Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)

Tiết 2: THỂ DỤC

ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU.

 TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau.

- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật.

2. Năng lực, phẩm chất

- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.

- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

II. Địa điểm, phương tiện:

1. Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

 

docx 45 trang xuanhoa 03/08/2022 2930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày dạy: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG:
Tiết 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM:
Phần 1: Sinh hoạt dưới cờ.
Phần 2: Hoạt động trải nghiệm: Vui hội đêm rằm.
Tiết 2: THỂ DỤC
ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU.
 TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức, kĩ năng
- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. 
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật.
2. Năng lực, phẩm chất
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. Địa điểm, phương tiện:
1. Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện: còi.
III. Nội dung và phương pháp tổ chức:
Nội dung
Định
lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.
 1-2p
 2-3p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 △
2. Phần cơ bản
a. Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.
- Lần 1 và 2: Tập cả lớp do GV điều khiển.
- Lần 3 và 4: Tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.
- Cho các tổ lên thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, biểu dương các tổ.
- Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố.
b. Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi.
 8-10p
 2 lần
 8-10p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 △
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 △ 
3. Phần kết thúc
- Cho cả lớp chạy đều nối tiếp nhau thành một vòng tròn.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X
 X X
 X X
 X △ X
 X X
 X X
 X X
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: TOÁN:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học. 
- Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số.
2. Năng lực, phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
2. Học sinh: Sách, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- GV giới thiệu vào bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
2. Hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: HS nhận biết các hàng, lớp, biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố về hàng, lớp..
* Cách tiến hành: 
- GV đưa bảng phụ.
+ Em hãy viết số trên?
+ Em hãy đọc số trên?
- GV hướng dẫn cách đọc số:
* Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là “linh”.
+ Nêu lại cách đọc số?
- GV đưa ra một vài ví dụ.
- HS theo dõi.
- HS viết: 342 157 413
- HS đọc: ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
+ Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
+ Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp.
- HS viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413
- HS nêu lại.
- HS luyện đọc các số GV đưa ra
3. HĐ thực hành:
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan
* Cách tiến hành:
a. Bài 1: 
- Viết và đọc theo bảng.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân, viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc số.
b. Bài 2: Đọc các số sau.
- GV viết các số lên bảng.
- Gọi HS nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc
c. Bài 3: Viết các số sau.
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT.
- GV chữa bài. Lưu ý HS viết số cần tách ra thành các lớp cho dễ đọc.
d. Bài 4: (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra từng HS.
- Chốt đáp án đúng.
4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: Có khả năng và ý thức vận dụng hiểu biết về số có nhiều chữ số để xử lí các tình huống trong cuộc sống.
* Cách tiến hành:
- Y/cầu HS dựa vào bảng thống kê năm 2012, số dân của 5 tỉnh, thành phố đông dân nhất nước ta: 
Tên tỉnh, thành phố
Dân số ( người)
Hà Nội
6 844 100
Thanh Hóa
3 426 600
Nghệ An
2 952 000
Đồng Nai
2 720 800
TP. Hồ Chí Minh
7 818 200
a) Hãy nêu tên các tỉnh, thành phố có dân số ít hơn TP Hồ Chí Minh.
b) Nêu tên các tỉnh, thành phố có dân đông hơn Hà Nội.
c) Viết số chỉ số dân của các tỉnh.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS viết và đọc các số:
32 000 000 843 291 712
352 516 000 308 150 705
32 516 497 700 000 231
- 1 HS đọc đề bài.
- HS chơi trò chơi Truyền điện.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết quả
* Đáp án:
a) 10 250 214
b) 253 564 888
c) 400 036 105
d) 700 000 231
- HS làm và báo cáo kết quả.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: TẬP ĐỌC: 	
THƯ THĂM BẠN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
2. Năng lực, phẩm chất
- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh
- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Thể hiện sự thông cảm.
 - Xác định giá trị.
 - Tư duy sáng tạo
- GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.
2. Học sinh: SGK, vở viết.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào tiết học.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu LPHT điều khiển trò chơi “Gọi thuyền” có tên bạn nào thì bạn đó sẽ lên đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình.
- GV yêu cầu HS nêu cảm nhận sau khi chơi.
- GV nhận xét, đánh giá HS.
- GV nhận xét, dẫn vào bài.
- LPHT tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi.
2. Luyện đọc:
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- Bài này có thể chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV yêu cầu HS nêu và luyện đọc từ khó cho HS: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp, 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài, khó đọc:
Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Gọi 1 nhóm đọc bài.
- GV nêu giọng đọc và đọc mẫu toàn bài.
- 1 HS khá, giỏi đọc bài. Cả lớp theo dõi.
- HS trả lời: Có thể chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Hòa Bình... với bạn.
+ Đoạn 2: Hồng ơi... bạn mới như mình.
+ Đoạn 3: Mấy ngày nay... Quách Tuấn Lương.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn, cả lớp theo dõi tìm từ khó đọc.
- Luyện đọc từ khó theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn, cả lớp theo dõi tìm câu văn dài, khó đọc.
- Luyện đọc câu văn dài, khó đọc theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn, dựa vào phần chú giải để giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- 1 nhóm đọc bài.
- Lắng nghe, theo dõi.
3. Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng?
*GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?
+ Nội dung chính của lá thư thể hiện điều gì?
- GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh.
- 1 HS đọc 4 câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT.
+ Để chia buồn với bạn.
+ “Hôm nay .ra đi mãi mãi.”
+ Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước lũ.
+ Mình tin rằng.....nỗi đau này.
+ Bên cạnh Hồng....như mình.
- HS lắng nghe.
+ Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi.
+ Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên.
* Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- HS ghi lại ý nghĩa của bài.
4. Luyện đọc diễn cảm:
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS nêu được những việc làm khi cần giúp đỡ những người gặp khó khăn.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể về một việc làm ý nghĩa mà em đã giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà tìm hiểu bố cục của một lá thư.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài.
- 1 HS đọc mẫu toàn bài.
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm.
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS kể.
- Về nhà tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU: 
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC: 
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:	
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. 
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
- Chọn lựa. phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập.
2. Năng lực, phẩm chất
- Chăm chỉ, nhân ái,có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. 
- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo.
- KNS: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
 - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên: + Tranh minh hoạ 
+ Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
2. Học sinh: SGK, Vở BT.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
+ Gọi HS kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- GV kết nối bài học.
- 1 HS kể.
2. Khám phá: 
* Mục tiêu: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
* Cách tiến hành: 
a. HĐ1: Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó.
 - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể chuyện. 
b. HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2, 3- SGK trang 6): 
- GV chia lớp theo nhóm 4.
+ Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
+ Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. 
+ Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. 
+ Tại sao cần vượt khó trong học tập?
3. Thực hành:
a. Phân biệt hành vi (BT 1)
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. 
b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. 
c. Chép luôn bài của bạn. 
d. Nhờ người khác làm bài hộ. 
đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. 
e. Bỏ không làm. 
- GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. 
- GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?
- GV nhận xét, kết luận phần bài học.
4. Hoạt động vận dụng:
- Cả lớp nghe. 
- 1- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. 
- Các nhóm thảo luận – Chia sẻ lớp.
+ Thảo gặp những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống là:
* Nhà ở xa trường. 
* Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. 
+ Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ nào không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm học các bài thuộc lòng. 
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. 
- HS nêu (vượt khó giúp em mau tiến bộ, ...)
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. (HS giơ thẻ mặt cười với những cách làm đúng, mặt mếu với những cách làm chưa đúng.)
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung Ghi nhớ.
- Thực hiện vượt khó trong học tập.
- VN sưu tầm các câu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: KHOA HỌC: 
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). 
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: 
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. 
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. 
- Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo.
2. Năng lực, phẩm chất
- Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.
- Góp phần phát triển NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên:
+ Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
+ Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, trứng, đậu Hà Lan, đậu phụ, thịt lợn, pho- mát, thịt gà, cá, đậu tương, tôm,d thực vật, bơ, mỡ lợn, lạc, vừng, dừa. 
2. Học sinh: Giấy A4, bút màu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động:
- Yêu cầu TBHT lên điều hành lớp.
+ Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 loại. 
+ Chất bột đường có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo.
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
* Cách tiến hành: 
a. HĐ1: 1. Vai trò của chất đạm và chất béo
- Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn cần biết:
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ Nói tên những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang 12 và em biết?
+ Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong trang 13 và em biết?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể 
* Lưu ý HS: Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nên chứa nhiều chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. 
b. HĐ 2: Xác định nguồn gốc của thức ăn:
- GV hỏi HS. 
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu?
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? 
- Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé!
- GV phát phiếu học tập.
- Chữa bài tập:
+ Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
- GV kết luận, tổng kết nội dung bài.
3. HĐ vận dụng:
- GDBVMT: Các thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ môi trường sống. Vậy môi trường rất quan trọng, cần bảo vệ môi trường.
- HS hoạt động cặp đôi. 
+ Những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang 12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. 
+ Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa. 
+ Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể lớn lên 
- HS lắng nghe.
+ Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. 
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. 
- HS lắng nghe. 
- HS làm việc với phiếu. 
- HS báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. 
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. 
Tên thức ăn
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Đậu nành
+ 
Thịt lợn
Trứng
+ 
Thịt vịt
+ 
Cá
+ 
Đậu phụ
+ 
Tôm
+ 
Cua, ốc
+ 
Thịt bò
+ 
2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo. 
Tên thức ăn
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Mỡ lợn
+ 
Lạc
+ 
Dầu ăn
+ 
Vừng (mè)
+ 
Dừa
+ 
+ Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 
- HS liên hệ.
- Lên thực đơn thức ăn trong một ngày với các món ăn có nguồn chất đạm và chất béo hợp lí.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG:
Tiết 1: TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu.
2. Năng lực, phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
- Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- BT cần làm: 1, 2, 3(a,b,c), 4(a,b).
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
2. Học sinh: SGK,...
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Yêu cầu TBVN lên cho các bạn hát 1 bài.
- GV chuyển ý vào bài mới.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
* Cách tiến hành: 
a. Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung BT.
- GV cùng HS phân tích mẫu.
+ Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu LPHT cho lớp chia sẻ bài làm.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét, chốt cách đọc số.
b. Bài 2: Đọc các số sau.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện.
- GV nhận xét, chốt lại cách đọc số.
c. Bài 3a,b,c (HSNK làm cả bài): Viết các số sau.
- Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi chéo vở KT.
- Gv nhận xét, chốt cách viết số.
d. Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số.
- Chữa bài, nhận xét.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?
3. Hoạt động vận dụng:
- 1 HS đọc đề bài.
+ Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu.
- HS chia sẻ kết quả:
+ 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm.
+ 850 304 900: Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh tư nghìn chin trăm.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tham gia trò chơi.
* Đáp án:
+ 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. 
+ 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. 
+ 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. 
+ 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi)
+ 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. 
+ 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. 
- 1 HS đọc đề bài.
- HS viết vảo vở - Đổi vở KT chéo
a. 613 000 000 b. 131 405 000
c. 512 326 103 d. 86 004 702
e. 800 004 720
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ trước lớp.
a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000
b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.
c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500.
+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó.
- Về nhà tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: ĐỊA LÍ:
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, 
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. 
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 
+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sặc sỡ, ... 
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. 
2. Năng lực, phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập nghiêm túc, tích cực.
- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- GD BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du:
 + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ.
 + Trồng trọt trên đất dốc.
 + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước.
 + Trồng cây công nghiệp trên đất ba zan.
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 
+ Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
2. Học sinh: SGK, tranh, ảnh.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - Yêu cầu TBHT cho cả lớp chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật”.
+ Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
+ Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào?
- GV giới thiệu bài mới.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
+ Đây là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung hẹp và sâu 
+ Khí hậu quanh năm lạnh, những tháng mùa thu đội khi có tuyết rơi, 
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Mục tiêu: 
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, 
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. 
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 
* Cách tiến hành: 
a. HĐ1: Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người
- GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?
+ Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao 
+ Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người?
+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời, chốt nội dung
b. HĐ2. Bản làng với nhà sàn
- GV phát phiếu học tập cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi:
+ Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều hay ít nhà?
+ Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
- GV nhận xét và sửa chữa, chốt nội dung.
c. HĐ3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục
- GV cho HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội, trang phục (nếu có) trả lời các câu hỏi sau:
+ Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên. 
+ Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này?(dựa vào hình 3). 
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
+ Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3, 4 và 5. 
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời, chốt ý.
3. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết được sự khác biệt giữa địa phương mình và dãy Hoàng Liên Sơn.
* Cách tiến hành:
- GD BVMT: Người dân ở HLS đã làm gì để thích nghi và cải tạo môi trường ở miền núi?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4: lập bảng so sánh giữa địa phương mình và dãy Hoàng Liên Sơn về một số yếu tố: nhà ở, trang phục, dân số.
- Đại diện từng nhóm gắn phiếu và trình bày.
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS.
+ Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. 
+ Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Dao, Thái, Mông 
+ Thứ tự là Thái, Dao, Mông. 
+ Vì có số dân ít. 
+ Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì đường giao thông chủ yếu là đường mòn, đi lại khó khăn. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
+ Ở sườn núi hoặc ở thung lũng. Bản thường có ít nhà, chỉ ở thung lũng mới đông. 
+ Tránh ẩm thấp và thú dữ. 
+ Gỗ, tre , nứa 
+ Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp vệ sinh . 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS thảo luận theo nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
+ Phiên chợ họp vào những ngày nhất định, chợ họp đông vui. Các hoạt động buôn bán là trao đổi hàng hoá, nơi giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. 
+ Rau, củ, quả và quần áo. Vì nay là những mặt hàng mà người dân tự làm được. 
+ Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, ... 
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa xuân. Trong các lễ hội có các hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn.
+ Mỗi dân tộc thường có cách ăn mặc riêng, trang phục của họ mang nét riêng biệt của dân tộc mình 
- Để thích nghi và cải tạo môi trường ở miền núi và trung du con người đã: 
+ Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ.
+ Trồng trọt trên đất dốc.
+ Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước.
- HS thảo luận nhóm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 3: MĨ THUẬT: GV bộ môn soạn giảng.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
2. Năng lực, phẩm chất
- HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực.
- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên: Bảng phụ, từ điển.
2. Học sinh: BT, bút, ...
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Mời TBVN lên cho lớp hát 1 bài.
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức.
* Cách tiến hành:
- GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. 
+ Câu có bao nhiêu tiếng?
+ Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?
+ Hãy chia các từ trên thành hai loại:
Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng)
- Chốt lại lời giải đúng. 
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
+ Từ gồm có mấy tiếng? 
+ Tiếng dùng để làm gì?
+ Từ dùng để làm gì? 
* Ghi nhớ:
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
+ Câu có 18 tiếng.
- HS dùng gạch chéo tách các từ trong câu. (như SGK)
Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến
+ Câu văn có 14 từ. 
- Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Từ đơn
(từ gồm một
tiếng)
Từ phức
(từ gồm nhiều tiếng)
nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là
giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến
+ Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. 
+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. 
+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. 
+ Từ dùng để đặt câu. 
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy ví

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_ban_chuan_kie.docx