Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm 2020 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm 2020 (Bản chuẩn kiến thức)

 Lớp 4c

TẬP ĐỌC

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, b¬ước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vư¬ợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời đư¬ợc các câu hỏi trong sách).

2. Năng lực: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn bài văn.

- PT Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

3. Phẩm chất: HS biết tích cực, tự giác hoàn thành nhiệm vụ của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh hoạ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1.- Khởi động:

- Lớp phó học tập mời 2 bạn làn lượt đọc diễn cảm 1 đoạn trong các bài tập đọc từ đầu năm tới nay mà bạn thích. Nêu nội dung của đoạn đó.

 

doc 33 trang xuanhoa 12/08/2022 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm 2020 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
(Từ ngày 16 tháng 11 năm 2020 đến ngày 20 tháng 11 năm 2020.)
Thứ
ngày
S/C
Tiết
TT
Môn
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
02
16/11
Sáng
1
HĐTT
Chào cờ đầu tuần 
2
T. đọc
Ông Trạng thả diều
Tranh,sgk
3
Toán
Nhân với 10,100,1000...Chia cho 10,100,1000...
Thước, ê ke
4
Lịch sử
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Chiều
1
C.tả
Nhớ -viết: Nếu cúng mình có phép lạ
VBT
2
Địa lý
Ôn tập
VBT
3
Đạo đức
Ôn tập và thực hành giữa kì 1
03
17/11
Chiều
1
Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
Thước, ê ke
2
LT&C
Luyện tập về động từ
VBT
3
Kỷ thuật
Cô Xuân dạy
04
18/11
Sáng
1
Thể dục
Bài 21
Còi
2
Toán
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Thước, ê ke
3
K.chuyện
Bàn chân kì diệu
4
T. đọc
Có chí thì nên
Tranh,sgk
05
19/11
Sáng 
1
Thể dục
Bài 22
Còi
2
Toán
Đề- xi- mét vuông
Thước, ê ke
3
T. l. văn
LT trao đổi ý kiến với người thân
Bảng phụ
4
K. học 
Ba thể của nước
sgk, VBT
Chiều
1
LT&C
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết 7
VBT
2
K.học 
Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
sgk, VBT
3
GDKN
Bài 2
06
20/11
 Chiều 
1
Toán
Mét vuông
thước, ê ke
2
T. l. văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện
VBT
3
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2020
 Lớp 4c
TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi trong sách).
2. Năng lực: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn bài văn.
- PT Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất: HS biết tích cực, tự giác hoàn thành nhiệm vụ của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.- Khởi động: 
- Lớp phó học tập mời 2 bạn làn lượt đọc diễn cảm 1 đoạn trong các bài tập đọc từ đầu năm tới nay mà bạn thích. Nêu nội dung của đoạn đó.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Hoạt động cơ bản:18'
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
-Giáo viên treo tranh gọi ý để rút ra tên bài học
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao Lớp tưởng điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới.
Bài chia làm 4 đoạn:
-Đoạn 1: Từ đầu ... để chơi
-Đoạn 2: TT ... chơi diều
-Đoạn 3: TT ... của thầy
-Đoạn 4: Còn lại
- Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài.
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ 
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
– Nguyễn Hiền sống đời vua Trần Nhân Tông, gia đình rất nghèo.
–Cậu bé ham thích trò chơi thả diều
– Những chi tiết nói lên tố chất thông minh của Nguyễn Hiền là đọc đến đâu hiểu đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi thả diều
– Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học bài rồi mợn vở về học. Sách là lng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào. Làm bài thi vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ.
- HS đọc thầm.
– Chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn còn là chú bé ham chơi diều.
– Nội dung chính của câu chuyện: Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
 3. Hoạt động thực hành:8'
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Giúp đỡ HS luyện đọc.
- Theo dõi HS thi đọc.
- Nêu nhận xét.
4. Hoạt động ứng dụng:4'
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
5. Hoạt động sáng tạo:
- Quan sát tranh.
- Lắng nghe.
- Đọc tên bài học .
- Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài.
- Chia đoạn, đọc nối tiếp, đọc theo cặp.
- Đọc chú giải SGK.
- Mời 1 bạn đọc lại cả bài.
* Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn NK đọc lại cả bài.
- Luyện đọc theo nhóm đoạn văn bạn thích.
- Thi đọc> Cả lớp nhận xét, góp ý.
- Lắng nghe.
- Trong cuộc sống cần phải ham học hỏi, chịu khó học tập thì mới đạt được kết quả tốt.
- Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ cùng ý nghĩa với câu Có chí thì nên
TOÁN: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
CHIA CHO 10, 100, 1000,...
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
2. Năng lực: - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000...
- PT Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy
3. Phẩm chất:-HS yêu thích học toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Hoạt động cơ bản:12'
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
-Từ bài cũ giáo viên dẫn dắt giới thiệu bài mới
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao nhóm trưởng điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ?
- Cho HS trao đổi cách làm
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
. – 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35
 = 35 chục = 350
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- GV HDHS từ 35 x 10 = 350
Vậy 350 : 10 = ? 
- H: Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất và tích trong phép tính 35 x 10 = 350 hay số bị chia và thương trong phép tính 350 : 10 = 35 ?
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
– Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm bên phải số đó 1 chữ số 0.
– Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
 * Tương tự trên HDHS nhân 1 số với 100, 1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100, 1000...
3. Hoạt động thực hành:14'
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1, riêng bài 2 (HSNK) .
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
Bài 4 : Nêu câu hỏi :
1 yến = ? kg 1 tạ = ? kg 1 tấn = ? kg
- HD : 300kg = ? tạ
Ta có : 100kg = 1 tạ
Nhẩm : 300 : 100 = 3 vậy 300kg = 3 tạ
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
Bài 4 : 
 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
 800kg = 8 tạ 5 000kg = 5 tấn
 300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4kg
4. Hoạt động ứng dụng:4'
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
H: Tiết học này chúng ta được học nội dung gì ?
H: Nêu cách nhân với10, 100, 1000, .?
H: Nêu cách chia cho10, 100, 1000, .?
- Nhận xét tuyên dương.
5. Hoạt động sáng tạo:
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Trao đổi theo cặp.
- Thống nhất ý kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Lần lượt học sinh trả lời.: 
* Bài tập PTNL:( M3+M4)
1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất.
 a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125
 b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200 
2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
420000 : 10 .........4200 x 10
LỊCH SỬ 
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
2. Năng lực
- Chỉ được trên bản đồ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Thăng Long
- Lập được bảng so sánh về vị trí, địa thế của Hoa Lư và Thăng Long.
- PT NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam.
 + Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, bút dạ,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược?
+ Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. 
+ Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con trưởng là Đinh Liễn. . . 
+ Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ và bộ. . . 
+ Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi. . . 
2.Bài mới: (30p)
*HĐ1: Nhà Lý ra đời 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 đến nhà Lý bắt đầu từ đây . 
+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước ta như thế nào? 
+Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua?
+ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào?
*KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại nhà Lý. 
Hoạt động 2: Nhà Lý rời đô ra Thăng Long: 
- GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). 
 - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau: 
 +Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?”. 
- GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt . 
 - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. 
+Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào?
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, tự hào văn hiến
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc thầm. 
+ Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán hận . 
+ Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người, khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua . 
+ Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009
Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
- HS lên bảng xác định. 
- HS lập bảng so sánh (nhóm 2) 
+ Vua thấy Đại La là vùng đất ở trung tâm, bằng phẳng, dân cư không khổ nì ngập lụt, muôn vật phong phú, tốt tươi. Ông nghĩ “Muốn cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải rời đô”. 
. 
+ Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. 
- Kể chuyện lịch sử về Lý Công Uẩn
CHIỀU: CHÍNH TẢ NHỚ VIẾT
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU :	
1. Kiến thức:-Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ
2. Năng lực: -Làm đúng bài tập 3 ( Viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm được bài tập 2 (a,b) ( Dành cho HSNK) Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn :s/ x, ?/ ~
- PT NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Có ý thức rèn luyện trong viết chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Phiếu khổ to viết BT 2b, 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: 
- Lớp trưởng mời 3 bạn lần lượt nhắc lại qui tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Hoạt động cơ bản:12'
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
H: bức tranh trên có nội dung thuộc bài tập dọc nào ta đã học?Để giúp các em củng cố nội dung bài học và cách trình bày bài thơ thuộc thể thơ 6 chữ cô trò mình cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
- Ghi tựa bài lên bảng.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện các bài tập trong vở BT.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
Bài 3:
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b. Xấu người đẹp nết
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
Bài 2b:HSKG
– nổi tiếng - đỗ Trạng - ban thưởng - rất đỗi - chỉ xin - nồi nhỏ - thuở hàn vi -
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- GV đọc bài chính tả: đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS luyện tập viết từ khó.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết.
3. Hoạt động thực hành:14'
- học sinh nhớ viết vào vở.
- Nhận xét chữa bài viết của HS.
- Nêu nhận xét kết quả nghe viết của HS.
4. Hoạt động ứng dụng:4'
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
5. Hoạt động sáng tạo:
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Làm việc cá nhân vào vở.
- Trao đổi theo cặp.
- Thống nhất ý kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Thảo luận nhóm tìm từ khó viết, tập 
viết vào bảng con.
- Xem cách trình bày bài viết ở SGK.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Rà soát lại bài cho hoàn chỉnh.
- 7 HS nộp bài cho GV nhận xét.
- Số HS còn lại đổi vở
 chữa lỗi cho nhau.
- Lớp trưởng tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: rèn luyện chính tả, giữ gìn sách vỡ sạch đẹp. Bồi dưỡng ước mơ cho học sinh.
- Tìm các từ láy chứa s/x
ĐỊA LÍ 
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi,... của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
2. Năng lực
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Giải thích những nguyên nhân khiến rừng Tây Nguyên bị tàn phá.
- PT NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: + Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
 + Phiếu học tập (Lược đồ trống).
-HS: SGK, tranh, ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (5p)
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
+ Kể tên một số địa danh ở Đà Lạt?
+ Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh?
- GV chốt ý và giới thiệu bài
- TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét:
+ Cao nguyên Lâm Viên
+ Thác Cam Li, hồ Xuân Hương
+ Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loài cây xứ lạnh. 
2. Bài mới: (30p)
Hoạt động: Xác định vị trí địa lí 
 - GV yêu cầu HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi- păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 
 - GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng. 
Hoạt động 2: Nêu lại một số đặc điểm tiêu biểu 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập 2 - SGK
 *Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng 
- Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên . 
- Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. 
- Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công . 
- Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng . 
- GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình. 
Hoạt động 3: Trung du Bắc Bộ
+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? 
+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?
- GV hoàn thiện phần trả lời của HS. 
3. Hoạt động ứng dụng (2p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân -Lớp
- Hs lên bảng chỉ bản đồ
- HS lên chỉ vị trí các dãy núi và đỉnh Phan- xi- păng và cao nguyên trên bản đồ. 
Nhóm 4- Lớp
- HS clàm việc nhóm 4 và chia sẻ trước lớp
- TBHT điều hành việc báo cáo kết quả:
-Nhóm1: 
+ Hoàng Liên Sơn là một dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc. . . . . Khí hậu lạnh quanh năm. . . . 
+ Tây Nguyên là vùng đát cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau. Khí hậu có hai mùa rõ rệt. . . 
-Nhóm 2: 
+Hoàng Liên Sơn: Gồm nhiều dân tộc như Thái, Dao, Mông. Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được may thêu, trang trí rất cầu kì. . . . 
+ Tây Nguyên; Gồm dân tộc Ê- đê, Gia rai, Xơ đăng, Ba- na. Trang phục thì con trai mặc khố, con gái thì mặc áo váy,. . . 
-Nhóm 3: 
+ Hoàng Liên Sơn: Trồng trọt trên đất dốc, và chủ yếu là lúa, ngô,. . . 
+ Tây Nguyên: Cây trồng chủ yếu là Cà phê, tiêu, chè,. . . 
-Nhóm 4: 
+Hoàng Liên Sơn: Khai thác a- pa- tít, đồng, chì,. . 
+Tây Nguyên: Khai thác sức nước là ngăn sông, đắp đập để tạo hồ dùng sức nước chảy từ trên cao . . . 
- Nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động 3: Cả lớp: 
+Là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như cái bát úp. 
+ Người dân đã tích cực trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm. 
- Ghi nhớ kiến thức của bài.
- Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh về các vùng đã học
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Củng cố hiểu biết về : sự trung thực trong học tập, ý chí vợt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến và tiết kiệm tiền của, thời gian
2. Năng lực: - Biết đồng tình, ủng hộ các hành vi đúng và phê phán những hành vi cha đúng
3. Phẩm chất: - Có ý thức thực hiện theo bài học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu BT, thẻ màu
- Bảng phụ ghi ND 2 câu hỏi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
- Gọi HS đọc bài học
- Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào ?
Nhận xét 
2. Ôn tập :
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
a) Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dới đây :
A. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
B. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
C. Trung thực trong học tập thể hiện lòng tự trọng.
b) Bạn Nam bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn ?
- GV kết luận.
HĐ2: Đóng vai
- Tiểu phẩm Một buổi tối ở nhà bạn Hoa 
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?
+ Ý kiến bạn Hoa có phù hợp không ?
+ Nếu là Hoa, em giải quyết như thế nào ?
3. Hoạt động sáng tạo:
- 2 em đọc.
- 1 em trả lời.
- Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến
– A : sai
– B, C : đúng
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Một số nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi.
- 3 em thể hiện.
- HS trao đổi cả lớp rồi trả lời.
- Lắng nghe
Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020
TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
2. Năng lực
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 
-PT Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
b
c
(a x b) x c
a x (b x c)
3
4
5
5
2
3
4
6
2
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- HS chơi trò chơi: Xì điện
900 x 10 = 68000 : 10 =
123 x 100 = 420 : 10 =
32 x 1000 = 2000 : 1000 =
- GV chuyển ý vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- Phát biểu lại cách nhân, chia với 10, 100, 1000,...
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
a So sánh giá trị của các biểu thức 
- GV viết biểu thức: 
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau. 
- GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác: 
(5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)
(4 x 5) và 4 x (5 x 6)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân 
 - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. 
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng. 
+Hãy so sánh giá trị của biểu thức
 (a x b) x c với a x (b x c) trong bảng?
 - Ta có thể viết: 
 (a x b) x c = a x (b x c). 
 *KL 
Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- HS thực hiện cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
- HS tính và so sánh: 
 (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- HS tính giá trị của các biểu thức và nêu: 
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)
(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
- HS đọc bảng số. 
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng 
+ Bằng giá trị của biểu thức a x (b x c). 
- HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c). 
- HS đọc ghi nhớ. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
 Bài 1a: HSNK làm cả bài
Tính bằng hai cách theo mẫu. 
 - GV hướng dẫn bài tập mẫu theo SGK. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần)
- GV chốt đáp án.
Bài 2a: HSNK làm cả bài
+ Dựa vào tính chất nào, em tính thuận tiện được?
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
 - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp 
a. 4 x 5 x 3 b. 3 x 5 x 6
Cá nhân – Lớp
a. 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 
+ Dựa vào t/c giao hoán và kết hợp của phép nhân 
- HS làm bài vào vở Tự học
 Bài giải
Có tất cả số học sinh là: 
 8 x 15 x 2 = 240 (học sinh)
 Đáp số: 240 học sinh
- Ghi nhớ tính chất giao hoán
* Bài tập PTNL:(M3+M4)
1. Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam muối? (Giải bằng hai cách).
LUYỆN TỪ & CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức:- Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
 2. Năng lực: 
- Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- PT NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất:- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 1 số phiếu BT viết ND bài 2, 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.- Khởi động: 
- Yêu cầu lớp trưởng điều hành ôn nội dung cần ghi nhớ của động từ :
H: Thế nào là động từ ? Cho ví dụ ?
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Hoạt động cơ bản:10'
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
-Từ bài cũ giáo viên dẫn dắt giới thiệu bài mới
- Ghi tựa bài lên bảng.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thực hiện và trao đổi theo nhóm BT1: 
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
a. Tết sắp đến.
b. ... đã trút hết lá.
– sắp : cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần
– đã : cho biết sự việc đã hoàn thành rồi
 3. Hoạt động thực hành:15'
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 2, 3
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
Kết quả: 
Bài 2:
a) Ngô đã biến thành ...
b) Chào mào đã hót ...
 ... cháu vẫn đang xa
 ... mùa na sắp tàn
HS đặt câu (HSNK)
Bài 3:
– đã : thay đang
– bỏ từ sẽ hoặc thay bằng đang
– Câu chuyện đáng cười ở chỗ tên trộm lẻn vào thư viện nhưng nhà bác học lại hỏi : "Nó đang đọc sách gì ?"
4. Hoạt động ứng dụng:5'
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
H: Tiết học này chúng ta được học nội dung gì ?
H: Thế nào là động từ ?.
- Nhận xét tuyên dương.
5. Hoạt động sáng tạo:
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Trao đổi theo cặp.
- Thống nhất ý kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Lần lượt học sinh trả lời.: 
- Đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ
 Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2020
THỂ DỤC:
ÔN NĂM ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI –NHẢY Ô TIẾP SỨC
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:-Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
 2. Năng lực: 
- Biết cách chơi và tham gia chơi đượcTrò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
3. Phẩm chất:
 - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
II. CHUẨN BỊ: -Sân bãi, còi , tranh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:Phần mở đầu.
 -Xếp hàng , điểm số , báo cáo sĩ số.
 -Gv nhận lớp , phổ biến yêu cầu nội dung giờ học.
 -Khởi động
 -Trò chơi khởi động tự chọn .
 -Gv nhận xét KL.
HĐ2.Phần cơ bản.
 -Ôn 5 động tác vươn thơ ,tay , chân, lưng bụng và động tác toàn thân.
HSKT: HD HS tập theo một số động tác 
-Gv điều khiển hướng dẫn Hs tập.
 -Chia tổ tập luyện Gv theo dõi chỉnh sửa các tổ.
 -Cả lớp tập chung
 -Gv hô nhịp cho Hs tập toàn bộ động tác và theo dõi Hs tập.
 -Cán sự lớp lên hô nhịp cho lớp tập , Gv theo dõi chỉnh sửa cho Hs.
 *Chia tổ tập luyện theo tổ. Gv theo dõi Giúp đỡ Hs.
 +Gv nhận xét KL.
 -Trò chơi - Con cóc là cậu ông trời.
 *Gv nêu tên trò chơi ,cách chơi , luật chơi.
 -Hs chơi thử .
 -Hs chơi chung cả lớp.
 *Gv nhận xét trò chơi.
HĐ3: Phần kết thúc.
 -Hồi tĩnh ,thả lỏng cơ bắp.
 *Gv nhận xét giờ học dặn dò Hs.
 x x x x x x x x x
 V x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x 
-Hs lắng nghe. 
 *
 x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
-Hs thực hiện theo Yc của Gv. 
 x x x x x x x x x 
 * x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
Hs tập luyện theo tổ.
 x x x x x x x x x 
 * x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
-Hs lắng nghe -tập luyện ở nhà.
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:-Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0;
2. Năng lực: 
- Biết vận dụng để tính nhanh ,tính nhẩm.
- PT năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất:HS biết tự giác hoàn thành nhiệm vụ của mình.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1.- Khởi động: 
H: Tiết toán trước chúng ta học nội dung gì ?
- Lớp phó học tập lên điều hành hỏi nội dung cần ghi nhớ
H: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Hoạt động cơ bản:12'
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
-Từ bài cũ giáo viên dẫn dắt giới thiệu bài mới
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao nhóm trưởng điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Ghi phép nhân lên bảng :1324 x 20 = ?
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để tìm cách tính kết quả của các phép tính sau :
 1324 x 20 =?
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
+ Cách 1:	1324 x 20 = 1324 x ( 2x10)
 * Nhân 1324 nhân với 2, được 2648, viết 2648. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2648, được 26480.
+ Cách 2: * Chốt cách tính: 
 1324
x 20
26480
b/* Tương tự : 350 x 70
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- GV HDHS từ 1324 x 20 = 26480
 350 x 70 = 24500
- H: Em có nhận xét gì về nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ?
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
a/ * Chốt cách tính: 
Đặt tính , rồi chỉ việc nhân 2 với 1324 , sau đó viết thêm chữ số 0 vào bên phải. 
b/ * Chốt cách tính: 
Đặt tính , rồi chỉ việc nhân 7 với 35 , sau đó viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải. 
3. Hoạt động thực hành:14'
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1,2 riêng bài 3, 4 (HSNK) .
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
Bài 1:x
x
x
1342 13546 5642
 	 40 30 200
 53680 406380 1128400
Bài 2
 1 326 3450 1450
 x 300 x 20 x 800
 397 800 69 000 1160000
4. Hoạt động ứng dụng:4'
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
? Tiết học này chúng ta được học nội dung gì ?
? Nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ?
- Nhận xét tuyên dương.
5. Hoạt động sáng tạo:
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Trao đổi theo cặp.
- Thống nhất ý kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- HS làm bài vào vở Tự học
Bài 3: 30 bao gạo nặng là: 
 30 x 50 = 1500 (kg)
 40 bao ngô nặng là: 
 40 x 60 = 2400 (kg)
 Xe đó chở tất cả là: 
 1500 + 2400 = 3900 (kg)
 Đáp số: 3 900 kg
Bài 4: Chiều dài tấm kính là:
 30 x 2 = 60 (cm)
 Diện tích tấm kính là:
 30 x80 = 1800 (cm2)
 Đáp số: 1800 cm2
- Lần lượt học sinh trả lời.: 
- Giải bài tập 3 bằng cách khác 
KỂ CHUYỆN
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức:Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
2. Năng lực: HS nghe, quan sát, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu.
3. Phẩm chất:HS cảm phục ý chí kiên trì vượt khó để học tập của thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2.
HĐ1: GT truyện
- Bạn nào còn nhớ tác giả bài thơ Em thương học ở lớp 3 ?
- Câu chuyện cảm động về tác giả bài thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người VN. Câu chuyện đó kể về chuyện gì ? Các em cùng nghe cô kể.
HĐ2: GV kể chuyện
- GV kể lần 1 : giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Ký.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh họa.
HĐ3: HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Gọi 3 em nối tiếp đọc 3 yêu cầu của BT
a. KC theo nhóm :
- Chia nhóm 4 em
- Giao việc cho các nhóm
– Kể theo tranh : 4 em tiếp nối kể 1 - 2 tranh
– Kể toàn bộ câu chuyện
– Trao đổi về điều các em học được ở anh Ký
- Giúp đỡ từng nhóm
b. Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể theo từng tranh trước lớp
- GV cùng HS nhận xét.
- Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện
- Tổ chức cho HS chất vấn lẫn nhau
- GV cùng HS bình chọn bạn kể hay.
HĐ4 .Hoạt động ứng dụng:
- Dặn về nhà tập kể câu chuyện cho người thân và CB bài 12 : Tập kể 1 câu chuyện nói về 
người có n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_11_nam_2020_ban_chuan_kien_thuc.doc