Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Trương Hoàng An

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Trương Hoàng An

Tập đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục tiêu

-Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

- GDHS có nhũng ước mơ đẹp, kiên trong cuộc sống.

*Giáo dục KNS: Tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.

II. Đồ dùng dạy học

- Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.

- Bảng lớp ghi đoạn văn cần luyện đọc

 

doc 22 trang xuanhoa 10/08/2022 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
28/11
1
Tập đọc 
Người tìm đường lên các vì sao
2
Toán 
Giới thiệu nhân nhẩm với 11
3
Khoa học
Nước bị ô nhiễm
4
Kỹ thuật
Thêu móc xích (t1)
5
Mỹ thuật
Thứ ba
29/11
1
Chính tả
Nghe- viết: Người tìm đường lên các vì sao
2
Toán 
Nhân với số có 3 chữ số
3
Lịch sử
Cuộc k/c chống quân Tống lần thứ hai
4
Địa lý
Đồng bằng Bắc Bộ
5
Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (t2)
Thứ tư
30/11
1
LTVC
MRVT: Ý chí- Nghị lực
2
Toán 
Nhân với số có 3 chữ số (tt)
3
KC 
Kể chuyện được chưng kiến hoặc tham gia
4
Anh văn
5 
Thể dục
Thứ năm
1/12
1
TLV
Trả bài văn kể chuyện
2
Tập đọc
Văn hay chữ tốt
3
Toán
Luyện tập
4
Khoa học
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
5
Âm nhạc
Thứ sáu
2/12
1
Thể dục
2
TLV
Ôn tập văn kể chuyện
3
LTVC
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
4
Toán
Luyện tập chung
5
Anh văn
Giáo viên
Trương Hoàng An
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2016
Tập đọc 
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu 	
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- GDHS có nhũng ước mơ đẹp, kiên trong cuộc sống.
*Giáo dục KNS: Tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian..
II. Đồ dùng dạy học 
- Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
- Bảng lớp ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Vẽ trứng.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Luyện đọc : 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK.
- GV đọc mẫu. 
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài :
*KNS : Tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian..
- Cho HS đọc thầm và TLCH/SGK.
- GV nhạn xét, bổ sung.
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm :
 -GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1
3/ Củng cố dặn dò :
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 
- Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá đọc cả bài, lớp chia đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn, tìm giọng đọc.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp 
Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 
 I. Mục tiêu : 
 - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
 - HS yêu thích môn học.
 II.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1/ Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 936 x 45; 105 x 96
2/ Bài mới:
a/ HĐ1:Trường hợp tổng 2 chữ số bé 10. 
- GV viết lên bảng phép tính 27x 11
- Cho HS nhận xét kết quả 279 với thừa số 27để rút ra kết 
nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số 
của 27.
- GV cho HS nhận xét tổng các chữ số của 27;
- GV chốt : Nếu tổng hai chữ số bé hơn 10 ta
 viết tổng xen vào giữa hai chữ số sẽ được KQ
b/ HĐ2:Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn 
hoặc bằng 10. 
- GV viết lên bảng phép tính 48 x 11
c/ HĐ3: Thực hành
Bài 1 Tính nhẩm 
Bài 3
3/Củng cố , dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Nhân với số có ba chữ số. 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- HS lên bảng đặt tính và tính , HS cả lớp 
tính vào vở nháp.
- HS nêu thêm vài VD
35 x 11 = 358 (3 + 5 = 8)
- Lắng nghe.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính 
*48 x 11 ta nhẩm như sau: 4+8=12
Viết 2 xen vào giữa 48, được 428 
thêm 1 vào 4 của 428, được 528
48 x 11=528
- HS làm miệng
- HS chữa bài.
- HS đọc đề làm bài vào VBT.
Số học sinh khối lớp bốn là :
17 x 11 = 187( hs)
Số học sinh khối lớp năm là :
15 x 11 = 165 (hs)
Cả hai khối có số học sinh :
187 + 165 = 352 (hs)
Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu :
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và của nước bị ô nhiễm.
+ Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ của con người.
+ Nước bị ô nhiễm : có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và vận động mọi người cùng thực hiện.
 *Giáo dục BVMT : HS biết bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình SGK (trang 52- 53)
- Một chai nước đã dùng (rửa tay; giặt khăn lau)
- Hai chai nước trong, hai phễu, bông để lọc nước 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người, động vật, thực vật.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
- Bước 1: Chia lớp thành 5 nhóm
+ Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm
- Bước 2: Yêu cầu cuộc sống nhóm quan sát thực hành
- Bước 3: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, rút ra kết luận:
Kết luận: Nước ao, hồ, sông, suối thường vẩn đục vì nó có đất, cát, phù sa. Nước giếng; nước máy; nước mưa giữa trời ít lẫn cát bụi nên nó trong.
* Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước không sạch sau đó yêu cầu các nhóm trình bày
- Cùng cả lớp nhận xét, kết luận:
Kết luận: Nước bị ô nhiễm là nước có một trong những dấu hiệu như: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh 
Nước sạch là nước không có những dấu hiệu trên
- Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết
4. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là nước không sạch?
- Dặn học sinh về nhà học bài, liên hệ thực tế.
- 2 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- Thực hành theo như hướng dẫn 
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
- Thảo luận đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá, đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi, nhận xét 
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
Kĩ thuật
THÊU MÓC XÍCH (tiết1)
I. Mục tiêu:	
 - Biết cách thêu móc xích.
 - Thêu được mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
 - HS khá, giỏi: 
 + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm.
 + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản
 Chú ý: Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu.
II. Chuẩn bị: 
 -Tranh quy trình thêu móc xích.
 - Mẫu thêu.. III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
 1. KTBC: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
2. Dạy bài mới:
 GV: Giới thiệu nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát 
và nhận xét mẫu.
- Giới thiệu mẫu: HD HS quan sát 2 mặt của đường thêu móc xích.
+ Đặc điểm đường thêu ở mặt phải thế nào?
+Đặc điểm đường thêu ở mặt trái?
+ Thêu móc xích là cách thêu như thế nào?
+ Giới thiệu 1 số ứng dụng của thêu móc xích .
 HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật 
- Treo tranh quy trình móc xích.
 + Nêu các vạch đường dấu.
 + HD HS thao tác thêu từng mũi.
- Y/C HS nhận xét lại.
- Y/C HS đọc lại ghi nhớ.
- Cho HS thực hành thêu
- GV quan sát, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Y/C HS nêu lại quy trình thực hiện
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- lắng nghe
- Quan sát mẫu và nhận xét
- Theo dõi quy trình kĩ thuật
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2016
Chính tả
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu :
- Nghe viết đúng chính tả ; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng các bài tập 2b hoặc bài tập 3b.
- GDHS rèn chữ giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết nội dung BT2b, 3b.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: 
- HS viết bảng con: vườn tược, thịnh vượng, vay mượn.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Nghe - viết chính tả
 - Đoạn văn viết về ai ?
- Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ?
- GV cho HS tìm các từ khó viết
- GV dặn dò cách viết 
- GV đọc 
- GV chấm bài nhận xét
b/ HĐ2: Bài tập
*Bài 2b
- Gọi 1 HS đọc y/c bài
*Bài 3b
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
3/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng con
- 1 HS đọc đoạn viết - Lớp đọc thầm
- Nhà bác học người Nga Xi-ôn-cốp-xki 
- Là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học.
- HS luyện viết từ khó vào bảng con : Xi-ôn-cốp-xki , thí nghiệm, ...
- HS viết bài
- HS soát lại bài
- HS trao đổi theo cặp
- Lớp làm vào vở bài tập
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng 
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu : 
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- HS yêu thích môn học.
 II . Hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1/ Bài cũ: 17 x 11; 69 x 11
2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1:Giới thiệu cách đặt tính và tính
- GV giới thiệu phép tính: 164 x 123
 - Hướng dẫn đặt tính và tính theo cột dọc.
*GV lưu ý HS:
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất
* 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ phải là 3280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ phải là 16400.
b/ HĐ2: Thực hành 
*Bài1: Đề bài y/c gì ?
*Bài3: Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm diện tích hình vuông
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Bài sau : Nhân với số có ba chữ số ( tt)
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- Lắng nghe.
- HS tính
- HS lắng nghe.
- Đặt tính rồi tính
- HS làm vào bảng con
a. 248 x 321 = 79608
b. 1163 x 125 = 145375
c. 3124 x 213 = 665412
- HS đọc thầm đề
- HS làm bài vào vở
Diện tích hình vuông là:
125 x 125 = 15625(m2)
- Lớp nhận xét
Lịch sử 
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)
I. Mục tiêu 
- Biết các nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt : 
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tấn công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
II. Đồ dùng dạy học : - Lược đồ kháng chiến chống quân Tống 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK “Cuối năm 1072 rồi rút về” 
- Đặt vấn đề cho HS thảo luận. Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang Tống có 2 ý kiến khác nhau:
+ Để xâm lược nước Tống
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống
? Em thấy ý kiến nào là đúng, ý kiến nào sai? Vì sao? (Ý kiến thứ 2 là đúng vì: Trước đó vua nhà Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống để triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi sau đó kéo quân về nước)
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.
- Yêu cầu HS trình bày lại 
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? 
- Yêu cầu HS thảo luận rồi báo cáo kết quả
- Nhận xét, bổ sung, kết luận: Do quân ta dũng cảm, Lý Thường Kiệt làm một tướng tài.
 * Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- Cho HS dựa vào thông tin ở SGK để trình bày kết quả cuộc kháng chiến
* Bài học: SGK
- Yêu cầu HS đọc mục bài học
4. Củng cố:
- Em biết gì về Lý Thường Kiệt ?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 2, trả lời.
- Trả lời
- Theo dõi
- 2 HS trình bày, 
- Nhận xét 
- Thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm trình bày, nhận xét
- Lắng nghe
- 2 HS trình bày
- 2 HS đọc
Địa lí
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu :
- Biết ĐBBB là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB : 
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, 
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu ván tóc và chít khăn mỏ quạ.
- Tôn trọng thành quả của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh ảnh (SGK)
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ?
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Khai thác bài học:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
	 Chủ nhân của ĐBBB:
- Cho HS đọc mục 1 ở SGK và trả lời câu hỏi:
+ Dân cư ở ĐBBB có đặ điểm gì? (Nơi tập trung dân cư đông đúc nhất nước ta)
+ Người dân ở đây chủ yếu là dân tộc nào? (Dân tộc Kinh)
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Cho HS thảo luận dựa vào tranh ảnh đã chuẩn bị và ở SGK để trả lời câu hỏi:
+ Ở ĐBBB có khí hậu như thế nào? (có 2 mùa: mùa nóng và mùa lạnh)
+ Nhà của người dân ở ĐBBB? ( nhà thường quay về hướng Nam và được làm kiên cố)
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
 Trang phục, lễ hội:
- Cho HS đọc mục 2 (SGK), trả lời câu hỏi:
+ Nêu trang phục của người dân ở ĐBBB? (thường là sử dụng quần áo bình thường. Trang phục truyền thống của nam là: quần trắng, áo dài the; của nữ là: váy đen; áo dài tứ thân )
+ Nêu một số lễ hội tiêu biểu ở ĐBBB? (Hội Lim; hội Chùa Hương; hội Gióng. Các lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân.)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố, dặn dò :
- Em biết gì về người dân ở ĐBBB?
- Dặn học sinh về nhà học bài; chuẩn bị bài sau.
- HS 
trả - - Trả lời
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Trả lời các câu hỏi
- Thảo luận nhóm 4, dựa vào tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm 2, trả lời.
- HS đọc
Đạo đức
 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2)	 
I.Mục tiêu:
 - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. 
 *KNS 
 -KN xác định giá trị tình cảm của ông bà , cha mẹ dành cho con cháu..
 -Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ.
 -KN thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
 -GV : Tranh phóng to/ 19SGK, 4 tranh của bài tập 2,3/19 SGK 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: 
-Đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi: Vì sao phải chăm sóc ông bà, cha mẹ ?
- Mỗi chúng ta cần phải đối xử như thế nào đối với ông bà, cha mẹ?
2/ Bài mới: Giới thiệu -Ghi đề 
a/ HĐ1 :Đóng vai Bài tập 3
*MT : HS biết sắm vai xử lí tình huống
- GV chia nhóm – Giao nhiệm vụ 
*GV kết luận : Con cháu hiếu thảo, cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ đau ốm, già yếu.
b/ HĐ2 :Bài 4/20/SGK
- HS biết nêu những việc đã làm, sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
c/ HĐ3 : Bài 5,6/20/SGK
- GV gọi 2 học sinh đọc yêu cầu 
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi
Nội dung: Kể cho bạn nghe về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như: Truyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, có thể viết ra giấy để nêu.
-Thực hành tốt nội dung bài học vào đời sống hằng ngày để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
3/ Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Biết ơn thầy cô giáo 
- 2HS thực hiện
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS thảo luận nhóm
- Nhóm 1, 2 : Tình huống 1
- Nhóm 3, 4 : Tình huống 2
*Các nhóm trình bày trước lớp . 
- Cả lớp thực hiện yêu cầu HS thảo luận theo cặp
- Vài HS trình bày trước lớp - Lớp nhận xét góp ý
- 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập 
- Các nhóm thực hiện.
a.Về lòng hiếu thảo:
+ Bài thơ: Thương ông, mẹ ốm
+ Truyện: Cái gì quý hơn
+ Hát: Chỉ có một trên đời
+ Tục ngữ, ca dao: 
Liệu mà thờ mẹ kính cha
Đừng tiếng nặng nhẹ, người ta chê cười.
b. Về công lao cha mẹ: Bàn tay mẹ.
- Vài Hs đọc ghi nhớ
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
-GDHS giàu ý chí, nghị lực vượt khó.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Băng giấy viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ : Tính từ là gì? Ghi bảng 5 tính từ.
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề 
a/ HĐ1 : Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng 
b/ HĐ2 : Bài tập 2 
- GV y/c mỗi em đặt 2 câu. Một câu với từ ở cột a, một câu với từ ở cột b.
c/ HĐ3 : Bài tập 3 
- Đoạn văn y/c viết về nội dung gì?
3/ Củng cố-dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Câu hỏi, dấu chấm hỏi 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
- HS xác định yêu cầu bài 
- HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4) ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày 
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ, đặt câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt 
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Viết về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
- HS làm bài vào vở .
- Vài HS đọc đoạn văn của mình .
- Lớp nhận xét
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- HS yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Đặt tính rồi tính
 248 x 321; 1162 x 126
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Giới thiệu cách đặt tính và tính 
- GV viết lên bảng phép tính 258 x 203, yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con.
- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ
 hai ?
- Nó có ảnh hưởng gì đến việc cộng các tích riêng không?
- Vì tích riêng thứ hai bằng 0 nên khi tính chúng ta có thể không viết tích riêng này nhưng khi viết tích riêng thứ ba phải lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
b/ HĐ2: Thực hành 
*Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính
* Bài 2/73: Gọi 1 HS đọc y/c bài 
- GV tổ chức cho HS giải toán tiếp sức tìm bài đúng ,sai
3/ Củng cố - dặn dò: 
-Về nhà làm lại bài 2.
- Bài sau : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- Lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm
 258
 x 
 203
 474
 000
 516
 52374 
-Toàn chữ số 0
- Không ảnh hưởng 
- HS thực hiện đặt tính và tính vào bảng con.
a. 523 x 305 = 159515
b. 308 x 563 = 173404
c. 1309 x 202 = 264418
- HS tham gia trò chơi (gồm 2 đội mỗi đội 3 em)
- HS nhận xét và giải thích lí do vì sao đúng, vì sao sai.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu : 
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
- GDHS kiên trì trong học tập cũng như trong cuộc sống.
 *Giáo dục KNS : Thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực.
II.IĐồ dùng dạy học : 
 - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp, tranh phóng to SGK. 
 - Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
- Gọi 2 HS kể chuyện em đã nghe , đã đọc về người có nghị lực. 
2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ quan trọng. 
- Đề bài y/c gì ?
- Câu chuyện có nội dung như thế nào ?
- Thế nào là người có tinh thần vượt khó ? 
- Gọi 1 HS đọc gợi ý/SGK 
b/ HĐ2: Thực hành kể chuyện
- Gọi 1 HS đọc gợi ý 3 SGK 
3/ Củng cố dặn dò : 
- Dặn HS kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe .
- 2 HS kể trước lớp
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài. 
-Kể lại một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia.
-Thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.
- Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn , vất vả luôn cố gắng , khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích.
- HS đọc gợi ý.
- HS nối tiếp nêu tên câu chuyện mình kể 
 -Vài HS đọc dàn ý của câu chuyện mình trước lớp .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , kể chuyện. 
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. 
Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2016
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. Mục tiêu :
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS có ý thức rút kinh nghiệm trong viết văn.
II. Đồ dùng dạy-học :
 - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý........cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1:Nhận xét chung bài làm của HS
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV nhận xét chung bài làm của HS :
*Ưu điểm GV nêu các ưu điểm của bài làm ở lớp các em đã viết.
- GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu : lời kể hấp dẫn, sinh động , có sự liên kết giữa các phần : mở bài , kết bài hay...
- GV nêu khuyết điểm bài của học sinh: lỗi về ý, cách dùng từ đặt câu,....
- GV trả bài cho từng học sinh.
b/ HĐ2. Hướng dẫn chữa bài
- GV giúp HS yếu nhận ra lỗi , biết cách sữa lỗi.
- GV đến từng nhóm , kiểm tra, giúp đỡ học sinh sửa đúng lỗi trong bài.
c/ HĐ3: Học tập những đoạn văn bài văn hay -GV gọi một vài học sinh có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để học sinh tìm ra cách dùng từ , lỗi diễn đạt , ý hay.
d/ HĐ4: Hướng dẫn viết lại một đoạn văn
2/ Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu riêng một vài HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn.
- Bài sau: Ôn tập văn kể chuyện 
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc lại đề bài
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo , tự sữa lỗi.
- HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
- HS đọc.
 - HS tự viết lại đoạn văn.
- Học sinh đọc các đoạn văn đã viết lại .
Tập đọc
VĂN HAY CHỮ TỐT
I. Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.
- GDHS kiên trì trong việc rèn luyện chữ viết.
 *Giáo dục KNS :Thể hiện sự tự tin, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, kiên định.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Luyện đọc :
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK.
- GV đọc mẫu.
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài :
KNS :Thể hiện sự tự tin, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, kiên định.
- Cho HS đọc thầm, và TLCH/ SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1. 
- HS luyện đọc nhóm 3 HS theo lối phân vai.
3/ Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi cuối bài
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc bài, lớp chia đoạn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm và TLCH.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. Cả lớp nhận xét, nêu cách đọc đúng.
- HS luyện đọc trong nhóm 3 HS.
- 3 nhóm thi đọc diễn cảm
Toán
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu : 
 - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
 - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
 - HS yêu thích môn học.
 II.Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: 237 x 143; 564 x 265
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Bài 1
- GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi bài.
- GV nhận xét. 
c/ HĐ3: Bài 3
- Để tính bằng cách thuận tiện, ở mỗi bài em vận dụng tính chất nào đã học?
 GV nhận xét , cho điểm.
d/ HĐ4: Bài 5a
 - GV hướng dẫn HS chữa bài.GV gợi ý để HS có thể nêu cách giảỉ thứ hai.
3/ Củng cố - dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại tính chất nhân một số với một tổng;nhân một số với một hiệu.
- Về nhà làm bài 2,4/74.
- Bài sau : Luyện tập chung. 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp
- Lắng nghe.
- HS đặt tính và tính vào bảng con
- HS nêu nhận xét.
a. 345 x 200 = 69000
b. 237 x 24 = 5688
c. 403 x 346 = 139438
- HS làm bài vào vở
- Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng.
a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18)
 = 4260
- Các câu còn lại học sinh làm tương tự.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải.
- 1 HS lên bảng giải
- Lớp nhận xét
Khoa học
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước : 
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, 
+ Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, 
+ Vỡ đường ống dẫn dầu, 
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người : lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ônhiễm.
-Có ý thức bảo vệ nguồn nước và vận động mọi người cùng thực hiện.
*Giáo dục KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày thông tin, bình luận đánh giá.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày thông tin, bình luận đánh giá.
- Cho HS quan sát H1 đến H8 trong SGK để tìm hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm nước và liên hệ thực tế ở địa phương 
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét
- Kết luận: - Nguyên nhân làm cho nguồn nước bị ô nhiễm: xả rác, phân, nước tiểu bừa bãi, sử dụng phân hoá học, nước thải, thuốc trừ sâu, khói bụi và khí thải 
* Hoạt động 2: Thảo luận về sự tác hại của sự ô nhiễm nước 
- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
Kết luận: Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các loại vi sinh vật sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả ; lị ; thương hàn 
- Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em sẽ làm gì để khỏi nước bị ô nhiễm?
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi
- Quan sát, thảo luận nhóm 2 và liên hệ thực tế.
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi, lắng nghe
- Lắng nghe.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS đọc 
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu 
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) ; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III.Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ
- Kiểm tra việc viết lại bài văn , đoạn văn của một số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
*Bài tập 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- GV y/c HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
* Bài tập 2, 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
- Kể trong nhóm
- Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo từng cặp.
- Kể trước lớp. 
- Tổ chức cho học sinh thi kể .
3/ Củng cố, dặn dò :
- Dặn học sinh về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện Bài sau:Thế nào là miêu tả?
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu
- Đề 2 thuộc văn kể chuyện 
- Đề 1 thuộc loại văn viết thư
- Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
- Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện vì khi làm đề văn này , các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.
- HS phát biểu về đề tài của mình chọn.
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện 
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sữa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- 3 học sinh tham gia kể chuyện.
- HS hỏi và trả lời về nội dung truyện.
Luyện từ và câu
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản, bước đầu biết đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước. 
- HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng lớp viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Ghi bảng 5 từ ngữ trong chủ đề Ý chí-Nghị lực
-Nhận xét
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề 
a/ HĐ1 : Phần nhận xét
- Ghi lại các câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng 
- Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi làm gì ?
- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
b/ HĐ2: Phần ghi nhớ 
c/ HĐ3: Luyện tập
* Bài tập 1: Tìm câu hỏi trong bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay ghi vào bảng.
- GV hướng dẫn mẫu như SGK
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét chốt bài làm đúng
*Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc đề
*Bài tập 3: Đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.
3/ Củng cố-dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Luyện tập về câu hỏi. 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp
- Lắng nghe.
- HS thảo luận theo cặp trao đổi tìm câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao .
+ Vì sao quả bóng không cánh nà vẫn bay được?
+ Cậu làm thế nào mua được .như thế?
- Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình.
- Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi 
Xi-

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2016_2017_truong_hoang.doc