Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

Tập đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi.

- GD HS cần kiên trì chịu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết quả tốt.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy.

- Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn đọc.

 

doc 29 trang xuanhoa 05/08/2022 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018
Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi.
- GD HS cần kiên trì chịu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết quả tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. 
- Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
3. Bài mới: - GTB: Ông trạng thả diều.
- GV cho HS quan sát tranh chủ điểm, tranh bài tập đọc và giới thiệu.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Câu chuyện ông trạng thả diều học hôm nay sẽ nói về ý chí của một cậu bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên.
HĐ 1: - Luyện đọc
- Gọi 1 HS cả bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lượt 1. GV kết hợp sửa lỗi phát âm. 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp lượt 2. GV hướng dẫn HS đọc câu dài và kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi, 2 cặp HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ 2: - Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời:
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+ Nguyễn Hiền ham học hỏi và chịu khó như thế nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4, thảo luận cặp đôi trả lời.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 3: Thi đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối cả bài.
- GV HD HS đọc đoạn: "Thầy phải kinh ngạc... vỏ trứng thả đom đóm vào trong".
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- GV đọc mẫu.
- Gọi 4 HS xung phong đọc, GV theo dõi.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
- Gọi 4 HS thi đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Nội dung bài nói gì?
+ Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài: Có chí thì nên.
- HS hát.
- HS nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát và trả lời: 
+ Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài.
 1 HS đọc cả bài.
+ 4 đoạn.
 4 HS nối tiếp đọc lần 1.
 4 HS nối tiếp đọc lần 2.
- HS nối tiếp đọc bài, giải nghĩa từ khoa thi .
- HS đọc.
 1 HS đọc lại toàn bài
- HS theo dõi..
- HS trả lời..
+ Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngồi lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. 
+ Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều
- HS thảo luận cặp đôi.
+ Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS tìm giọng đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
 4 HS xung phong đọc.
- HS lớp thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
 4 HS đọc trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
+ Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã trạng nguyên khi mới 13 tuổi
+ Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
...................................................................................
Toán
NHÂN VỚI 10, 100, 1000,... CHIA CHO 10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10; 100; 1000;... lần. Từ đó biết cách nhân, chia nhẩm 10; 100; 1000;...
- Vận dụng tính nhanh khi nhân hay chia với 10; 100; 1000;...
- GD HS tính sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:- Ê ke, thước thẳng.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt và đường cao của hình tam giác.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: - Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... 
HĐ 1:.
*Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
35 x 10 =?
- Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 350.
- Ngược lại 350 : 10 = ?
- Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 350.
- Tương tự phần trên, yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau:
35 x 100 =?
35 x 1000 =?
- Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 3500 và thừa số 35 và tích 35000.
- Ngược lại 3500 : 100 = ?
35000 : 1000 =?
*Kết luận:
+ GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào? 
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào? 
HĐ 2: - Thực hành.
Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT.
- Y/cầu HSTC làm thêm các dòng còn lại.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
- GV viết lên bảng 300 kg = ... tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK:
+ 100 kg bằng bao nhiêu tạ?
+ Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm: 
300 : 100 = 3 tạ.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách chia, nhân nhẩm cho 10, 100, 1000...
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
- HS hát.
 2 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi.
35 x 10 = 350
- Tích 350 thêm một chữ số 0 so với thừa số 35.
350 : 10 = 35
- Thương 35 đã bớt đi một chữ số 0 so với số bị chia 350.
35 x 100 = 3500
35 x 1000 = 35 000
- Tích 3500 thêm hai chữ số 0 so với thừa số 35.
- Tích 35000 thêm ba chữ số 0 so với thừa số 35.
3500 : 100 = 35
35000 : 1000 = 35
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó. 
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT.
a)
18 x 10 = 180 
 82 x 100 = 8200
18 x 100 = 1800 
75 x 1000 = 75000
 18 x 1000 = 18000
 19 x 10 = 190,...
b)
9000 : 10 = 900 
 6800 : 100 = 68 
 9000 : 100 = 90 
 420 : 10 = 42 
 9000 : 1000= 9
 - HS nhận xét.
2000 : 1000 = 2, 
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
- HS nêu: 300 kg = 3 tạ.
+ 100 kg = 1 tạ.
+ Vậy 300 kg = 3 tạ.
 70 kg = 7 yến
 800 kg = 8 tạ
 300 tạ = 30 tấn
- HS giải thích cách đổi của mình.
- HS nhận xét chữa bài.
+ HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe thực hiện.
.................................................................
Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
- GTB: Bàn chân kì diệu.
HĐ 1: Kể chuyện.
- GV kể chuyện Bàn chân kì diệu.
- GV kể chuyện lần 1, giọng kể thong thả, chậm rải, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình ảnh, hành động quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp, 
- GV kể lần 2, Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa và đọc lời phía dưới mỗi tranh.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn kể chuyện.
+ Kể trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm.
+ Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 HS kể và kể một tranh.
- GV nhận xét từng HS kể.
- Tổ chức cho HS kể toàn chuyện.
- GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.
+ Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người?
+ Khi cô giáo đến nhà, Ký đang làm gì?
+ Ký đã cố gắng như thế nào?
+ Ký đã đạt được những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó?
- Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
- GV nhận xét từng HS.
*Tìm hiểu ý nghĩa truyện:
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký.
* Nguyễn Ngọc Ký là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh.
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về học bài kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lưc.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS theo dõi SGK.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn.
- Các tổ cử đại diện thi kể.
 1 HS kể 1 tranh.
- HS nhận xét bạn.
 4 HS tham gia kể.
- HS tháo luận cặp đôi.
+...
+...
+...
+...
+...
- HS nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- HS lắng nghe.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình.
+ Em học được ở anh Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn.
+ Em học được ở anh Ký nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
+ Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập.
+ Em học tập được ở anh Ký lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật.
- HS lắng nghe.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Khoa học
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
- GD HS biết tiết kiệm nước, trnh lng phí nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Chai nhựa trong để đựng nước, nến, ống nghiệm, nước đá, khăn lau bằng vải. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu trước lớp.
+ Hãy nêu tính chất của nước?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Ba thể của nước.
HĐ 1: - Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại? 
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2?
+ Từ hình 1, 2 cho biết nước ở thể nào?
+ Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Gọi 1 HS lên nhận xét.
+ Dùng khăn ướt lau bảng, 
- Chia nhóm 4 và phát dụng cụ.
- Lần lượt đổ nước nóng vào cốc của từng nhóm, HS quan sát và nói hiện tượng vừa xảy ra.
+ Ngay sau đó, các em hãy úp đĩa lên mặt cốc nước khoảng vài phút rồi lấy đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét và nói tên hiện tượng vừa xảy ra.
+ Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí.
HĐ 2: - Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
+ Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ Nhận xét hình dạng nước ở thể này? 
+ Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì? 
H Đ 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
- Các em hãy trao đổi nhóm đôi để vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. 
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
4. Củng cố: 
+ Nhìn vào sơ đồ hãy nói sự chuyển thể của nước và điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về tập vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp.
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Hình 1 vẽ một thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa.
+ Nước ở thể lỏng.
+ Nước mưa, nước máy, nước sông, nước ao,nước biển,...
 1 HS lên nhận xét.
+ Khi dùng khăn ướt lau bảng, em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô ngay. 
- Các nhóm nhận dụng cụ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.
+ Ta thấy có khói bay lên. Đó là hơi nước bốc lên.
+ Em thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước .
+ Phơi quần áo, quần áo ướt bốc hơi vào không khí làm cho quần áo khô. 
+ Biến thành nước ở thể rắn.
+ Có hình dạng nhất định.
+ Gọi là sự đông đặc. 
+ Rắn, lỏng, khí.
- HS trao đổi nhóm đôi vẽ sơ đồ.
- HS nhận xét. 
+ HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS lăng nghe và thực hiện.
...............................................................................
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành.
- Bồi dưỡng cho HS thói quen nói viết dùng từ đúng.
- Cách xác định động từ, từ bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết BT 1.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập về động từ.
HĐ: - Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Giảm tải.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho cả lớp đọc thầm các câu văn. HS làm bài vào vở.
- Cho vài HS làm bài trên phiếu.
- GV gợi ý làm BT2b:
+ Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ (đã, đang, sắp) vào 3 ô trống trong đoạn thơ.
+ Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã, đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho 4 HS làm vào phiếu.
+ Em cho biết câu chuyện trên hài hước ở chỗ nào?
- GV nhận xét đánh giá, chốt ý đúng. 
4. Củng cố:
- Cho HS đặt câu với các kiểu mức độ thời gian khác nhau.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học và kể lại câu chuyện vui cho người thân nghe, chuẩn bị bài: Tính từ.
- HS hát.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm các câu văn. HS làm bài vào vở.
- HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.
b) chào mào đã hót ,cháu vẫn đang xa Mùa xuân sắp tàn.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài.
 4 HS làm vào phiếu.
- Từng em đọc lại đoạn văn đã hồn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
+“Đã” thay bằng “đang”; bỏ từ “đang”; bỏ từ “sẽ” hoặc thay “sẽ” bằng “đang”.
+ Vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông hỏi trộm đọc sách gì?
- HS nhận xét, chữa bài. 
- HS nối tiếp nhau đặt câu, VD:
+ Mẹ em sắp về.
+ Mẹ em chuẩn bị đến.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
..........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018
Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biệt vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 
- GD HS yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác.
- Bài tập cần làm: Bài 1a,2a; HSTC làm được bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học; - Bảng phụ kẻ bảng trong phần b- SGK 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:- Gọi 2 HS nêu quy tắc nhân với 10,100,1000...Chia cho 10,100,1000...Tự ghi ví dụ cụ thể.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Tính chất kết hợp của phép nhân.
HĐ 1: - Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
a) So sánh giá trị của các biểu thức.
- GV viết lên bảng hai biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Gọi 1 HS so sánh hai kết quả để rút ra hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
Vậy: 2 x (3 x 4) = (2 x3) x 4
* (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số
b) So sánh giá trị của hai biếu thức: 
(a x b) x c v a x (b x c)
- Yêu cầu HS so sánh.
- GV kết luận.
HĐ 2: 
Bài 1: GV cho HS xem cách làm mẫu, phân biệt hai cách thực hiện các phép tính, so sánh kết quả. 
- Gọi 1 HS nêu y/cầu BT.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- GV ghi biểu thức lên bảng: 2 x 5 x 4
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: - Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- GV ghi biểu thức: 13 x 5 x2 
 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2)
 = 13 x 10 = 130
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu y/cầu BT.
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm theo 2 cách.
Cách 1: Giải:
 Số học sinh của 1 lớp là:
 2 x 15 = 30 (học sinh)
 Số học sinh cuả 8 lớp là:
 30 x 8 = 240 (học sinh)
 Đáp số: 240 học sinh
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
4. Củng cố:Yêu cầu HS nêu tính chất kết hợp củaphép nhân.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
 2 HS lên bảng thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS so sánh hai kết quả.
 (2x3) x 4 = 6x4 = 24 và 2 x (3x4) = 2x12 = 24
 vậy: (2 x3) x 4 = 2 x (3x 4)
 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a
b
c
(a x b) x c
a x (b x c)
3
4
5
(3x4) x 5 = 60
3 x (4x5) = 60
5
2
3
(5x2) x 3 = 30
5 x (2x3) = 30
4
6
2
(4x6) x 4 = 48
4 x (4x6) = 48
- HS so sánh rút ra kết luận.
- HS nhắc lại kết luận.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS tự làm bài.
 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4
 = 10 x 4 = 40
 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4)
 = 2 x 20 = 40
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34
 = 10 x 34 = 340.
b) 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3)
 = 10 x 27 = 270.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS lên bảng làm, làm theo 2 cách.
- HS tự làm bài vào vở.
Cách 2: Giải:
 Số bộ bàn ghế cuả 8 lớp là:
 15 x 8 = 120 (bộ)
Số học sinh cuả 8 lớp là:
 2 x 120 = 240 (học sinh)
 Đáp số: 240 học sinh
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
- HS nêu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Chính tả: (Nghe - viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. (HSTC làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK biết lại các câu).
- Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được bài tập 2a/b. 
II. Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: GV nhận xét tiết kiểm tra.
3. Bài mới: GTB: CT nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ.
HĐ 1: - Hướng dẫn nhớ - viết chính tả:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
+ Các bạn nhỏ ước mơ về điều gì?
- GV nhận xét đánh giá.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV đọc cho HS nghe.
- Gọi 2 HS đọc TL bài thơ.
- GV HD HS cách trình bày.
- Yêu cầu HS tự nhớ và viết vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. 
HĐ 3: - Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2b: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV đưa 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện cho HS làm thi.
- Gọi 1 HS đọc bài hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: HSTC: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Phát phiếu cho 4 HS, HS khác làm vào vở. 
- GV lần lượt giải thích nghĩa của từng câu (hoặc có thể mời HS giải nghĩa một số câu).
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:Dặn HS xem lại các lỗi đã viết sai và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Ước mau thành người lớn; Mơ cây mau có trái; ước không còn mùa đông; ước không còn chiến tranh.
- HS lắng nghe.
 1HS viết bảng lớp.HS luyện viết bảng con: nảy mầm, đáy biển, hái triệu,...
- HS lắng nghe.
- HS nghe.
 2 HS đọc TL bài thơ.
- HS nghe
- HS tự nhớ và viết vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS theo dõi.
Bài 2b: 1 HS nêu y/c bài tập.
 4 HS làm vào phiếu, gắn bảng , HS khác làm bài vào vở.
* Thứ tự điền : nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ, thuở, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm vào phiếu dán bảng.
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Xấu người đẹp nết.
+ Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
+ Trăng mờ còn tỏ hơn sao 
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai). 
- HS lắng nghe
Kỹ thuật
KHAÂU VIEÀN ÑÖÔØNG GAÁP MEÙP VAÛI BAÈNG MUÕI KHAÂU ÑOÄT THƯA (Tieát 2)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs các kiến thức về cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.
- HS thực hành thành thạo gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.Các em biết quý trọng những sản phẩm do chính tay mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy - học:- Mẫu vật.- Vật liệu và dụng cụ thực hành.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện gấp mép vải. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột(t.2).
HĐ 3: Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.
- Củng cố cho HS các kiến thức về cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
+ Gấp mép vải theo đường dấu.
+ Khâu lược đường gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
+ Khi thực hiện khâu, ta cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 4: - Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV kiểm tra các sản phẩm.
- Yêu cầu các HS thực hành xong trước trưng bày sản phẩm.
+ Đường gấp mép thẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối thẳng, không bịdúm.
+ Các mũi khâu tương đối đều , không bị dúm.
- GV nhận xét, đ/giá kết quả học tập của HS. 
4. Củng cố:- GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của từng HS.
5. Dặn dò: Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau: “Cắt khâu túi rút dây”.
- HS hát.
- HS nêu.
- HS nhận xét..
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nhắc lại quy trình thực hiện khâu mũi đột mau.
- Từng cá nhân thực hành trên vải.
- HS cả lớp thực hiện.
+ Khâu lược đường gấp mép vải được thực hiện ở mặt trái của vải.
- HS lắng nghe.
- HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành để kiểm tra.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình. 
- Quan sát, theo dõi, thực hiện đánh giá.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Kỹ thuật
KHAÂU VIEÀN ÑÖÔØNG GAÁP MEÙP VAÛI BAÈNG MUÕI KHAÂU ÑOÄT THƯA (Tieát 3)
I. Mục tiêu: - Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
 - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
* Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải ...)
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
 + Len (hoặc sợi), khác với màu vải.
 + Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì...
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Gọi 2 HS nêu trước lớp.
+ Nêu qui trình thực hiện khâu viền đường gấp mép vải?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: - GTB: - Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (t.3).
HĐ 5: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. 
- GV nhận xét, củng cố lại cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
* Bước 1: Gấp mép vải. 
* Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. 
- GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
- GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 6: - Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: 
 * Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. 
 * Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
 * Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. 
 * Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 
4. Củng cố: GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của từng HS.
5. Dặn dò: Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau: “Cắt, khâu túi rút dây”.
 2 HS nêu trước lớp.
+ Khâu viền đường gấp mép vải thực hiện theo 3 bước ...
- HS nhận xét..
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. 
- HS theo dõi. 
- HS thực hành. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. 
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018
Toán
NHÂN CÁC SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu: 
- Hiểu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- BT chuẩn: Bài 1, 2. HSTC làm được bài tập 3,4.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong tính toán.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:- GV gọi 2 HS lên bảng nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
GTB: Nhân các số có tận cùng là chữ số0.
HĐ 1: - HD nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- GV viết bảng phép nhân: 1324 x 20
+ Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào?
+ Ta có thể nhân 1324 với 10 được không?
+ Nhân bằng cách nào? 
 1324 x 20 = 1324 x (2 x10) 
 = (1324 x 2) x 10 
 = 2648 x 10 = 26480 
Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480 
- Gọi HS nhắc lại cách nhân trên
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- GV ghi lên bảng phép nhân: 
230 x 70 
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính, các HS khác làm bảng con.
- GV nhắc lại cách nhân: 230 x 70 
* Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
*Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
HĐ 3: Luyện tập, Thực hành.
Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài: Đề-xi-mét vuông.
- HS hát.
 2 HS lên bảng nêu trước lớp.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
+ Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0 vào bên phải kết quả vừa tìm được. 
+ Được 
+ Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân với 10 (vì 20 = 2x10)
- Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích
2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0
2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8
2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4
2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6
 2 HS nhắc lại. 
 230 = 23 x 10
 70 = 7 x 10 
(23 x 10) x (7 x 10) = (23x 7) x (10 x10)
 = 161 x 100 = 16100 
 2 chữ số 0 ở tận cùng. 
 2 HS nhắc lại.
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 1342 x 40 = 53680 
b) 13546 x 30 = 406380 
c) 5642 x 200 = 1128400
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 1326 x 300 = 397800
b) 3450 x 20 = 69000 
c) 1450 x 800 = 1160000
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
.......................................................................
Tập đọc
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu: 
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- GD HS cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ ghi phần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông Trạng thả diều và TLCH.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu ND củabài.
3. Bài mới: - GTB: Có chí thì nên.
HĐ 1: Luyện đọc.
- Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lượt HS đọc). 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Chú ý các câu tục ngữ:
Ai ơi đã quyết thi hành

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc