Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 34 + 35: NẮNG PHƯƠNG NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam : gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: đông nghịt, bỗng sững lại, sắp nhỏ, gửi ra, cuồn cuộn, tủm tỉm cười, xoắn xuýt,.
- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2020 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 34 + 35: NẮNG PHƯƠNG NAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. - Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam : gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: đông nghịt, bỗng sững lại, sắp nhỏ, gửi ra, cuồn cuộn, tủm tỉm cười, xoắn xuýt,... - Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. 3. Thái độ: -Yêu thích môn học. * Lưu ý: Học sinh khá, giỏi chọn được một tên truyện và nêu được lí do (ở câu hỏi 5). * MT: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam (trực tiếp). II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 18’ 10’ 15’ 20’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm. -Đọc từng câu - Đọc đoạn -Đọc theo nhóm 3. Tìm hiểu bài MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện. 4. Luyện đọc lại 5.Kể chuyện MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện III.Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài thơ Vẽ quê hương - GV nhận xét HS. -Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Nắng Phương Nam” viết về tình bạn gắn bó của các bạn thiếu nhi miền Nam với thiếu nhi miền Bắc. -Ghi bảng: - GV đọc mẫu toàn bài. -GV đọc giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS. - Câu chuyện này gồm mấy đoạn? - Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn -GV kết hợp giảng từ: sắp nhỏ, lòng vòng . -Hoa đào và hoa mai là hai loài hoa đặc trưng của hai miền trong dịp Tết : hoa đào (hoa Tết của miền Bắc ) – hoa mai ( hoa Tết của miền Nam ) - GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá. -Cả lớp đọc đồng thanh -Truyện có những bạn nhỏ nào? -Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào ? -Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì? -Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? -Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? Giáo viên : hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cái lạnh của miền bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thêm thắm thiết. -Chọn thêm một tên khác cho truyện : Câu chuyện cuối năm Tình bạn Cành mai Tết -Giáo viên chốt ý : câu chuyện cho ta thấy tình đoàn kết của thiếu nhi hai miền Nam – Bắc. -Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn. -Cho học sinh thi đọc bài phân vai - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. -Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài -Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý và yêu cầu học sinh đọc gợi ý đoạn 1 -Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1 của câu chuyện -Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :Về nội dung, về diễn đạt về cách thể hiện -Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. -Giáo viên cho học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. -Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên ? -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài -HS đọc và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe -HS viết vào vở -HS lắng nghe -Từng HS đọc nối tiếp câu. -Câu chuyện được chia thành 3 đoạn -HS đọc từng đoạn -HS đọc theo đoạn -HS lắng nghe -Gọi nhóm thi đua đọc -HS đọc đồng thanh - Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở Thành phố Hồ Chí Minh. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc. - Uyên và các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 Tết. - Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong gửi cho vân được ít nắng Phương Nam. - Phương nghĩ ra sáng kiến gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai -Học sinh thảo luận nhóm và tự do phát biểu suy nghĩ của mình : Vì cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt. Vì cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý Vì cành mai Tết chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam. -Học sinh thảo luận nhóm và giải thích lí do vì sao chọn tên truyện đó Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc Chọn Cành mai Tết vì các bạn Phương, Uyên, Huê quyết định gửi ra Bắc cho Vân một cành mai, đặc trưng cho cái Tết phương Nam - Học sinh các nhóm thi đọc. - Một vài tốp học sinh phân vai : người dẫn chuyện, Phương, Uyên, Huê. -Bạn nhận xét -Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, nhớ lại và kể từng đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam - Học sinh quan sát và kể tiếp nối -Lớp nhận xét. - Cá nhân -HS trả lời theo suy nghĩ IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ************************************ Toán Tiết 56: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. 2. Kĩ năng: - Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện “gấp”, “giảm” một số lần. - Học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 5’ 5’ 6’ 6’ 6’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2: Bài tập Bài 1: MT: HS ôn lại cách thực hiện phép tính. Bài 2: MT: Củng cố cách tìm số bị chia Bài 3: MT: Vận dụng kt nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số vào giải toán Bài 4: MT: Củng cố lại cho HS cách giải bài toán có lời văn và gấp 1 số lên nhiều lần. Bài 5 MT: Ôn gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần III.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS lên bảng thực hiện Đặt tính rồi tính: 213 x 3 501 x 3 - GV nhận xét -GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học -Ghi bảng: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - Kẻ bảng nội dung bài tập 1 trên bảng. - Đặt câu hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn tính tích chúng ta phải làm thế nào? - Cho HS thi đua lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Sách giáo khoa. - Yêu cầu lớp nhận xét bài của bạn. - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Hỏi: Muốn tìm SBC ta làm thế nào? - Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. - BTPT: Phát triển thêm từ bài 2: Tìm X X : 3 = 212 ( dư 2) X : 5 - 141 ( dư 4) - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho học cá nhân rồi đổi vở kiểm tra chéo - Gọi HS chữa bài. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết sau khi lấy 185 l dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu lít dầu, ta phải biết điều gì trước? - Y/c h/s tự làm bài tiếp. - G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu. - G/v nhận xét - BTPT: Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125 l, sau khi lấy ra một số lít dầu thì trong thùng còn lại 185 l. Hỏi đã lấy ra bao nhiêu lít dầu ? - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS nêu cách gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần. - Cho HS làm bài vào Sách giáo khoa - GV chữa bài. -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài -HS thực hiện -HS lắng nghe -HS viết vào vở - 1 HS đọc yêu cầu đề - Phát biểu - 2 HS thi đua làm bài. Cả lớp làm vào Sách giáo khoa - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Phát biểu. - Làm bài vào vở - 2 HS lên bảng sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đổi vở kiểm tra chéo - 1 HS lên chữa bài 4 hộp như thế có số cái kẹo là: 120 x 4 =480 (cái) Đáp số: 480 cái - 2 h/s đọc đề bài. - Tính số dầu còn lại sau khi lấy 185 l - Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít dầu - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng giải Giải Lúc đầu có số lít dầu là: 125 x 3 = 375 (lít) Còn lại số lít dầu là: 375 – 185 = 190 (lít) Đáp số: 190 lít - 1 HS đọc yêu cầu đề - 2 HS nêu - Làm bài vào Sách giáo khoa IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ******************************************************************* Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 Toán Tiết 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 2. Kĩ năng: - Học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 3’ 5’ 5’ 4’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé MT: Giúp cho HS biết thực hiện so sánh giữa các số. 3.Bài tập Bài 1: MT: Nắm được cách so sánh. Bài 2: MT: Vận dụng cách so sánh vào giải toán Bài 3: MT: Vận dụng cách so sánh vào giải toán Bài 4: MT: Cho HS làm quen với cách tính chu vi các hình III.Củng cố, dặn dò: -Gọi HS làm bài Nhà Thảo nuôi 125 con vịt và số con gà gấp 3 lần số con vịt. Hỏi nhà Thảo nuôi bao nhiêu con gà? -GV nhận xét -GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học -Ghi bảng: - Nêu bài toán và gọi HS đọc lại đề bài - Yêu cầu mỗi HS lấy một sợi dây dài 6 cm quy định hai đầu A, B. Căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng bằng 2 cm tính đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2m, thấy cắt đựơc 3 đoạn. Vậy 6cm gấp 3 lần so với 2 cm. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm phép tính số đoạn dây dài 2cm cắt được từ đoạn dây dài 6cm. - Cho HS nêu cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Chốt lại: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS quan sát hình trong Sách giáo khoa và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng trong từng hình - Cho HS trả lời miệng - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Hỏi : + Bài toán thuộc dạng gì? + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Yêu cầu HS học cá nhân, làm vào vở - Một HS lên bảng làm bài. - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS học nhóm đôi rồi đổi vở kiểm tra chéo - Gọi 1 HS lên bảng làm Con lợn cân nặng gấp số lần con ngỗng là: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp sô: 7 lần - Hỏi: + Nêu cách tính chu vi hình vuông? hình tứ giác - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. - Chốt kết quả đúng: a. 12 cm ; b. 18 cm. - BTPT: Chu vi hình vuông gấp mấy lần số đo của cạnh MN? -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài -HS làm bài -HS lắng nghe -HS viết vào vở - Nhắc lại. - Thực hành cắt sợi dây theo yêu cầu của giáo viên. - Học nhóm đôi - 3 HS nêu - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Quan sát và học cá nhân - 2 HS trả lời miệng - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cá nhân phát biểu - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm Giải Số cây cam gấp số lần cây cau là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Học nhóm 2 rồi đổi vở kiểm tra chéo - 1 HS lên bảng làm bài - 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - 2 học sinh nêu - Làm bài vào vở IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: *********************************** Chính tả (Nghe – viết) Tiết 23: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ooc (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. * MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (trực tiếp). II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 18’ 4’ 5’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn chính tả. MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết. 3.Bài tập: Bài 2: MT: Phân biệt được vần oc/ooc Bài 3: MT: Phân biệt các từ có tr/ch, ac/at III.Củng cố, dặn dò: -GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương. -Nhận xét bài cũ -GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học -Ghi bảng: -Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng -GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. -Gọi 2 em đọc lại -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết: +Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ? +Những chữ nào trong bài văn viết hoa ? +Bài văn có mấy câu ? -Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: buổi chiều, yên tĩnh, khúc quanh, thuyền chài, -Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. -Cho HS chuẩn bị vở chép bài. -Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết. -Cho các em soát lỗi chéo với nhau. -Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp. -Nhận xét các chữ các em sai nhiều. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Cho HS làm bài vào vở bài tập. -GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS học nhóm đôi - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét HS làm bài -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài -HS lên bảng viết -HS lắng nghe -HS viết vở -Đọc thầm theo -Đọc theo yêu cầu +Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh trên sông Hương là : khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ cá. +Các chữ đầu câu, tên bài và tên riêng : Chiều, Cuối, Phía, Đâu, Hương,Huế, Cồn Hến +Bài văn có 3 câu -Đánh vần và viết vào bảng con -Đọc lại -Chuẩn bị vở theo yêu cầu -Viết bài -Soát lỗi -Nộp vở -Chú ý - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - 2 HS thi đua làm bài - Làm bài vào sách. Con sóc, mặc quần sóoc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-móoc. -1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Học nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: *********************************** Tập viết Tiết 12: ÔN CHỮ HOA: H I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân ... vịnh Hàn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa H, N, V. Các chữ Hàm Nghi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ... III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 2’ 10’ 5’ 5’ 5’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa H, N, V . MT: HS nhớ lại cách viết các chữ hoa. 3. Luyện viết từ ứng dụng. Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. MT: HS viết được câu ứng dụng. 5. Hướng dẫn viết vở tập viết. MT: HS luyện tập cách viết. III.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét. - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa H, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng - GV ghi bảng đề bài. - GV treo chữ mẫu. + Chữ H được viết mấy nét ? + Chữ H hoa gồm những nét nào? -Giáo viên viết chữ N, V hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát - GV viết mẫu trên bảng cho HS quan sát. - GV yêu cầu HS viết bảng. - GV nhận xét chữ viết của HS. -GV cho HS đọc : Hàm Nghi -GV: Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An - giê – ri rồi mất ở đó. -Từ ứng dụng gồm mấy chữ cái? Là những chữ nào? -Các chữ cái có độ cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ ra sao? - GV yêu cầu HS viết bảng chữ ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - GV đi quan sát, sửa lỗi cho HS. - GV nhận xét, khen 1 số bạn viết tốt, giơ bảng cho cả lớp quan sát. Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn -Giáo viên : câu ca dao tả cảnh thiên nhiên đẹp đẽ và hùng vĩ ở miền Trung nước ta. - Yêu cầu nhận xét chiều cao các chữ cái trong câu ứng dụng. -Yêu cầu HS viết bảng:Gà. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. - Yêu cầu HS viết câu ứng dụng. - GV theo dõi, hướng dẫn HS. - GV cho HS quan sát vở tập viết lớp 3 tập 1, sau đó yêu cầu HS viết bài. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài -Cửu Long - HS viết bảng. - HS lắng nghe. - HS viết vào vở. -4 nét. -Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng -HS lắng nghe và quan sát. - HS quan sát, viết bảng con -HS đọc -HS lắng nghe - Gồm 2 từ: Hàm, Nghi -Chữ H, N, g, h có chiều cao 2 li rưỡi các chữ a, m, i cao 1 li - Các chữ cách nhau một chữ o. - HS viết bảng. - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS nhận xét. - HS viết bảng. - HS viết bài. -HS viết bài -Lắng nghe IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ************************************** Thủ công Tiết 12: CẮT, DÁN CHỮ I, T (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. 2. Kĩ năng: - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 3. Thái độ: - Yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, kéo, hồ, bút màu 2. Học sinh: - Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 18’ 10’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Thực hành MT: -Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. 3. Trưng bày sản phẩm MT: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. III.Củng cố, dặn dò: -Gọi HS nêu các bước gấp và cắt chữ I -Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung -GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học -Ghi bảng: + Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T. + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình. + Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. + Giáo viên nhắc nhở dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng + Giáo viên tổ chức cho học sinh. + Giáo viên khen ngợi những học sinh có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của học sinh. + Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài -HS thực hiện -HS lắng nghe -HS viết vào vở + Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T. - bước 1: kẻ chữ I, T. - bươc 2: cắt chữ T. - bước 3: dán chữ I, T. + Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T. + Học sinh không đùa nghịch kéo khi thực hành. + Học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm. + Lớp bình chọn, nhận xét. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: *********************************** Hướng dẫn học Toán ÔN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố dạng toán giải bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng: - Nêu được bài toán dựa vào sơ đồ tóm tắt. - Giải được bài toán bằng hai phép tính. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Sách 2 buổi/ngày . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 7’ 7’ 8’ 7’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài tập Bài 1: MT: Nêu được bài toán dựa vào sơ đồ tóm tắt. Bài 2: MT: Giải được bài toán bằng hai phép tính. Bài 3: MT: Giải được bài toán bằng hai phép tính. Bài 4: MT: Giải được bài toán bằng hai phép tính. III.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS lên bảng làm BT: vẽ đoạn thẳng AB dài 3cm. - Nhận xét bài cho HS. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu cách thực hiện. - Gọi học sinh lên bảng - Nhận xét, chốt - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS nêu cách thực hiện - Gọi HS lên bảng làm - GV nhận xét - Gọi HS đọc YC - Yêu cầu HS nêu cách làm Nhà Trường Nhà sách 2km ?km - Gọi HS chữa bài, lớp nhận xét. - GV nhận xét. - Gọi học sinh đọc bài tập - Gọi HS nêu cách làm - Gọi HS lên bảng trình bày - GV nhận xét - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe - HS viết bài vào vở - Lập bài toán theo tóm tắt - Nêu: + Xác định các thông tin đã cho về khối lượng của các bao gạo và yêu cầu của bài toán. + Viết một đề toán từ các dữ kiện đó. - HS lên bảng Bài toán: Cửa hàng có một bao gạo nếp nặng 25 kg. Bao gạo tẻ nặng hơn bao gạo nếp 7kg. Hỏi cả hai bao nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? - HS đọc - Nêu: + Tìm khối lượng của bao gạo tẻ. + Tìm khối lượng của cả hai bao gạo. - HS làm bài Bài giải Bao gạo tẻ nặng số ki-lô-gam là: 25 + 7 = 32 (kg) Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là: 25 + 32 = 57 (kg) Đáp số: 57kg. - HS đọc - Nêu: + Tìm quãng đường từ trường đến nhà sách. + Tìm quãng đường từ nhà Ba đến nhà sách bằng tổng hai quãng đường từ nhà đến trường và từ trường đến nhà sách vừa tìm được. - HS lên bảng Bài giải Quãng đường từ trường đến nhà sách dài số ki-lô-mét là: 2 × 3 = 6 (km) Quãng đường từ nhà Ba đến nhà sách dài số ki-lô-mét là: 2 + 6 = 8 (km) Đáp số: 8 km. - HS đọc - Nêu: + Tìm số mét vải đã cắt ra. + Tìm số mét vải còn lại bằng cách lấy số mét vải ban đầu trừ đi số mét vải - Lên bảng Bài giải Người ta đã cắt ra số mét vải là: 5 × 4 = 20 (m) Tấm vải còn lại số mét vải là: 50 – 20 = 30 (m) Đáp số: 30 m III. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ****************************************************************** Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020 Tập đọc Tiết 36: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước; - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2; 3 câu ca dao trong bài. *GDMT : Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp,chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : Trấn Vũ, hoạ đồ, bát ngát, sừng sững, thẳng cánh, ...Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 10’ 8’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp câu: - Đọc nối tiếp đoạn: -Đọc theo nhóm 3. Tìm hiểu bài MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu 4: Luyện đọc lại MT: Học sinh rèn kĩ năng đọc. III.Củng cố, dặn dò: -GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Nắng phương Nam”. -Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? -GV nhận xét -GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học -Ghi bảng: - GV đọc mẫu toàn bài. -Giáo viên đọc mẫu toàn với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, bộc lộ niềm tự hào về cảnh đẹp non sông, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, bạn nào đọc câu cuối thì sẽ đọc luôn tên tác giả. - GV sửa lỗi phát âm cho HS, cho cả lớp đọc lại từ nhiều HS mắc lỗi. - GV cho HS đọc : non sông, non xanh, lóng lánh - Bài thơ được chia thành mấy đoạn? - Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn và hướng dẫn ngắt nghỉ. Đường vô xứ Nghệ/ quanh quanh Non xanh nước biếc/ như tranh họa đồ.// Hải Vân/ bát ngát nghìn trùng/ Nước Tháp Mười/ lóng lánh cá tôm.// -GV kết hợp giảng từ: Tô Thị, Tam thanh,.. Tô Thị : tên một tảng đá to trên một ngọn núi ở thành phố Lạng Sơn có hình dáng giống một người mẹ bồng con trông ra phía xa như đang ngóng đợi chồng trở về. Có cả một câu chuyện dài về sự tích tảng đá có tên Tô Thị - Tam Thanh : tên ngôi chùa đặt trong một hang đá nổi tiếng ở thành phố Lạng Sơn. Trấn Vũ : một đền thờ ở bên Hồ Tây Thọ Xương : tên một huyện cũ ở Hà Nội trước đây. Yên Thái : tên một làng làm giấy bên Hồ Tây trước đây Gia Định : tên một tỉnh cũ ở miền Nam, một bộ phận lớn nay thuộc TPHCM - GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá. -Cả lớp đọc đồng thanh -Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào ? -Giáo viên : 6 câu ca dao trên nói về cảnh đẹp của 3 miền Bắc – Trung – Nam trên đất nước ta. Câu 1 và 2 nói về cảnh đẹp ở miền Bắc, câu 3 và 4 về cảnh đẹp ở miền Trung, câu 5 và 6 về cảnh đẹp ở miền Nam. -Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? -Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? -Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ -Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, -Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ -Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. -Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. -Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. -Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : -Cho cả lớp nhận xét. -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài -HS thực hiện -HS lắng nghe -HS viết vở -HS lắng nghe -Từng HS đọc nối tiếp câu. -Bài thơ được chia thành 3 đoạn -HS đọc từng đoạn -HS lắng nghe -Gọi nhóm thi đua đọc -HS đọc đồng thanh -Câu 1 : Lạng Sơn, câu 2 : Hà Nội, câu 3 :Nghệ An, Hà Tĩnh, câu 4 : Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng, câu 5 : TPHCM, Đồng Nai, câu 6 : Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp. -Học sinh tìm và nêu : tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, mái ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. -Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng trên đất nước này, giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng đẹp hơn. -Học sinh lắng nghe -Học sinh lắng nghe -HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV -Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. - Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức -2 - 3 học sinh thi đọc -Lớp nhận xét IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: *********************************** Toán Tiết 58: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: - Học sinh tính nhanh, chính xác. - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 7’ 7’ 7’ 7’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài tập Bài 1: MT: Củng cố cho HS về bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé Bài 2: MT: Củng cố cho HS về bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé trong giải toán Bài 3: MT: Củng cố cách giải toán có 2 phép tính; Bài 4: MT: biết cách tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị; số lớn gấp mấy lần số bé. III.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét bài cho HS. -GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. -Ghi bảng: - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS đọc câu hỏi và trả lời a) 3 lần b) 7 lần - Nhận xét. -GV gọi HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Muốn biết số gà mái gấp mấy lần số gà trống ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi học sinh lên sửa bài. -Giáo viên nhận xét. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Để tính được cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam rau ta phải biết được những gì ? - Giáo viên : vậy chúng ta phải tính được số ki – lô – gam rau thửa ruộng 2 trước, sau đó mới tính được số ki – lô – gam rau cả 2 thửa ruộng thu hoạch được. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi học sinh lên sửa bài. -Giáo viên nhận xét. - Mời 1 HS đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng. + Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? - Cho HS làm vào phiếu bài tập theo cá nhân, 1 em làm vào bảng nhóm - Nhận xét. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài -HS thực hiện -HS lắng nghe -HS viết vào vở - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS trả lời - Cả lớp làm bài vào vở - 2 HS đứng lên trả lời câu hỏi. - Nhận xét. -Học sinh đọc -Đàn gà có 7 con gà trống và 56 con gà mái. -Hỏi số gà mái gấp mấy lần số gà trống ? -Muốn biết số gà mái gấp mấy lần số gà trống ta lấy số gà mái chia cho số gà trống -1 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp làm vở. Giải Số gà mái gấp số lần số gà trống là: 56 : 7 = 8 (lần) Đáp số: 8 lần -Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 136kg rau, ở thửa ruộng thứ hai được nhiều gấp đôi thửa ruộng thứ nhất. -Hỏi ở cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam rau ? -Để tính được cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam rau ta phải biết số ki – lô – gam rau thửa ruộng 1 và 2 thu hoạch được. -1 HS lên bảng làm bài.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.docx