Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Toán

 NHÂN VỚI 10, 100 Tiếng Anh

GVBM soạn giảng

, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000,

A. Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép nhân một STN với 10, 100, 1000, .và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000.

- Rèn kĩ năng nhân,chia nhẩm với 10,100, 1000.

- Giáo dục học sinh chăm học

B. Đồ dùng:

- Gv: Bảng phụ

- Hs: SGK

C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 30 trang xuanhoa 11/08/2022 1490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Ngày soạn: 13/ 11/2020
Ngày giảng: .../ 11 / 2020 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020
Sĩ số: ....../34 Giáo dục tập thể:
CHÀO CỜ
(GV Tổng phụ trách soạn)
Toán 
 NHÂN VỚI 10, 100 Tiếng Anh
GVBM soạn giảng
, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, 
A. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân một STN với 10, 100, 1000, ..và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000..
- Rèn kĩ năng nhân,chia nhẩm với 10,100, 1000....
- Giáo dục học sinh chăm học 
B. Đồ dùng: 
- Gv: Bảng phụ 
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Tính: 23109 8 = ?
- Gv và Hs nhận xét
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
- Gv ghi: 35 10 = ?
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, ta viết: 35 10 = ?
- Hướng dẫn Hs thực hiện: 
- Vậy 35 10 = ?
? Khi nhân 35 với 10 ta có thể làm thế nào?
? Khi nhân 1 số với 10 ta có thể làm thế nào?
-Yêu cầu HS dựa vào biểu thức 
35 10 = 350, nêu kết quả 350: 10 = ?
- Cho HS nhận xét về SBC và SC rồi rút ra kết luận: Khi chia 350 cho 10 ta có thể làm thế nào?
? Khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta có thể làm thế nào?
* GV HD tương tự 
 35 100 = ? 35 x 1000 = 
 3500 : 100 =? 35000: 1000 =
? Khi nhân 1 số tự nhiên với 10,100,1000... ta làm thế nào?
? Khi nhân chia số tròn chục, tròn trăm cho 10, 100,1000... ta làm thế nào?
c. Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1/cột 1, 2 phần a,b( 59): Tính nhẩm 
 - GV nx
* Bài 2/ 3 dòng đầu (60): Viết số thích hợp vào chỗ chấm? 
- Nêu cách làm?
- Gv chữa bài, nhận xét 
3. Củng cố: 
- Nêu cách nhân, chia nhẩm với(cho) 10, 100, 1000, ?
- Về nhà ôn lại bài
- Cả lớp làm nháp, 1 em làm bảng lớp
- 35 10 = 10 35
35 x 10 = 10 35 
 = 1 chục 35 
 = 35 chục = 350
 35 10 = 350
 *Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 35.
- Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó
 * Từ 35 10 = 350
 Ta có 350: 10 = 35
- Khi chia 350 cho 10 ta chỉ việc bớt bỏ 1 chữ số 0 bên phải số 350.
-Khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bớt bỏ 1 chữ số 0 bên phải số đó.
- HS thực hiện tương tự VD 1 và rút ra nhận xét
* Nhận xét chung (SGK, tr. 59)
- HS đọc
- Từng Hs đọc nối tiếp các phép tính
- Hs nêu. 
- Lớp làm vở, 3 em lên bảng
70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn 
 Tập đọc 
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
A. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý thức vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục tinh thần vượt khó trong học tập cho Hs.
B. Đồ dùng: 
- Gv: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép từ cần luyện đọc.
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Chúng ta đã học những chủ điểm nào?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm: "Có chí thì nên". mô tả tranh minh hoạ SGK
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 Hs khá đọc toàn bài
- Chia đoạn
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn
- Gv treo bảng phụ rèn đọc tiếng khó kết hợp sửa lỗi.
- Giúp Hs hiểu nghĩa các từ khó
- Luyện đọc theo cặp
- Gv đọc cả bài giọng phù hợp
* Tìm hiểu bài:
- Chi tiết nào nói lên cậu bé Nguyễn Hiền thông minh? 
- Cậu ham học và chịu khó như thế nào?
- Nguyễn Hiền được gọi là ông Trạng thả diều vì sao ?
- Tìm câu tục ngữ nêu nội dung ý nghĩa của bài?
- Nêu ý nghĩa?
- Gv nhận xét, ghi bảng
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn tìm giọng đọc
- Gv treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn 2, 3
- Gv nhận xét
3. Củng cố: 
- Qua câu chuyện giúp em học được gì từ cậu bé Nguyễn Hiền ?
- Giáo dục học sinh
- Về nhà học bài 
-1 Hs nêu - Hs khác nhận xét 
- Hs nghe, mở sách, quan sát tranh minh hoạ
- 1 Hs khá đọc toàn bài
- Hs tự chia đoạn( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Hs nối tiếp đọc 4 đoạn (3 lượt)
- Hs đọc lại
- 2 Hs đọc phần chú thích
- Lớp luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài
 - HS nghe
- Hs đọc thầm, đọc to + TLCH
- Học đâu hiểu đấy, trí nhớ lạ thường
( thuộc 20 trang sách/ ngày)
- Đi chăn trâu đứng ngoài nghe giảng. 
- Cậu đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn ham chơi diều.
- Nhiều học sinh nêu phương án
“Có chí thì nên” là câu đúng nhất
- Hs nêu
* Ý nghĩa: Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- Hs nghe
- Hs thi đọc diễn cảm trong tổ
- Mỗi tổ cử 1 em thi đọc
- HS nêu
Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
A. Mục tiêu: 
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về Lý Công Uẩn: người sáng lập ra vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc 
B. Đồ dùng: 
- Gv: Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập của Hs.
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: 
- Gv giới thiệu : Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi tính tình bạo ngược. Khi Long Đĩnh mất. Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua và nhà Lý bắt đầu từ đây.
c. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Gv treo bản đồ
- Yêu cầu Hs xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La
- Cho Hs lập bảng so sánh về vị trí, địa thế của 2 vùng đất Hoa Lư và Đại La
+Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- Gọi Hs trả lời
- Nhận xét và bổ sung
d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
- Nhận xét và bổ sung
- 2 Hs lên trả lời
- Nhận xét và bổ sung
1. Nhà Lý - sự nối tiếp của nhà Lê
- Hs lắng nghe 
2. Nhà Lý dời đô ra Đại La (Thăng Long)
- Hs theo dõi 
- HS chỉ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La
- Nhận xét và bổ sung
- Hs so sánh: (Trình bày vào phiếu học tập)
+Hoa Lư không phải là trung tâm. Địa thế rừng núi hiểm trở, chật hẹp
+ Đại La là trung tâm đất nước. Địa thế đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
- HS trình bày
- Hs nhận xét 
3. Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý
- Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố phường
3. Củng cố: 
- Nhà Lý rời đô ra Thăng Long năm nào?
- Thi kể tên khác của kinh thành Thăng Long
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Đạo đức:
 Đ/C Văn dạy chức danh
Thực hành Tiếng Việt
ĐỌC HIỂU, LUYỆN VIẾT: CON CHIM SÁO
A. Mục tiêu:- HS tự luyện đọc đúng, trôi chảy và hiểu nội dung câu chuyện: Con chim sáo. Biết ngắt nghỉ hợp lí.
- Luyện viết đoạn: Ngày sinh nhật Quang .nó gọi Quang ơi, Quang ơi !
- Giáo dục học sinh có nghị lực, có ý chí, yêu quý vật nuôi.
B. Đồ dùng - GV: LTTV 4 T1
	 - HS: Nháp, vở viết, Sách LTTV 4 T1
C. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:
- Đồ dùng học tập, sách vở
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài
1. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Nx, chỉnh sửa
2. Thảo luận để tìm đáp án đúng
- GV nhận xét, liên hệ: GD HS nghị lực vươn lên trong học tập, tình yêu đối với loài vật nuôi.
3. Luyện viết đoạn 1:
- GV đọc bài
- GV theo dõi, nhắc nhở HS
- Nhận xét 1 số bài
3. Củng cố:
+ Hệ thống KT
+ GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà đọc lại bài.
- HS tự đọc bài
- Luyện đọc trong nhóm, trước lớp
Câu 1: 
- Lông: đen mượt
- Mỏ: vàng óng
- Chân: vàng xuộm
Câu 2: chọn ý a (bắt châu chấu cho sáo ăn, cho sáo uống nước cam.)
Câu 3: Vì ông nghĩ do Quang mải chăm sáo, chơi với con sáo mà học hành sa sút.
Câu 4: Chọn ý a 
Câu 5: Hai chi tiết trong bài cho thấy Quang rất thương xót con sáo khi nó gặp nạn
a. Chi tiết 1: Quang để con sáo trong lòng bàn tay, vuốt từng chiếc lông, lấy khăn lau máu ở cổ.
b. Chi tiết 2: Quang nói như xin lỗi: Tại tao đi học quên không đóng cửa ban công, lỗi của tao...!
Câu 6: a. Tình yêu loài vật nuôi
- Đại diện HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS viết bài
- Sửa lỗi
Ngày soạn: 14/ 11/2020
Ngày giảng: .../ 11 / 2020 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020
Sĩ số: ....../34 Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 
- Giáo dục học sinh chăm học
B. Đồ dùng: 
- Gv: Bảng phụ kẻ sẵn như ví dụ SGK (phần b- bỏ trống các dòng)
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm
 ( a + b ) + c = + ( + ) 
- Gv và Hs nhận xét
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
- GV nêu ví dụ
* Tính giá trị của hai biểu thức:
 (2 3) 4 và 2 (3 4).
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp và nhận xét
* So sánh giá trị của 2 biểu thức a (b c) và (a b) c.
- Gv treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo bảng, và yêu cầu HS hoàn thành theo nhóm 2 
 - Nhìn vào bảng, so sánh kết quả (a b) c và a x (b x c) rồi nêu kết luận:
 - GV: Đây là biểu thức của tính chất kết hợp của phép nhân.
+ Dựa vào biểu thức, hãy phát biểu thành lời?
- Vậy có thể tính giá trị của biểu thức
 a b c bằng những cách nào ?
b. Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1/a(Tr. 61): Tính bằng hai cách (theo mẫu)? 
- Gv và Hs nhận xét
* Bài 2/a(Tr. 61): Tính bằng cách thuận tiện nhất? 
(Vận dụng tính chất kết hợp để tính)
- Gv KT bài, nhận xét
3. Củng cố: 
- Phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân?
- Về nhà ôn lại bài
- Cả lớp làm vở nháp, 1 Hs lên bảng:
 ( a + b ) + c = a + ( b+ c) 
- HS thảo luận nhóm 2, làm vào nháp và nhận xét
 (2 3) 4 và 2 (3 4).
Ta có: ( 2 3) 4 = 6 4 = 24
 2 (3 4) = 2 12 = 24.
Vậy : (2 3) 4 = 2 (3 4).
- Mỗi em trong nhóm thực hiện 1 biểu thức rồi so sánh , 2 em lên bảng tính 
a
b
c
(a b) c
a (b c)
3
4
5
(34) 5= 60
3(4 5)= 60
5
2
3
(52) 3= 30
 5(2 3)= 30
4
6
2
(46) 2= 48
 4(62)= 48
(a b) c = a (b c)
* Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ 3.
- HS đọc 
 a b c = (a b) c = a (b c)
 = (a c) b
- Lớp làm nháp
 4 em lên bảng chữa bài:
4 5 3 = 4 (5 3) = 4 15 = 60
4 5 3 = (4 5) 3 = 20 3 = 60
- Lớp làm vở
2 em lên chữa bài:
13 5 2= 13 (5 2) = 1310 = 130
Phần còn lại tương tự
Mĩ thuật
Gv bộ môn soạn giảng
Tiếng Anh
Gv bộ môn soạn giảng
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
A. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp)
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (2, 3) trong SGK. HS biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Giáo dục ý thức học tập cho Hs.
B. Đồ dùng: 
- Gv: Bảng phụ viết nội dung bài 2, 3
- Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu Hs nêu một số từ chỉ hoạt động? 
- Gv nhận xét 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích- yêu cầu giờ học
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 2(Tr. 106): Chọn từ (đã, đang, sắp) điền vào ô trống
- Gv gợi ý: Đọc câu văn thơ, lần lượt điền thử cho hợp nghĩa.
- Gv treo bảng phụ
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
a) ....ngô đã thành cây
b) .....Chào mào đã hót , cháu vẫn đang xa 
mùa na sắp tàn.
- Gv phân tích để học sinh thấy điền như vậy là hợp lí
* Bài tập 3: (107) Chữa lại cho đúng các từ chỉ thời gian
- Giáo viên treo bảng phụ
+Truyện vui đó có gì đáng cười ?
- Gv chốt cách làm đúng
 - Vài Hs nêu
 - Nghe, mở sách
 - 2 em đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trao đổi cặp, ghi kết quả vào phiếu
 - 1 em chữa bài
 - Lớp làm bài đúng vào vở
 - 2 em đọc bài đúng
- 1 em đọc yêu cầu về truyện vui: 
 - Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân
+ Nhà bác học cứ nghĩ kẻ trộm vào đọc sách chứ không nghĩ là trộm lấy đồ đạc quý
- 1 em điền bảng
- Lớp nhận xét cách sửa
- 1 em đọc to lại truyện đã sửa
3. Củng cố: 
- Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?
- Gv hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Dặn dò Hs về xem lại bài.
Kể chuyện:
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
A. Mục tiêu:
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do Gv kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý trí vươn lên trong học tập và rèn luyện
- Giáo dục tinh thần vượt khó trong học tập cho Hs.
B. Đồ dùng: 
- Gv: Tranh minh hoạ truyện, bảng phụ
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể 1 câu chuyện đã học về lòng nhân ái?
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu truyện: SGV(231)
b. Gv kể chuyện Bàn chân kì diệu:
- Gv kể lần1 giọng kể thong thả nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm.
- Gv kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ
- Gv kể lần 3 kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký (Hiện nay ông Ký là nhà giáo ưu tú, dạy môn Ngữ văn của 1 trường trung học ở thành phố Hồ Chí Minh. Ông là tác giả bài thơ Em thương đã học lớp 3)
c. Hướng dẫn kể chuyện: 
- Gv treo bảng phụ
+ Kể theo cặp 
- Gv nhận xét từng cặp kể
+ Thi kể trước lớp:
- Gv nhận xét chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, nhận xét đúng nhất.
d. Tự liên hệ: Yêu cầu Hs nêu một số tấm gương về tinh thần vượt khó vươn lên trong học tập
- 1 Hs kể trước lớp
- Lớp lắng nghe và nhận xét
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài
- Hs nghe kể
- Nghe và quan sát tranh minh hoạ
- 1 em đọc bài thơ Em thương
- Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu
- Kể theo bàn, trao đổi về điều học được ở anh Ký
- Mỗi em kể theo 2 tranh
- Lớp nhận xét
- Nhiều tốp thi kể
- 3 em thi kể cả truyện
- Lớp nhận xét
- Nhiều em tự liên hệ
3. Củng cố: - Qua câu chuyện này em học tập được gì?
 - Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng nghe
Âm nhạc:
 Gv bộ môn soạn giảng
Thực hành kiến thức (Toán)
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thực hành vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân vào làm tính và giải toán.
- Rèn kĩ năng vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 
- GDHS yêu thích học toán.
B. Đồ dùng :	
- GV: Bảng phụ kẻ Bt3/62
- HS: VBT
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
 - Bài 3 (61)
2. Bài mới: 
a. GT bài
b. HD làm BT
*Bài4: Tính bằng cách thuận tiện 
- HD mẫu: áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng 
- Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng
- Chữa bài, nhận xét:
a. 2 x 53 x 5 = (2 x 5) x 53
 = 10 x 53
 = 530
- Củng cố tính chất kết hợp của phép nhân
*Bài 2
- HD HS tìm hiểu đề
- Chữa bài, nhận xét:
Cách 1:
Số gói hàng có là: 10 x 5 = 50 (gói)
Số sản phẩm có tất cả là:
 50 x 8= 400(sản phẩm)
Đáp số: 400 sản phẩm.
* Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước 
câu trả lời đúng 
- Treo bảng phụ 
- Chốt đáp án
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
- Về ôn và xem lại bài tập
- HS tiếp nối đọc KQ
- Nêu yêu cầu
- 1 HS làm mẫu
- Tự làm các phần còn lại
- 3 HS chữa bài:
b. = 125 x 9 x 8 
 = 9 x (125 x 8) 
 = 9 x 1000 
 = 9000
c.( HSNTN) 
25 x 9 x 4 x 100 : 1000 
= 9 x ( 25 x 4 x 100) : 1000 
= 9 x 10 000 : 1000 
= 9 x 10
= 90
- Đọc yêu cầu BT
- Đọc đề, phân tích, làm bài vào vở BT (HSNK làm thêm cách 2) 
- Chữa bài: Cách 2:
Số sản phảm mỗi kiện hàng là
 8 x 10= 80 (sản phẩm )
Số sản phẩm có tất cả là:
 80 x 5 = 400(sản phẩm)
Đáp số: 400 sản phẩm.
- Nêu yêu cầu, thảo luận nhóm đôi
- Nêu KQ:
D. 16 góc vuông
Ngày soạn: 16/ 11/2020
Ngày giảng: .../ 11 / 2020 Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020
Sĩ số: ....../34 Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
A. Mục tiêu 
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm 
- Giáo dục học sinh chăm học
B. Đồ dùng: 
- Gv: Bảng phụ 
- Hs: SGK, nháp
C.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Tính : 135 x (10 x2) = ?
- Gv nhận xét
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Phép nhân với số có tận cùng là 1chữ số 0
* Ví dụ 1 : 
- Gv ghi phép tính: 1324 x 20 = ?
- Gv hướng dẫn cách nhân:
- Hướng dẫn đặt tính rồi tính: 
- Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào?
* Ví dụ 2: 
- Gv ghi: 230 x 70 = ?
- Gv hướng dẫn cách nhân:
- Hướng dẫn đặt tính rồi tính: 
- Có thể nhân 230 với 70 như thế nào?
c. Hoạt động 3: Thực hành
* Bài 1 (Tr. 62): Đặt tính rồi tính?
- Gv kết luận
* Bài 2(Tr. 62): Tính?
- Giáo viên kết luận
3. Củng cố: 
- Nhắc nội dung bài, nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài
- Cả lớp làm vở nháp, 1 em lên bảng:
135 x (10 x 2) = 135 x 2 x 10 
 = 270 x 10 = 2 700
 - Lớp theo dõi, nhận xét các thừa số
1324 x 20 = 1324 x 2 x 10
 = 2648 x 10
 = 26 480
 Đặt tính rồi tính: 1324
 20
 26 480
1324 x 20 = 26 480
* Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648 rồi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480
- 2, 3 em nêu lại cách nhân:
- Lớp theo dõi, nhận xét các thừa số
230 x 70 = 23 x 10 x 7 x 10
 = 23 x 7 x10 x 10
 = 161 x 100
 = 16100
 Đặt tính rồi tính: 230 
 70
 16100
* Nhân 23 với 7 được 161, viết 161 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100 
- 2, 3 em nêu lại cách nhân:
- Lớp làm vở , 3 em chữa bài trên bảng 
- Cả lớp nhận xét
a/ 1342 b/ 13546 c/ 5642
 40 30 200
 53680 406380 1128400
- Lớp làm nháp
- 3 em lên chữa bài
- Học sinh nhận xét
Tiếng Anh
 GV bộ môn soạn, giảng
Kĩ thuật
 Đ/C Đinh Hương dạy
	Tập đọc
CÓ CHÍ THÌ NÊN
A. Mục tiêu:- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục Hs tự nhận thức về bản thân, tự tin, biết lắng nghe một cách tích cực, biết cảm thông, giao tiếp.
B. Đồ dùng: 
- Gv: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ luyện đọc, phiếu học tập
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi Hs đọc bài: Ông Trạng thả diều.
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng câu tục ngữ, kết hợp luyện phát âm và giúp học sinh hiểu nghĩa từ: nên, hành, lận, keo, rã...
 - Gv đọc diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK
- Gv phát phiếu ghi các câu hỏi 1,2,3 tr. 108 
 yêu cầu Hs đọc câu hỏi, trao đổi cặp ghi kết quả vào phiếu
- Chốt lời giải đúng
+ Câu hỏi 1: nhóm a: câu 1, 4
 Nhóm b: 2,5
 Nhóm c: câu 3,6,7
+ Câu hỏi 2: Tục ngữ có những đặc điểm gì?
+ HS phải rèn ý chí gì?.....
- Gv nhận xét
* Giáo dục Hs tự nhận thức về bản thân, tự tin, biết lắng nghe một cách tích cực, biết cảm thông
+Nêu ý nghĩa bài?
- Gv nhận xét, ghi bảng
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL:
- Gv treo bảng phụ các câu tục ngữ cần đọc diễn cảm, đọc mẫu
- Luyện đọc diễn cảm
- Luyện học thuộc lòng cả bài
- Thi đọc thuộc
- GV + HS nhận xét, bình chọn
- 2 em nối tiếp đọc "Ông Trạng thả diều" và trả lời câu hỏi.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ (đọc 2 lượt)
- 1 Hs đọc từ chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài
- Hs theo dõi
- 1Hs đọc, lớp theo dõi
 - HS làm việc theo nhóm 2 
- Đại diện nhóm chữa bài.
- 1 em đọc bài đúng.
c/ Ngắn gọn; có vần điệu, có hình ảnh
+ Phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt qua sự lười biếng của mình, khắc phục thói quen xấu
- Hs trả lời
* Ý nghĩa: Cần có ý chí , không nản lòng khi gặp khó khăn
- 2 HS đọc toàn bài 
- Học sinh nghe, lớp theo dõi tìm giọng đọc
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Luyên đọc TL
- Thi đọc thuộc 
3. Củng cố: 
- Em học tập được gì qua bài học này ?
- Nhận xét giờ.
- Về nhà tiếp tục đọc bài và chuẩn bị bài sau
Chính tả (nhớ - viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
A. Mục tiêu:- Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. Làm đúng BT 3 (viết lại chữ viết sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT2 a/b. HSNTN làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK, viết lại các câu.
- Rèn kĩ năng nghe - viết và phân biệt đúng âm, vần dễ lẫn (HSNTN làm toàn bộ bài 3)
- Giáo dục ý thức rèn chữ - giữ vở cho Hs.
B. Đồ dùng: 
- Gv: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a, bài tập 3.
- Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ”
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích- yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn học sinh nhớ- viết:
- Gv nêu yêu cầu của bài
- Cho học sinh đọc bài viết
- Gv đọc từ khó
+ Bài viết muốn nói lên điều gì?
- Yêu cầu học sinh mở vở viết bài
- Gv KT 8 bài, nêu nhận xét chung, chữa lỗi
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2/a(Tr. 105): Điền vào chỗ trống s/x
- Treo bảng phụ. Gv đọc, hướng dẫn điền
- Gọi học sinh làm bài 
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: 
 sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.
* Bài tập 3/ a(Tr. 106):
- Gv nêu lại yêu cầu của bài 
- Gv treo bảng phụ
- Gv nhận xét
- Gv giải thích ý nghĩa từng câu:
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, xấu người đẹp nết ý nói người vẻ ngoài xấu nhưng tính tốt.
- Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: mùa hè ăn cá ở sông mùa đông ăn cá ở bể thì ngon.
3. Củng cố: 
- NX giờ
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: .
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi
- Lớp nhận xét 
- 1 em nêu lại 
- 1 Hs đọc 4 khổ thơ đầu của bài 
- Cả lớp đọc, 1 em đọc thuộc lòng.
- Học sinh luyện viết từ khó
+ Mơ ước của các em làm điều tốt lành khi có phép lạ. 
- Tự viết bài vào vở
- Đổi vở theo bàn tự soát lỗi 
- Nghe nhận xét, sửa lỗi.
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Lớp đọc thầm, làm bài vào VBT 
- 1 em chữa bài
- HS chữa bài đúng vào vở BT
- 1 em đọc bài đúng 
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 
- Hs nghe
- Học sinh làm bài cá nhân
- 1 em chữa bảng phụ
- Vài học sinh đọc lại bài tập
Ngày soạn: 17/ 11/2020
Ngày giảng: .../ 11 / 2020 Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020
Sĩ số: ....../34 Toán 
ĐỀ- XI - MÉT VUÔNG
A. Mục tiêu:
- Biết đề xi mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét-vuông.
- Biết được 1 dm2= 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2
- Giáo dục học sinh chăm học.
B. Đồ dùng: 
- Gv: Hình vuông cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 cm2.
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Giới thiệu đề-xi-mét-vuông
- Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi- mét vuông.
- Lấy hình vuông đã chuẩn bị sẵn quan sát và cho biết hình vuông có cạnh ?
- Gv chỉ vào bề mặt của hình vuông và nói: toàn bộ bề mặt của hình vuông có cạnh 1dm này là diện tích của hình vuông, gọi là 1 đề-xi- mét vuông. Hay đề-xi- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm .
- Đề- xi- mét vuông viết tắt là dm2
- Quan sát hình vuông lớn và cho biết có bao nhiêu hình vuông nhỏ; mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là?
 ?1dm2 = .....cm2
 2dm2 = ....cm2
c. Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1(Tr. 63): Đọc 
- Gv viết các số lên bảng
 32dm2 
 911dm2
 1952dm2
 492000dm2
* Bài 2(Tr. 63): Viết theo mẫu:
- GV đọc từng dòng 
- Gv và Hs nhận xét
* Bài 3 (Tr. 64): Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
- Gv kt, chữa bài
3. Củng cố: 
- Gv nhận xét giờ . 
- Về nhà ôn lại bài
- Hs để hình vuông đã chuẩn bị sẵn lên bàn.
 - canh dài 1dm
- Hs đọc : dm2 ( đề- xi- mét vuông)
- Hình vuông 1dm2 có 100 ô vuông 1cm2
- Hs nêu: 1dm2 = 100 cm2
- Hs đọc:ba mươi hai đề-xi- mét vuông
- Chín trăm mười một đề-xi- mét vuông
- Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề- xi- mét vuông
- Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề- xi- mét vuông
- HS viết bảng con: 812dm2, 1 969dm2, 2812dm2
- Cả lớp làm vào vở, 3em lên bảng.
1dm2 = 100cm2 
100cm2 = 1dm2
 48dm2 = 4 800 cm2; 
 2000 cm2 = 20 dm2
 1 997dm2 = 199 700cm2 
 9 900cm2= 99dm2
	Luyện từ và câu 
 TÍNH TỪ
A. Mục tiêu:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hoạt động, trạng thái,... (Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT 1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2)
- Giáo dục ý thức học tập cho Hs.
B. Đồ dùng:
- Gv: Bảng phụ viết nội dung bài 1. Bảng lớp viết nội dung bài 3.
- Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết luyện tập về động từ.
- Gv nhận xét 
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài : SGV / 239
b. Phần nhận xét: 
* Bài tập 1 (Tr. 110): Đọc truyện 
- Gọi Hs đọc truyện Cậu học sinh ở Ác- boa
* Bài 2 (Tr. 111): Tìm các từ 
 - Gv gọi Hs đọc bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT
- Chốt lời giải đúng:
 a) chăm chỉ, giỏi, 
 b) Trắng phau, xám, ....
 c) Nhỏ, con con, nhỏ bé, hiền hoà, ...
GV: Các từ miêu tả tính tình, tư chất của người; màu sắc , hành dáng, kích thước của sự vật trên gọi là tính từ.
* Bài tập 3 (tr. 111): Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Gọi học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi
 - Chốt lời giải đúng: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho động từ đi lại.
c. Phần ghi nhớ:
?Tính từ là những từ như thế nào?
- Gọi học sinh đọc. Nêu ví dụ
d. Phần luyện tập:
* Bài tập 1/a (Tr. 111): Tìm tính từ ....
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: 
a. Các tính từ: Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng,... 
* Bài tập 2 (Tr. 112) : Viết câu có dùng tính từ
- Yêu cầu Hs xác định yêu cầu
- Gv nx bài
3. Củng cố: - Thế nào là tính từ?
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà tiếp tục lấy ví dụ 
- 1 Hs làm lại bài tập 2; 1 Hs làm BT3 
- Lớp nhận xét
 - Nghe, mở sách
- 2 em nối tiếp đọc truyện 
- 1 em đọc, lớp đọc thầm 
- HS làm việc theo cặp, 1 em làm bảng phụ chữa bài; lớp nhận xét
- Hs đọc yêu cầu của bài
- 1 em đọc câu văn, nhận xét
- 2 em đọc ghi nhớ. Nhiều em nêu VD
- 1 em đọc, lớp đọc thầm. 2 em chữa bài( HSNTN làm cả phần b)
b. Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài,..
- Hs đọc yêu cầu, làm vở
- Hs nối tiếp đọc 
	 Thể dục
ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC”
A.Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác . 
- Chơi trò chơi:” Nhảy ô tiếp sức”
- Rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn cho HS
- Có thái độ học tập đúng đắn và sự yêu thích môn học. 
B. Địa điểm,phương tiện
1. Địa điểm: Trên sân tập 
2. Phương tiện :1 còi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
HĐ của thầy
Đ.lượng
HĐ của HS
1.Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức 
- Khởi động
- Kiểm tra:
2. Phần cơ bản:
a..Bài thể dục phát triển chung.
b. Trò chơi vận động: “Nhảy ô tiếp sức”
3.Phần kết thúc:
- củng cố 
- Thả lỏng 
- NX
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- HD khởi động
- Đưa ra yêu cầu
- Cùng HS NX, đánh giá
- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
+ Lần 1: Cán sự vừa hô vừa làm mẫu.
+ Lần 2: GV Vừa hô, vừa quan sát sửa sai cho học sinh.
+ Lần 3 - 4 cán sự hô.
+Cho Hs tập theo nhóm
+GV quan sát, sửa sai. 
+ Cho từng tổ tập.
+ Cho các tổ tập thi đua
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Cho H chơi thử
- Cho H chơi chính thức.
- T quan sát- nhận xét.
- GV hệ thống bài.
-HD thả lỏng
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại 5 động tác bài thể dục phát triển chung.
6-10'
18-20'
4®6
ĐHTT:
 X x x x
 x x x x 
 x x x x ® 
-Tập theo nhóm
-HS thực hiện
-Từng tổ lên trình diễn
1
3
2
4
 o o o o 
 o o o o
 x x x x x 
 x x x x x 
 x x x x x 
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
A. Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
- GDHS kĩ năng thể hiện sự tự tin, biết cảm thông,tôn trọng mọi người khi giao tiếp và lắng nghe tích cực.
B. Đồ dùng: 
- GV: Bảng phụ viết sẵn: đề tài cuộc trao đổi, tên nhân vật để Hs chọn đề tài.
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh thực hành đóng vai
- Gv và Hs nhận xét
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học 
b. Hướng dẫn thực hiện trao đổi:
* Hướng dẫn phân tích đề bài:
+ Đây là cuộc trao đổi của ai, với ai?
+ Vì sao em và người thân cùng phải đọc 1 truyện ?
+Thái độ khi trao đổi thể hiện như thế nào? 
* Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi:
- Gợi ý 1 (tìm đề tài trao đổi)
- Gv kiểm tra học sinh: em chọn trao đổi với ai, chọn đề tài như thế nào?
- Gv treo bảng phụ
- Gợi ý 2 (xác định nội dung trao đổi)
- Gọi học sinh làm mẫu
- Gợi ý 3 (xác định hình thức trao đổi)
- 1 HS làm mẫu trả lời câu hỏi trong SGK
+ Từng cặp Hs đóng vai thực hành trao đổi
- Gv nhận xét
+ Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp
- Gv nhận xét
*GDHS khi trao đổi thể hiện sự tự tin, biết cảm thông, tôn trọng mọi người khi giao tiếp và lắng nghe tích cực.
- Hs nghe
- 2 em thực hành đóng vai trao đổi ý kiến 
- 1 em đọc đề bài
- Hs gạch dưới từ ngữ quan trọng
+ Giữa em với người thân trong gia đình 1 bên là em, 1 bên là bố (mẹ, anh, chị) 
+ Phải cùng đọc 1 truyện mới trao đổi được nếu không thì 1 người không hiểu
+Thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện
- Học sinh đọc gợi ý 1
- Học sinh chọn bạn, chọn đề tài
- Lần lượt nêu nội dung lựa chọn
- 1 em đọc gợi ý
- 1 học sinh NTN làm mẫu
- Lớp nhận xét
- 1 em đọc gợi ý, lớp đọc thầm
- 1 học sinh giỏi làm mẫu
- Học sinh chọn bạn, thống nhất dàn ý đối đáp thực hành trước lớp
- Nhiều cặp thi đóng vai
- Lớp lựa chọn cặp đóng vai tốt.
3. Củng cố: - Nhận xét giờ
 - VN: cần thường xuyên trao đổi với người thân của mình
Tiếng Anh:
Gv bộ môn dạy
 Khoa học 
BA THỂ CỦA NƯỚC 
 ( PP Bàn tay nặn bột cả bài )
I. Mục tiêu: 
- các thể của nước ( lỏng , rắn , khí ) tính chất của nước khi tồn tại ở ba thể khác nhau và sự chuyển thể của nước 
- học sinh hiểu được các thể của nước tồn tại ở ba thể đó và hiểu được sự chuyển thể của nước 
- nêu được các thể của nước trong tự nhiên nêu được sự chuyển thể của nước và tính chất của nước ở các thể khác nhau 
II. Đồ dùng dạy học:
 Đá lạnh , muối hột, nước lọc , nước sôi , ống nghiệm, ca nhựa, đĩa nhựa nhỏ ,nhiệt kế 
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: 
-Nöôùc coù nhöõng tính chaát gì?
2. Bài mới:
GV
HS
B1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
 - GV hỏi : theo em, trong tự nhiên , nước tồn tại ở những dạng nào 
- GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các thể của nước .
- GV hỏi : em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể mả em vừa nêu ? 
 B2. Biểu tượng ban đầu của HS:
Gv yêu cầu học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc