Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

TOÁN

Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

2. Kĩ năng

- Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời văn.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV: Phiếu học tập

 - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 39 trang xuanhoa 11/08/2022 2430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
TOÁN
Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
2. Kĩ năng
- Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời văn. 
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
 2 x 134 x 5
 42 x 5 x 2
 138 x 4 x 25
 5 x 9 x 3 x 2
- GV giới thiệu vào bài
- HS tham gia chơi
- Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. 
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. 
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
+ Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào? 
+ Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như thế nào? 
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. 
- GV: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57, thì ta thực hiện thế nào? 
b. Viết lên bảng phép tính 48 x 11=?
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần a để nhân nhẩm 11. 
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. 
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? 
+ Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như thế nào?
- BT: nhân nhẩm 58 x 11. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp
 27
 x11
 27 
 27
 297
+ Đều bằng 27. 
+ Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa. 
* 2 cộng 7 = 9 
* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. 
* Vậy 27 x 11 = 297 
- HS nhẩm vào giấy nháp – Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhẩm
 48
 x11
 48 
 48
 528
+ Đều bằng 48. 
+ 48 x 11 = 528. 
 - 8 là hàng đơn vị của 48. 
 - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 (4 + 8 = 12). 
 - 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang 
- 4 công 8 bằng 12. 
 + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. 
 + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. 
 + Vậy 48 x 11 = 528. 
- HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhân nhẩm.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời văn. 
* Cách tiến hành
Bài 1: Tính nhẩm. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Củng cố cách nhân nhẩm một số với 11. 
Bài 3: 
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
* Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2+ 4: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động vận dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp
Đ/a:
 34 x 11 = 374 
11 x 95 = 1045
 82 x 11 = 902
- Đọc đề bài – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp
 11 x 32 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh
- HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp
Bài 2:
a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11
 X = 275 X = 858
Bài 4: Ý đúng: b
- Ghi nhớ cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện:
a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33
b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH)
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
2. Kĩ năng
- Làm thí nghiệm để xác định được nước sạch và nước bị ô nhiễm
3. Phẩm chất
- Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN..
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
 - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm
 - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường
 * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Kính hiển vi, kính lúp theo nhóm (nếu có)
 + Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô- tô theo nhóm). 
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm:
+ Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy.
+ Hai vỏ chai.
 + Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
+ Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật?
+ Nước có vai trò gì trong sản xuất nông 
nghiệp? Lấy ví dụ. 
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. . . 
+ Nước được sủ sụng để tưới tiêu trong nông nghiệp. . . 
2. khám phá: (20p)
* Mục tiêu: Hoàn thành sơ dồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả được vòng tuần hoàn.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước trong tự nhiên: 
- Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. 
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát và thực hành. 
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
+ Qua thí nghiệm chvận tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống?
GV: Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta nhìn thấy, còn có những sinh vật mà mắt thường không thể nhìn thấy. Với kính lúp chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. 
- Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua kính hiển vi. 
- Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó. 
HĐ2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch: 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: 
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
Phiếu có kết quả đúng là: 
Tiêu chuẩn
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1. Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu, trong suốt
2. Vị
Không vị
3. Mùi
Có mùi hôi
4. Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc ít không đủ gây hại
5. Các chất hoà tan
Chứa các chất hoà tan có hại cho SK
Không có hoặc co ù. . . 
3. HĐ vận dụng (1p)
+ Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
+ Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới không khí không?
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4- Lớp
- Báo cáo kết quả chuẩn bị
+ HS đọc nội dung SGK. (T52)
- HS làm việc theo nhóm – Chia sẻ kết quả trước lớp:
+ Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. 
+ Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. 
+ Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá, tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, 
- HS lắng nghe. 
- HS quan sát, đưa ra ý kiến. 
Nhóm 4- Lớp
- HS nhận phiếu và thảo luận theo nhóm. 
Phiếu học tập.
Tiêu chuẩn
Nước bị ô nhiễm
Nươc sạch
1. Màu
2. Vị
3. Mùi
4. Vi sinh vật
5. Các chất hoà tan
- HS sửa chữa phiếu. 
+ Không xả rác xuống ao hồ, sông, ngòi.
+ Tuyên truyền, vận động mọi người cùng giữ gìn, bảo vệ môi trường....
+ Nước bị ô nhiễm làm cho bầu không khí cũng ô nhiễm do bị mùi hôi thối của nước bốc lên.
- Vẽ và trưng bày tranh về ô nhiễm nguồn nước và tác hại của ô nhiễm nguồn nước.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán : Ôn tập
I Mục tiêu : 
Giúp học sinh củng cố về nhân với số có 2, 3 chữ số 
 Biết áp dụng tính chất kết hợp, nhân một số với một tổng, nhân với 1 hiệu để tính nhanh kết quả.
 Biết tìm thừa số, số hạng chưa biết. Giải bài toán có lời văn 
II - ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC :
Chuẩn bị phiếu học tập bài 3 
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU
A. Khởi động: Lớp trưởng lên điều khiển lớp khởi động và kiểm tra kiến thức cũ.
B. Baøi môùi
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
Giôùi thieäu: giáo viên nêu ghi bảng
Hoaït ñoäng1: Ôn lại cách nhân với số có một, hai, ba chữ số. Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu .
Hoaït ñoäng 2: Thöïc haønh
Baøi taäp 1: Đặt tính rồi tính 
345 x 306 980 x 314 676 x 398 
Gv ghi đề lên bảng học sinh làm bài bảng con, nhận xét sửa sai
Baøi taäp 2: Gv phát phiếu học tập –học sinh làm bài 
Chấm một số phiếu 
 23 x ( 24 + 12 ) 56 x ( 57 – 11 )
Bài 3 : HS đọc bài toán – nêu tóm tắt 
Lớp 4A có 32 học sinh chia thành nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 44 học sinh chia thành nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi hai lớp chia thành mấy nhóm ?
Làm bài vào vở - thu một số vở chấm –nhận xét 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Để tìm được có bao nhiêu nhóm trước hết ta phải tìm gì ?
4 Củng cố dặn dò:
Lớp trưởng lên điều khiển lớp chia sẻ sau bài học.
 nhận xét – dặn dò 
Học sinh nêu 5 -6 HS 
Baøi taäp 1: HS thảo luận làm bài vào bảng con
4 em lên làm bảng lớp .
Baøi taäp 2: tính :
23 x ( 24 + 12) = 23 x 24 + 23 x 12 = 552 + 276 
 = 828
56 x ( 57 – 11 ) = 57 x 57 – 56 x 11 = 3249 – 616 
 = 2633
Baøi taäp 3 : Tóm tắt :
Mỗi nhóm : 4 HS - > 32 HS : ? nhóm ? Nhóm 
Mỗi nhóm : 4 HS - > 44 HS : ? nhóm
Bài giải
Lớp 4A xếp được số nhóm là :
: 4 = 8 ( nhóm )
Lớp 4B chia được số nhóm là : 
44 : 4 = 11 (nhóm )
 Hai lớp chia được số nhóm là :
8 + 11 = 19 ( nhóm )
Đáp số : 40.000 kg
Tiếng việt
 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I - MUÏC TIEÂU:
Giuùp HS ôn tập củng cố về mở bài trực tiếp và kết bài mở rộng trong bài văn kể chuyện.
Rèn kĩ năng viết mở bài, kết bài một bài văn ..
II.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU
1. Khởi động: Lớp trưởng lên điều khiển lớp khởi động và kiểm tra kiến thức cũ.
2 Baøi môùi: 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
A Giôùi thieäu: Giáo viên nêu ghi bảng 
B Hướng dẫn ôn tập 
Cho HS đọc lại đề tài 
Đề tài 1 : Giúp đỡ người tàn tật 
Đề tài 2 : Đoàn kết thương yêu nhau
Yêu cầu học sinh viết đoạn mở bài trực tiếp và kết bài kiểu mở rộng 
Gv theo dõi học sinh làm bài 
Gọi 1 số em đọc bài vừa viết – nhận xet đánh giá 
Khen những em viết tốt 
Hướng dẫn cho những em viết chưa đạt yêu cầu.
4 Củng Cố :
Lớp trưởng lên điều khiển lớp chia sẻ sau bài học.
 Hệ thống nội dung bài
5 Dặn dò : Hướng dẫn ôn luyện ở nhà chuẩn bị tiết sau .Nhận xét giờ học 
Học sinh nêu cách mở bài trực tiếp 
Nắm vững gợi ý để làm bài 
Học sinh đọc –nắm yêu cầu nêu trọng tâm 
Viết vào vở một đoạn mở bài trực tiếp và một mở bài gián tiếp về đề tài gv cho 
Ví dụ: Trong rất nhiều phong trào mà liên đội trường em phát động. Phong trào làm em nhớ mãi và để lại nhiều ấn tượng sâu sắc nhất đó là phong trào quyên góp ủng hộ cho các bạn trẻ khuyết tật tỉnh Đăl Lăk vừa diễn ra ở trường em vào tháng rồi.
 Buổi quyên góp tiền và giao lưu văn nghệ giữa các bạn trường em và các bạn trẻ khuyết tật đã diễn ra thành công .Em và các bạn em rất vui vì đã làm được một việc có ý nghĩa 
Thứ Ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
TOÁN
Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
2. Kĩ năng
- Thực hiện nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Áp dụng tính chất một số nhân một tổng tính:
 164 x 123 =?
- GV chữa bài, nhận xét, khen/ động viên.
- Dẫn vào bài mới
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2-Chia sẻ lớp 
 164 x 123 
= 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 1640 + 3280 + 492 = 20172. 
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có 3 chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
- GV viết lại phép tính phần kiểm tra bài cũ: 164 x 23 
- GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện mấy phép tính?
 - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123? 
+ Hãy nêu cách thực hiện phép tính.
- GV giới thiệu: 
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất. 
* 328 gọi là tích riêng thứ hai. 
*164 gọi là tích riêng thứ ba
+ Nêu cách viết các tích riêng
- GV chốt cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách viết các tích riêng.
+ Thực hiện 3 phép nhân là 164 x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 
16 400 + 3280 + 492 = 20 172
- HS chia sẻ cách đặt tính – HS thực hiện phép tính - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 164 
 x123 
 492 
 328 
 164 
 20172
+ Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang trái 
+Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số.
* Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài, 
- GV chữa, nhận xét, đánh giá một số bài trong vở của HS.
- Củng cố cách tính diện tích hình vuông
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV lưu ý HS phép nhân: 262 x 130 (lần nhân thứ nhất là nhân với chữ số 0 nên ta chỉ cần viết 2 tích riêng)
4. Hoạt động vận dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện theo YC của GV.
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp 
 a. 248 b. 1163 c. 3124
 x x x
 321 125 213 
- HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp
Đáp án:
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 (m2)
 Đáp số: 15625 m2
- HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ lớp
- Ghi nhớ cách nhân với số có 3 chữ số.
BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 456m, chiều dài hơn chiều rộng là 24m. Tính diện tích của khu đất đó?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
3. Phẩm chất
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ, chăm học.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
	 + Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. 
 + Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. 
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán?
+ Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã thành công như thế nào?
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- Cho HS quan sát tranh nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trvận
+ Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế giới với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất sắc.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hvận, ca ngợi, khâm phục. 
+ Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. 
+ Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. 
+ Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, non nớt, nảy ra, pháo thăng thiên,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì?
+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-côp-xki?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki đã làm gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện. 
+ Nêu nội dung chính của bài.
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. 
+ Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-côp-xki tìm cách bay vào không trung. 
- Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
+ Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. 
+ Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. 
+ Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. 
*Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki. 
*Người chinh phục các vì sao. 
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. 
*Quyết tâm chinh phục bầu trời. 
 Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. 
- HS ghi nội dung bài vào vở
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 1+2 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1+2, lưu ý phân biệt lời các nhân vật.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì Xi-ôn-cốp-xki?
- Liên hệ giáo dục: ý chí bền bỉ theo đuổi ước mơ đến cùng
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu
- Nêu các tấm gương về những người bền bỉ theo đuổi ước mơ mà em biết trong cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Khám phá:
chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo đuổi ước mơ như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi-ôn-côp-xki. 
+ ....đọc không biết bao nhiêu là sách, hì hục làm thí nghiệm hàng trăm lần, tiết kiệm tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm.
- HS nêu từ khó viết: Xi-ôn-côp-xki, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm, 
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Thực hành(5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm các từ láy
- GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa các tổ
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS
Bài 3a
6. Hoạt động vận dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV
Đáp án:
Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu . 
-Có hai tiếng bắt đầu bằng n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức,
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. nản chí
b. lí tưởng
c. lạc đường
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Đặt câu với 1 từ láy em tìm được ở bài 2a.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; 
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
3. Phẩm chất
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
+ Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc điểm, tính chất?
+ Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu.
- GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời
+ Có 3 cách: thêm vào trước tính từ các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép so sánh.
+ rất trắng, quá xấu, trăng trắng, xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi,....
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV phát phiếu học tập 
- Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, gian truân, thách thức (sử dụng từ điển)
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên.
* Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn chỉnh. 
- Chốt lại hình thức và nội dung của câu
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
+ Bằng cách nào em biết được người đó?
- Gọi HS trình bày đoạn văn. 
- GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS. 
3. Hoạt động vận dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2-Chia sẻ lớp
- 1 HS đọc
Đ/a:
a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: 
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, 
b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. 
Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, 
Cá nhân –Chia sẻ lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc từng câu.- HS khác nhận xét
VD:
+ Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình. 
+ Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. 
Cá nhân-Lớp
- HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. 
+một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. 
* Đó là bác hàng xóm nhà em. 
*Đó chính là ông nội em. 
*Em biết khi xem ti vi. 
*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. 
- HS viết bài và đọc trước lớp
- Lớp nhận xét, chữa bài. 
- Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
- Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ Tư ngày 1 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
 2. Kĩ năng
- HS thực hiện thành thạo phép nhân với số có ba chữ số và vận dụng giải được các bài toán liên quan.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo lu

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_chuan_kien_t.docx