Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011
Tiết 1: Tập đọc
Ông Trạng thả diều
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ cho bài
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc
- Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân, cặp đôi
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Mở đầu:
- Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11: Ngày soạn: 30/10/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Ông Trạng thả diều I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ cho bài - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân, cặp đôi III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Mở đầu: - Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên) - Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? - Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ? - GV Giới thiệu bài: b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: ? Bài được chia làm mấy đoạn? - Đọc theo đoạn + L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. + L2: Kết hợp giảng từ. - Đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn: “Từ đầu . chơi diều” +Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì? + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - Đọc đoạn 3. + Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn? - ND đoạn 3 là gì? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông Trạng thả diều" - Đoạn 4 ý nói gì? Yêu cầu HS TL nhóm 2, trả lời: - Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện? - Câu chuyện khuyên ta điều gì? c. HDHS đọc diễn cảm: - Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong" - NX và cho điểm. - Nêu ND của bài. 4. Củng cố, dặn dò. - Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? - Truyện giúp em hiểu điều gì? - Có chí thì nên - Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công. - ...vẽ những em bé cố gắng trong HT. Chăm chú nghe thầy giảng bài... - 4 đoạn. Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi. Đ2: Lên sáu ...chơi diều. Đ3: Sau vì......học trò của thầy. Đ4: Phần còn lại. - Nối tiếp đọc theo đoạn - Tạo cặp, đọc đoạn - 1, 2 học sinh đọc cả bài - 1 HS đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm. - ...vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều? - Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó. .. thì giờ chơi diều. * ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. - 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm. - Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. *ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền. - 1 HS đọc đoạn 4 - Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều. *ý 4 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi. - 1 HS đọc câu hỏi 4 - Có chí thì nên. - Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi; nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách. sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. - Luyện đọc theo cặp - 3HS thi dọc diễn cảm. HS nêu - .........Nguyễn Hiền. Ông là người ham học chịu khó nên đã thành tài. - ...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. NX giờ học: Ôn bài. CB bài : có chí thì nên. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Âm nhạc __________________________________________________________________ Tiết 3: Toán Bài 51: Nhân với 10; 100; 1000,.. Chia cho 10; 100; 1000,.. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000... - Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000 II.Chuẩn bị: - Bảng lớp, bảng phụ. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên thực hiện phép tính 32 x 5 = 5 x 667 x 6 = 6 x . - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10: - Thực hiện phép nhân 35 x 10 = ? Vậy 35 x 10 = 350 - Em có NX gì về thừa số 35 với tích 350? - Qua VD trên em rút ra NX gì? - Thực hiện phép chia 350 : 10 = ? - Qua VD trên em rút ra KL gì? * HDHS nhân một số với 100;1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn cho 100; 1000... 35 x 100 = ? 35 x 1000 = ? 3500 : 100 = ? 35000: 1000= ? - Qua các VD trên em rút ra NX gì? * Bài tập Bài 1(T56) : Tính nhẩm - Thi nêu kết quả nhanh - Nêu lại NX chung a.18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18 000 b. 9000 : 10 = 900 9000 : 100 = 90 9000 : 1000 = 9 Bài 2(T59) : - Nêu y/c? VD : 300 kg = tạ Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm 300 : 100 = 3 Vậy 300 kg = 3 tạ - 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 - 350 gấp 35 là 10 lần . - Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0. - 350 : 10 = 35 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. - 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35 - Rút ra KL: Khi nhân ( chia) một số với (cho)100;1000... ta chỉ việc thêm( bớt) đi 1;2.. chữ số 0 ở bên phải số đó. - Làm miệng a. 82 x 100 = 8200 75 x 1000 = 75000 19 x 10 = 190 b. 6800 : 100 = 68 420 : 10 = 42 2000 : 1000 = 2 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Làm bài - Nêu kết quả 70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến 800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ 300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn 4. Củng cố, dặn dò - Muốn nhân ( chia) một số tự nhiên với( cho) 10;100;1000 ta làm thế nào? - NX chung giờ học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________ Tiết 4: Địa lý Bài 10: Ôn tập I. Mục tiêu : - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ. II.CHuẩn bị: - Bản đồ địa lý TNVN, phiếu học tập. - Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm ,cả lớp III. Các HĐ dạy- học : 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - 2 HS nêu lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học 3. Bài mới: Ôn tập HĐ1: Làm việc cá nhân - Sử dụng bản đồ địa lý TNVN - chỉ trí dãy núi HLS. các cao nguyên ở Tây Nguyên. Thành phố Đà Lạt. HĐ2 : Làm việc theo nhóm Bước 1: Giao việc Bước 2: Thảo luận Bước 3: Báo cáo - HS lên chỉ bản đồ - Thảo luận 2 câu hỏi SGK - Đại diện nhóm báo cáo Đặc điểm Hoàng liên Sơn Tây Nguyên Thiên nhiên Con người và các HĐ sinh hoạt và sản suất -Địa hình: có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. - Khí hậu: Những nơi cao của HLS khí hậu lạnh quanh năm nhất là những tháng mùa đông. -Dân tộc: Tày, Nùng, Dao, H'Mông,... - Trang phục: Sặc sỡ được may thêu, trang trí công phu. - Lễ hội: Lễ hội xuống dồng, hội chơi núi mùa xuân. *T/g tổ chức lễ hội vào mùa xuân. * HĐ trong lễ hội:Thi hát, múa sạp, ném còn, múa xòe,... - HĐSX: + Trồng lúa, ngô, khoai, đậu, cây ăn quả... + nghề thủ công: Đan lát, dệt thổ cẩm, rèn, đúc... + Khai thác khoáng sản: - Là vùng đất cao rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - Có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô. - Dân tộc: Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Mạ, H' Mông, Tày, Gia- rai ... -Trang phục: Trang trí hoa văn nhiều màu sắc, đồ trang sức bằng kim loại. - Lễ hội: ...đâm trâu, đua voi, cồng chiêng, hội xuân, lễ ăn cơm mới.. * Th/g tổ chức lễ hội vào sau vụ thu hoạch, mùa xuân... * HĐ trong lễ hội: Nhảy múa, tế lễ. - HĐSX: + Trồng chè, cà phê, cao su, hồ tiêu... + chăn nuôi trâu, bò, voi + Khai thác sức nước, khai thác rừng HĐ3 : Làm việccả lớp - Nêu đặc điểm địa hình vùngTrung du Bắc Bộ? - Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? - GV nhận xét, hoàn thiện bài - Là 1 vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp ( trung du) - Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét. - BTVN: Ôn bài. - CB bài: Đồng bằng Bộ Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 31/10/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Đạo đức: Thực hành kĩ năng giũa kì 1. I) Mục tiêu: - Củng cố KT về: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian. II) Chuẩn bị: - GV : Nội dung bài -HS : ôn lại các bài đã học III) các HĐ day- học : 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ : ? -Vì sao phải tiết kiệm tiền của? - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới : a. giới thiệu bài: b. Ôn bài cũ: - Thế nào là trung thực trong HT? - Thế nào là vượt khó trong HT? - Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến ntn? - Vì sao phải tiết kiệm tiền của? - vì sao phải tiết kiệm thời gian? c. Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống: - Em sẽ làm gì khi không làm được bài trong giờ kiểm tra? - Khi gặp bài khó em không giải được em sẽ xử lí ntn? - Em sẽ làm gì khi được phân công một việc không không phù hợp ? - chịu điểm kém rồi quan tâm gỡ lại,không nhìn bài của bạn + Tự suy nghĩ cố gắng làm bằngđược. + nhờ bạn giảng giải để tự làm. + Hỏi thầy giáo hoặc cô giáo hoặc người lớn. - Em nói rõ lí do để mọi người hiểu và thông cảm với em... * Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? a. Giữ gìn sách vở đồ dùng HT. b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi. c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế,tường lớp học. d. Xé sách vở . e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. g. không xin tiền ăn quà vặt. - Gv chốt ý kiến đúng ý a, b, g - Bạn đã biết tiết kiệm t/g chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời giờ? - Thảo luận nhóm 2 - các nhóm báo cáo. NX. - Tl nhóm 2 - Trình bày trước lớp. NX. 4.Củng cố,dặn dò - HS nêu lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________ Tiết 2: Toán Bài 52: Tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. -Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính . II.Chuẩn bị: - Bảng lớp, bảng phụ. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - Muốn nhân 1 số TN với 10, 100, 1000...ta làm thế nào? - Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào? - GV nhận xét,đánh giá 3.Bài mới : a. So sánh giá trị của 2 biểu thức - Tính giá trị của 2 biểu thức ( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4) - NX kết quả b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống - Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x( b xc) - So sánh kết quả ( a x b) x c và a x ( b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra KL? - (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số. - a x(b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích ( đây là phép nhân có 3 thừa số) - Dựa vào công thức tổng quát rút ra KL bằng lời? c. Thực hành Bài1(T61) : ? Nêu y/c? 4 x5 x 3 3 x 5 x 6 GV gọi HS nhận xét , chữa bài Bài 2(T61) : - Nêu y/c? a. 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 - HS nêu Làm bài vào nháp ( 2 x 3) x 4 = 6 x 4; 2 x ( 3 x 4) = 2 x 12 = 24 = 24 - 2 biểu thức có giá trị bằng nhau a b c (a x b) xc a x( b x c) 3 4 5 (3x 4) x5 =60 3x(4x5)=60 5 2 3 (5x2) x3 =30 5x(3x2)=30 4 6 2 (4x6) x2 =48 4x(6x2)=48 - Viết vào bảng - HS nêu( a x b) x c = a x ( b x c) * Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba . - Nêu kết luận (nhiều hs) - Tính bằng hai cách(theo mẫu) - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. C1: 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5) x 3= 20 x 3= 60 C2: 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3) = 4 x 15 =60 C1: 3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 C2: 3 x 5 x 6 = 3 x ( 5 x 6) = 3 x 30 =90 - Tính bằng cách thuận lợi nhất( áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng ) - Làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng: - 13 x5 x 2 =13 x(5 x 2) =13 x 10 = 130 - 5 x 2 x 34 = ( 5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 4.Củng cố, dặn dò: - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ( đã , đang, sắp) - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành trong SGK. II.Chuẩn bị: - Bảng lớp, bảng phụ. - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân III) Các HĐ day và học: 1. ổn định tổ chức 2.KTBC 3.Bài mới a) Giới thiệu bài : b)Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1(T106) : - Nêu yêu cầu của bài? - Chúng bổ sung ý nghĩa gì? -Từ sắp bổ sung ý nghĩa t/g cho ĐT nào?. Nó cho biết sự việc diễn ra trong t/g ntn? -Từ đã bổ sung ý nghĩa cho đt nào? . Nó cho biết sự việc được diễn ra ntn? Bài 2(T 106): Điền vào chỗ trống - Điền từ: Đã, đang, sắp - GV gọi HS trả lời miệng rồi chữa bài Bài 3(T 106) : -Nêu y/c? - Thi đua làm bài nhanh, đúng - Nêu tính khôi hài của truyện? - Gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa: Đến, trút - Chúng bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ a.Từ sắp bổ sung ý nghĩa t/g cho ĐT đến. Nó cho biết sự việc diễn ra trong t/g rất gần. b. Từ đã bổ sung ý nghĩa cho đt trút . Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi. - Nêu yêu cầu của bài - Đọc thầm câu văn, đoạn thơ, suy nghĩ điền từ : đã, đang, sắp vào chỗ trống sao cho phù hợp: a. Đã thành b. Đã hót, đang xa, sắp tàn - 1 HS nêu, lớp đọc thầm. - Thay đổi các từ chỉ thời gian - Đọc mẩu chuyện vui - đã - đang - bỏ từ đang - bỏ từ sẽ ( thay sẽ bằng đang) - Đọc lại truyện - Nhà bác học tập trung làm việc nên đãng trí mức, được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì hỏi "Nó đang đọc sáchgì ?"vì ông nghĩ ngưòi ta vào thư viện để đọc sách, không nhớ là trộm cần ăn cắp đồ đạc quý giá chứ không cần đọc sách. 4. Củng cố, dăn dò: ? Nững từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? ( đã, đang ,sắp) - NX chung tiết học - Ôn và hoàn thiện lại bài. Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________ Tiết 4: Chính tả: ( Nhớ- viết) Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục đích, yêu cầu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. - Làm được BT (2) a/b và BT3 - Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch, luyện viết chữ đẹp. II.Chuẩn bị: - Bảng lớp, bảng phụ. - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân, nhóm đôi III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài: Nếu chúng mình có phép lạ - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nhớ- viết: - Đọc 4 khổ thơ đầu của bài viết - Đọc thuộc lòng - Những bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước gì? - Nêu từ ngữ khó viết? - Gv đọc từ khó viết: - Nêu cách trình bày bài? - Viết bài - Chấm 5, 7 bài viết c) Làm bài tập Bài 2(T105) : - Nêu y/c? GV chọn cho HS làm BT 2 . a Bài 3(T105) : - Nêu y/c? - Gv giải nghĩa câu tục ngữ - GV giải nghĩa từng câu - 1, 2 hs đọc - 1 hs đọc thuộc lòng - ...mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn , làm việc có ích... - HS nêu - HS phân tích cấu tạo của các từ khó vừa tìm được. - HS viết nháp,1 HS lên bảng: Hạt giống, trong ruột, đúc thành, đáy biển - HS nêu - Viết bài và tự sửa lỗi Điền vào chỗ trống a. s hay x b.Dấu hỏi hay dấu ngã - Làm bài tập vào VBT. 2 HS lên bảng. NX,sửa sai. - Đọc bài làm Sang, xíu, sức, sức sống, sáng - Viết lại cho đúng HS thảo luận theo cặp để tìm hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ: a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn b. Xấu người đẹp nết c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi - Thi HTL các câu thơ trên 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________ Tiết 5: Thể dục (giáo viên chuyên) Ngày soạn: 1/11/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Có chí thì nên I. Mục đích, yêu cầu : - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ cho bài - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân, cặp đôi. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Ông Trạng thả diều- 2 hs đọc theo đoạn - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - NX, đánh giá cho điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc: - Đọc từng câu tục ngữ + Luyện đọc các từ khó + Giải nghĩa 1 số từ - Đọc theo cặp - GV đọc toàn bài * Tìm hiểu bài : Câu 1 - Gọi HS trả lời. - GV chốt ý kiến đúng: a. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công. (câu 1, 4) b. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. ( Câu2, 5) c. Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. ( Câu 3, 6, 7) Câu 2 - Gv đưa VD minh hoạ - GV chốt ý kiến đúng ý c Câu 3 c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Đọc từng câu - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc - Nhẩm học thuộc lòng cả bài - Bình chọn bạn đọc hay, đúng - Nối tiếp đọc từng câu tục ngữ - Luyện đọc trong cặp theo đoạn - 1, 2 hs đọc 7 câu tục ngữ - 1 HS đọc câu hỏi 1, lớp đọc thầm. - Xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm 1. Có công mài sắt . 4. Người có chí thì nên 2. Ai ơi đã quyết thì hành 5. Hãy lo bền chí câu cua 3. Thua keo này 6. Chớ thấy sóng cả 7. Thất bại là mẹ - Đọc yêu cầu, trả lời:. + Ngắn gọn, ít chữ ( 1 câu) + Có vần, có nhịp, cân đối + Có hình ảnh - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Hs phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu. - Lần lượt đọc 7 câu - Tạo cặp, luyện đọc -3,4 hs thi đọc toàn bài - Đọc thuộc từng câu - Đọc thuộc cả bài 4. Củng cố, dặn dò : - NX chung tiết học - Học thuộc lòng bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 I. Mục tiêu: - Biết cách nhân số có tận cùng là chữ số 0 - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm II.Chuẩn bị: - Bảng lớp, bảng phụ - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên thực hiện phép tính 32 x( 5 x 4 )= .. 667 x (6 x 2)= . - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung . Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 : * 1324 x 20 = ? - áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tách * Đặt tính: 1324 x 20 Nêu cách thực hiện - 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 ) = ( 1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 - Làm vào nháp 1 324 x 20 26 480 Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích . Nhân các số có tận cùng là chữ số 0: - Làm vào nháp Viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng chục của tích ? Nhắc lại cách nhân 230 với 70? ? Nêu cách thực hiện phép nhân với số tận cùng là chữ số 0? 3. Thực hành: Bài1(T 62) : - Nêu y/c? - GV nhận xét Bài2(T62) : - Nêu y/c? - Gv nhận xét * Nhân nhẩm: 230 x 70 - 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 ) = 161 x 100 = 16100 * Đặt tính : 230 x 70 230 x 70 16100 - HS nêu. - 2 bước ( đặt tính, tính) - Đặt tính rồi tính - Đặt tính - Nêu cách làm - Làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng, NX 1342 13546 5642 x x x 40 30 200 53680 406380 1128400 - Tính - Nêu cách nhân - Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân, 3HS lên bảng, NX 1326 3 450 1 450 x x x 300 20 800 397800 69 000 1 160 000 4. Củng cố, dặn dò: - Nx chung giờ học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục đích, yêu cầu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cố gắng đạt mục đích đặt ra II.Chuẩn bị: - Bảng lớp, bảng phụ - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân, cặp đôi III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định tổ chức 2. KTbài cũ: - Trả bài, Nx bài kiểm tra giữa kì I - Thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân( tuần 9) 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn phân tích đề : * Tìm đề tài trao đổi - Nêu tên nhân vật mình chọn? * Xác định nội dung trao đổi - Nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi * Xác định hình thức trao đổi c. HS thực hành : - Đóng vai - Thi đóng vai trao đổi trước lớp - NX, bình chọn + Nắm vững mục đích trao đổi + Xác định đúng vai + Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn + Thái độ chân thực, cử chỉ, động tác tự nhiên - Về nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu - Đọc đề bài ( 2, 3 hs) - Hs phân tích đề bài - Đọc gợi ý 1 - Nguyễn Hiền, Nguyễn Ngọc Kí, Rô- bin-xơn, Niu-tơn - Đọc gợi ý 2 - 1 hs giỏi làm mẫu - Đọc gợi ý 3 - Tạo nhóm, hỏi và trả lời câu hỏi(người nói chuyện, xưng hô, chủ động hay gợi chuyện) - Tạo cặp, đóng vai tham gia trao đổi, thống nhất ý - Các nhóm thi đóng vai - NX, đánh giá nhóm bạn 4. Củng cố, dặn dò : - NX chung giờ học - Hoàn thiện lại bài( Trao đổi với người thân) - Chuẩn bị bài sau Tiết5: Khoa học Bài 21. Ba thể của nước I. Mục tiêu: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - GD HS ý thức ham tìm hiểu khoa học. II.Chuẩn bị: - Đồ dùng thí nghiệm - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân, cặp đôi. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2.KT bài cũ: - Nêu t/c của nước? - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: * HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại Bước 1: Làm việc cả lớp. - Nêu VD nước ở thể lỏng? - Gv lau bảng - Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? Quan sát thí nghiệm H3( SGK) Bước 2:Làm thí nghiệm: nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - Tổ chức và HD HS làm thí nghiệm +Gv rót nước nóng từ phích vào cốc cho các nhóm. - Em có NX gì khi q/s cốc nước? - nhấc đĩa ra q/s. NX, nói tên h/tượng vừa xảy ra? Bước 3: Làm việc cả lớp - qua TN trên em rút ra KL gì? - nêu VD nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí? - Giải thích h/tượng nước đọng ở vung nồi cơm, nồi canh? * HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. Bước1: - Giao việc cho HS đặt khay nước vào ngăn đông của tủ lạnh ( ngăn làm đá) từ tối hôm trước sáng hôm sau lấy ra q/s và trả lời câu hỏi. Bước 2 : -Nước đã biến thành thể gì? - Hình dạng như thế nào? - Hiện tượng này gọi là gì? - Khi để khay nước ở ngoài tủ lạnh hiện tượng gì sẽ xảy ra? Gọi là hiện tượng gì? - Nêu VD nước ở thể rắn? - GV kết luận * HĐ3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nêu tính chất chung của nước ở từng thể đó và t/c riêng của từng thể ? - Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở - Trình bày - NX, bổ sung - Con người sử dụng nước dùng trong sinh hoạt chủ yếu ở thể nào? - Muốn giữ cho nguồn nước được trong lành chúng ta phải làm gì? - Nêu VD về nước ở thể lỏng: nước mưa, nước sông, nước biển - Hs sờ tay vào mặt bảng mới lau, NX - 1 lúc sau cho HS sờ lên mặt bảng, NX - Bốc hơi - Qsát: Hơi nước bốc lên, úp lên mặt cốc 1 cái đĩa - Mỗi nhóm để một cái cốc và một cái đĩa lên bàn. - các nhóm lấy đĩa úp lên trênóng cốc nước nóng và quan sát . - Cốc nước nóng bốc hơi. - Mặt đĩa đọng lại những giọt nước do nước bốc hơi tụ lại. - nước từ thể lỏng sang thể khí, từ thể khí sang thể lỏng. - Nước biển, sông bốc hơi -> mưa - Ta lau nhà sau 1 lúc nền nhà khô. - Do nước bốc hơi gặp lạnh ngưng tụ lại. - Qsát các khay đá trong tủ lạnh -Thành nước ở thể rắn - có hình dạng nhất định - Là sự đông đặc - Nước đá chảy thành nước. Là sự nóng chảy. - Nước đá, băng, tuyết - Đọc phần ghi nhớ - Rắn, lỏng, khí - ở cả 3 thể nước trong suốt... Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định. - Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Làm việc theo cặp - Nói về sơ đồ khí bay hơi ngưng tụ lỏng lỏng nóng chảy đông đặc rắn -ở thể lỏng Không được thải rác, các chất hoá học, nước thải công nghiệp xuống hồ, ao, sông, suối.... 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung giờ học - Ôn và làm lại thí nghiệm. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 2/11/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Toán Bài 54: Đề- xi- mét vuông I. Mục tiêu : - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1 dm2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. II.Chuẩn bị: - Tấm bìa hình vuông cạnh 1 dm2 ( chia 100 ô vuông). - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - 1 HS lên bảng lớp làm nháp. 15 dm=.. cm, 1m=...dm 3. Giới thiệu đề-xi-mét vuông: - Đơn vị đo diện tích: dm2 - Gv lấy hình vuông cạnh 1 dm - Gv chỉ vào bề mặt của hình vuông: Đề-xi mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1dm , đây là đề-xi - mét vuông - Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2 - Hình vuông cạnh 1dm được xếp đầy bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ ( có diện tích là 100 cm2 )? - Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu cm2? Vậy 1 dm2= ..cm2 c. Luyện tập: Bài1(T63): Đọc HS nêu y/c của bài HS đọc trước lớp Bài2(T63) : - Nêu y/c? - HS làm vào vở ,chữa bài GV gọi HS nhận xét , chữa bài Bài3(T63) : - Nêu y/c? -HS làm bài vào vở,chữa bài - NX sửa sai - Quan sát và đo cạnh hình vuông -Nghe - Hs đọc và viết dm2 - 100 hình vuông nhỏ ( 10 x 10= 100 hình vuông) - ...có diện tích 1 cm2 - 1dm2 = 100cm2 - Hs nêu lại HS nêu yêu cầu - Làm bài miệng: một số HS đứng tại chỗ đọc: + Ba mươi hai đề-xi-mét vuông + Chín trăm mười một đề-xi-mét vuông + Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông + Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông - Viết theo mẫu - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng Đọc Viết Tám trăm mười hai đề-xi .. 812dm2 Một nghìn chín trăm . 1967dm2 Hai nghìn tám trăm mười 2812dm2 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Làm bài cá nhân, 3HS lên bảng 1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4 800cm2 100cm2 = 1dm2 2 000cm2 = 20dm2 1 997dm2 = 199 700cm2 9 900cm2 = 99dm2 4. Củng cố, dặn dò : - Thế nào là dm2 ? ( Là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 dm) - NX chung giờ học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Luyện từ và câu Tính từ I. Mục đích, yêu cầu: - Hs hiểu thế nào là tính từ. - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. II.Chuẩn bị: - Bảng lớp, bảng phụ - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - Làm lại BT 2, 3 (T 106, 107) - NX, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần Nhận xét: Bài 1,2(T110-111) : Đọc truyện a.Tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i b. Màu sắc của sự vật Những chiếc cầu Mái tóc của thầy Rơ-nê c. Hình dáng, kích thước và và đặc điểm khác nhau của sự vật Thị trấn Vườn nho Những ngôi nhà Dòng sông Da của thầy Rơ-nê *GV: những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng kích thước và đặc điểm của sự vật gọi là tính từ. Bài 2(T111) : - Nêu y/c? - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi ntn? *GV: Những từ miêu tả đặc điểm , t/c của sự vật, HĐ trạng thái của người, vậtđược gọi là tính từ. c. Phần Ghi nhớ: - Thế nào là tính từ? - Nêu VD minh hoạ c. Luyện tập : Bài1(T111) : -Nêu y/c? - Làm bài cá nhân - Trình bày bài Bài2(T112) :
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2010_2011.doc