BTLT: Một khu đất hình vuông có chu vi là 1468m.Tính diện tích của khu đất đó. - 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Hải Triều, Trung Hiếu), lớp chú ý sửa bài. - Nhận xét. HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS làm bài - HS sửa bài - HS làm bài - HS sửa bài - HS làm bài - HS sửa bài - HS tóm tắt và làm bài. - HS sửa bài - Làm bài vào nháp. LƯỢNG GIÁ ..& .. TẬP LÀM VĂN Tiết 26: Ôn tập văn kể chuyện (trang 132) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích văn kể chuyện II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết đề bài Tập làm văn. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Cho cả lớp hát một bài. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản MT: Giúp HS ôn tập kiến thức văn kể chuyện PP: đàm thoại, thảo luận Bài tập 1: - Đề 1 thuộc loại văn viết thư. - Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện - Đề 3 thuộc loại văn miêu tả Bài tập 2,3: + Gọi HS đọc yêu cầu BT 2,3 + Gọi vài HS nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể + GV cho HS thực hành theo cặp + GV tổ chức cho HS thi kể chuyện + GV nhận xét và chốt nội dung ôn tập theo bảng sau: Văn kể chuyện - Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối. - Liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. - Nói lên một điều có ý nghĩa. Nhân vật - Là người, con vật, đồ vật, cây cối..(được nhân hóa) - Có hình dáng, lời nói, hành động, suy nghĩ thể hiện được tính cách Cốt truyện Mở bài ( trực tiếp hoặc gián tiếp) Thân bài Kết bài ( mở rộng hoặc không mở rộng ) 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS viết lại tóm tắt những kiến thức cần nhớ trong văn kể chuyện vào vở ghi nhớ. - Hát HT: cá nhân, nhóm, lớp - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi. HS đọc HS nêu HS viết nhanh dàn ý câu chuyện HS kể theo cặp HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện HS thi kể HS trả lời câu hỏi của bạn HS nhận xét Lớp bình chọn bạn kể hay nhất - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ ..& .. ĐỊA LÍ Tiết 13: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (trang 100 - 102) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, chủ yếu là người Kinh, biết trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà cửa. 2. Kĩ năng: - HS biết dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức. - Bước đầu hiểu sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ, SGK . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Khởi động: Cho cả lớp hát một bài. * KTBC: - Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? - Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ? * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản 2.1. Chủ nhân của đồng bằng MT: giúp HS biết đặc điểm dân cư ở ĐBBB PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? - Chủ yếu là người thuộc dân tộc nào? Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì? Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh. Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào? Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân ĐBBB có thay đổi như thế nào? + GV chốt ý. 2.2. Trang phục và lễ hội MT: HS biết được trang phục và lễ hội ở ĐBBB PP: Giảng giải, đàm thoại, trực quan - Mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐBBB? - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội. Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB? + GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. + GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. 3. Hoạt động nối tiếp - HS viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về đồng bằng Bắc Bộ. - Cả lớp hát một bài. - 2 HS trả lời ( Mỹ Huyền, Bảo Ngọc) HT: cá nhân, nhóm, lớp - Đông dân nhất nước ta - Dân tộc Kinh - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HT: cá nhân, lớp Nam: quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen Nữ: váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. Hội Lim, Hội Chùa Hương, Hội Gióng . - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_thu_6_nam_hoc_2012_2013.doc