Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 28 + 29 : GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ mới : đôn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi, Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: rủ nhau, hỏi đường, vui vẻ, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, xin lỗi, quả thật, nghẹn ngào, mím chặt,.

- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhận vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

 

docx 54 trang xuanhoa 03/08/2022 3830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 28 + 29 : GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ mới : đôn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi, Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: rủ nhau, hỏi đường, vui vẻ, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, xin lỗi, quả thật, nghẹn ngào, mím chặt,...
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhận vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 
3. Thái độ:
Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
10’
15’
20’
5’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
-Đọc từng câu
- Đọc đoạn
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài
MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
4. Luyện đọc lại
5.Kể chuyện 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
III.Củng cố, dặn dò:
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài “Tiếng ru” và nêu nội dung của bài
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV đọc giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng 
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS.
- Câu chuyện này gồm mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn 
- GV kết hợp giảng từ: đôn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi, 
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?
- Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt ?
- Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? 
- Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ?
- Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào ?
- Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? 
- Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ?
- Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương ? 
àTình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
- Học sinh đọc tốt luyện lại đoạn 3.
- Tổ chức 2 đến 3 nhóm đọc thi bài tiếp nối
- Tuyên dương nhóm đọc tốt
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- Sắp xếp lại thứ tự 3 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện 
- Sau khi sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện các em chọn kể một đoạn bằng lời của mình.
- Gọi 3 học sinh khả kể trước lớp
- Chia học sinh thành nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh, yêu cầu mỗi học sinh chọn một đoạn chuyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
- Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện 
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- HS lắng nghe
- Từng HS đọc nối tiếp câu.
- Câu chuyện được chia thành 3 đoạn
- HS đọc từng đoạn
- HS đọc theo đoạn
- HS lắng nghe
- Gọi nhóm thi đua đọc
- HS đọc đồng thanh
- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba người thanh niên.
- Không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường.
- Lúc thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.
- Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai
- Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với 2 người. 
- Anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung.
- Những chi tiết nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương là : người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương, Thuyên và Đồng yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ.
Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi
Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân
Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê hương
- 4 học sinh tạo thành 1 nhóm
- 2 học sinh đọc trước lớp cả lớp theo dõi và đọc thầm
- Học sinh quan sát lần lượt 3, tranh đã sắp xếp đánh số
- 3 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Toán
Tiết 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. 
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với học sinh như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. 
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng đo và ước lượng độ dài
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
9’
8’
10’
5’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
Bài 1: 
MT: Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Bài 2: 
MT: Biết cách đo một độ dài và đọc kết quả đo.
Bài 3: 
MT: HS biết nhìn và ước lượng chiều cao của vật.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc Bảng đơn vị đo độ dài
- Gọi 3 HS thực hiện trn bảng. Cả lớp làm bảng con.
5cm 2mm 	= mm 
6km 4hm 	= hm 
3dam 2m 	= dm
- GV nhận xét.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Cho cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng.
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Đưa ra chiếc bút chì của mình yêu cầu HS nêu cách đo chiếc bút chì này.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, có thể cho 2 HS ngồi cạnh nhau cùng nhau thực hiện cách đo.
- Cho HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m
- Yêu cầu HS ước lượng độ cao của bước tường lớp ( Hướng dẫn: So sánh độ cao này với chiều dài của thước 1 mét xem được khoảng mấy thước)
- Ghi tất cả các kết quả mà HS báo cáo lên bảng, sau đó thực hành phép đo để kiểm tra kết quả.
- Làm tương tự các phần còn lại
- Tuyên dương những HS ước lượng tốt.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- HS đọc yêu cầu.
- Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm 0 
- Vẽ hình, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS nêu cách đo.
- Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp.
- HS quan sát 
- HS ước lượng và trả lời
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
********************************************************************
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020
Toán
Tiết 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. 
- Biết so sánh các độ dài.
2. Kĩ năng: 
- Áp dụng thực hành đo độ dài các đồ dùng xung quanh
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
15’
14’
5’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
Bài 1:
MT: Biết đọc và so sánh độ dài.
Bài 2: 
MT: Biết cách đo, ghi và so sánh các độ dài
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng thực hiện:
4cm 5mm = .....mm 
8dm 3 cm = ......cm
3 dam 2m = ......dm 
7 km 2hm = ......hm
- GV nhận xét.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Hs đọc yêu cầu 
- Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm thế nào?
- Có thể so sánh như thế nào? Để biết số đo chiều cao của các bạn có 2 cách.
- Hs tiến hành so sánh 1 trong 2 cách 
- GV nhận xét
- Chia lớp thành các nhóm.
- Hướng dẫn các bước làm:
+ Các em ước lượng chiều cao của các bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Gọi Hs lên hướng dẫn cách đo chiều cao của Hs trước lớp, vừa đo vừa giải thích.
+ Gọi HS : Một bạn lên bảng bỏ giày dép, đứng thẳng, người áp sát vào tường, thầy dùng ê ke đặt sao cho một cạnh góc vuông của ê ke áp sát vào tường, mặt phẳng của êke vuông góc với mặt phẳng của tường, cạnh thứ hai của e ke sát với đỉnh đầu của bạn, một tay thầy giữ nguyên ê-ke, tay kia thầy dùng phấn đánh dấu vào đỉnh góc vuông của ê-ke thì thầy sẽ được số đo của bạn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những nhóm thực hành tốt, giữ trật tự.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- 1Hs đọc yêu cầu bài
- Bạn Minh cao 1m25cm.
- Bạn Nam cao 1m15cm
- Ta phải SS số đo của các bạn với nhau.
+ Cách 1: Đổi tất cả các đơn vị ra xăng-ti-mét rồi so sánh.
+ Cách 2: Số đo chiều cao của các bạn đều giống nhau là 1m và khác nhau ở số xăng - ti – mét. Vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng - ti - mét với nhau .
- Bạn Hương cao nhất 
- Bạn nam thấp nhất
- Hs nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài
- Chia nhóm và thực hành theo yêu cầu của GV.
- HS ghi ra nháp
- Hs theo dõi 
- HS đo chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp thứ tự từ cao đến thấp.
- Các nhóm báo cáo kết quả. Đính bảng
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 19: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng: 
- Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay (BT2). Làm được BT (3) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ: 
Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
* KNS: + Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường, nhất là môi trường biển, hải đảo (liên hệ).
 + Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (trực tiếp).
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
2’
20’
5’
5’
5’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả.
MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
3.Bài tập:
Bài 2:
MT : Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay.
Bài 3: 
MT: Rèn khả năng luyện đọc và viết cho HS.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : 
- Nhận xét bài cũ
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
- GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
- Gọi 2 em đọc lại
- Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa? 
+ Nội dung đoạn chính tả nói gì?
+ Trên đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp, vậy các em cần làm gì để giữ gìn môi trường đó?
- Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: ruột thịt, biết bao, quả ngọt, ngủ, 
- Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
- Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
- Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
- Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
- Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp.
- Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho từng tổ tìm nhanh, đúng.
- Nhận xét và sửa bài cho hs
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
- Sửa bài và nhận xét chung
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS lên bảng viết
- HS lắng nghe
- HS viết vở
Đọc thầm theo
- Đọc theo yêu cầu
- Có 3 câu.
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng.
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS nêu
- HS nêu
- Đánh vần và viết vào bảng con
- Đọc lại
- Chuẩn bị vở theo yêu cầu
- Viết bài
-Soát lỗi
- Nộp vở
- Chú ý
- Ghi vào chỗ trống :
+ Vần oai : củ khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại, ngoái lại, quả xoài, thoải mái, toại nguyện, 
+ Vần oay : xoay, gió xoáy, ngoáy, hoáy, khoáy, loay hoay, 
- Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :
 Lúc Thuyên đứng lên, chợt có một thanh niên bước lại gần anh.
Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, vẻ mặt buồn bã xót thương
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Tập viết
Tiết 10: ÔN CHỮ HOA: G (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), T (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc....canh gà Thọ Xương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng: 
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
3. Thái độ: 
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
- Mẫu chữ viết hoa G, T. Các chữ Ông Gióng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2.Học sinh: 
- Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
10’
5’
5’
5’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa G,T .
MT: HS nhớ lại cách viết các chữ hoa.
3. Luyện viết từ ứng dụng.
Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: HS viết được câu ứng dụng.
5. Hướng dẫn viết vở tập viết.
MT: HS luyện tập cách viết.
III.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài 
- GV ghi bảng đề bài.
- GV treo chữ mẫu.
+ Chữ G cao mấy li? Gồm mấy nét?
- GV chỉ vào chữ mẫu và nêu cách viết.: từ điểm đặt bút giữa dòng li thứ 3 viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền lên đến đường li thứ 2, rê bút viết nét khuyết dưới. Điểm dừng bút nằm giữa dòng li thứ 1
- GV viết mẫu trên bảng cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS viết bảng.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
- GV cho HS đọc : Ông Gióng
- GV: theo truyền thuyết, Ông Gióng quê ở làng Gióng là người sống vào thời vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm.
- Từ ứng dụng gồm mấy chữ cái? Là những chữ nào?
- Các chữ cái có độ cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ ra sao?
- GV yêu cầu HS viết bảng chữ ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đi quan sát, sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét, khen 1 số bạn viết tốt, giơ bảng cho cả lớp quan sát.
Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
- GV: câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta 
- Yêu cầu nhận xét chiều cao các chữ cái trong câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS viết bảng:Gà.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS viết câu ứng dụng.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- GV cho HS quan sát vở tập viết lớp 3 tập 1, sau đó yêu cầu HS viết bài.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-Cửu Long
- HS viết bảng.
- HS lắng nghe.
- HS viết vào vở.
+ 2 nét là: Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau và nét khuyết dưới
-HS lắng nghe và quan sát.
- HS quan sát, viết bảng con
- HS đọc
- HS lắng nghe
- Gồm 2 từ: Ông ,Gióng
- Các chữ G và g cao 2,5 li còn các chữ cái còn lại cao 1 li.
- Các chữ cách nhau một chữ o.
- HS viết bảng.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- HS viết bài
- Lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
************************************	
Thủ công
Tiết 10: ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp,cắt, dán để làm đồ chơi.
 2. Kĩ năng: 
- Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.
 * Với HS khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 
3. Thái độ: 
- Yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các mẫu của bài 1;2;3;4;5.
2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
18’
10’
5’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Thực hành 
MT: Giúp học sinh biết thực hành gấp, cắt, dán những bài đã học
3. Trưng bày sản phẩm 
MT: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng gấp, cắt, dán bông hoa
- HS nêu các bước gấp
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
Đề kiểm tra: “Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I”.
+ Yêu cầu học sinh biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học (đúng quy trình, các nếp gấp phải thẳng). Các hình phối hợp, gấp cắt dán như ngôi sao 5 cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đồi.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh.
+ Giáo viên cho học sinh xem quan sát lại các mẫu (vở đã bọc, tàu thuỷ, con ếch, sao 5 cánh, bông hoa 5,4,8 cánh).
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra qua thực hành.
+ Trong quá trình thực hành học sinh nào còn lúng túng, giáo viên quan sát, giúp đỡ những học sinh đó để các em hoàn thành bài kiểm tra.
- Cho HS trưng bày sản phẩm của mình
- HS bình bầu sản phẩm đẹp nhất
- GV nhận xét và tuyên dương khen thưởng.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
+ Học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong Chương I.
+ Học sinh thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương.
-HS trưng bày
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
**************************************
Hướng dẫn học Toán
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố cách xác định góc vuông, góc không vuông.
2. Kĩ năng: 
- Viết được tên góc (vuông, không vuông), tên đỉnh và cạnh của các góc vào chỗ chấm
- Dùng ê ke kiểm tra góc vuông trong hình ngũ giác.
- Xác định được các góc vuông và không vuông trong các hình vẽ bằng ê ke.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Sách 2 buổi/ngày .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
7’
7’
8’
7’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Bài tập 
Bài 1:
MT: Viết được tên góc (vuông,không vuông), tên đỉnh và cạnh của các góc vào chỗ chấm
Bài 2: 
MT: Dùng ê ke kiểm tra góc vuông, trong hình ngũ giác.
Bài 3:
MT: Xác định được các góc vuông và không vuông trong các hình vẽ bằng ê ke.
Bài 4:
MT: Xác định được các góc vuông và không vuông trong các hình vẽ bằng ê ke. 
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Dùng ê ke kiểm tra góc sau có vuông không 
- Nhận xét bài cho HS.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh nêu cách thực hiện.
E 
D 
G 
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét, chốt
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nêu cách thực hiện
- Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét
- Gọi HS đọc YC
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Gọi HS chữa bài, lớp nhận xét.
Các góc không vuông:
- Góc không vuông đỉnh B; cạnh BA, BC
- Góc không vuông đỉnh E; cạnh ED; EG.
- GV nhận xét.
- Gọi học sinh đọc bài tập
- Gọi HS nêu cách làm
- Gọi HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS viết bài vào vở
- Viết góc (vuông, không vuông), tên đỉnh và cạnh của các góc vào chỗ chấm
+ Xác định góc vuông và góc không vuông bằng ê ke.
+ Đọc tên đỉnh và hai cạnh của góc đó rồi điền vào chỗ trống.
- HS lên bảng
- HS đọc
- Đặt ê ke, một cạnh góc vuông của ê ke trùng với một cạnh của góc, nếu cạnh còn lại của góc trùng với cạnh còn lại của góc vuông trên ê ke thì góc đó là góc vuông.
- HS làm bài
- HS đọc
- Xác định góc vuông và góc không vuông bằng ê ke.
Đọc tên đỉnh và hai cạnh của góc đó viết vào chỗ trống.
- HS lên bảng 
b) Các góc vuông:
- Góc vuông đỉnh N cạnh NM, NP
- Góc vuông đỉnh Q cạnh QP, QR.
- HS đọc
a) Dùng ê ke kiểm tra các góc tại 4 đỉnh rồi đếm số lượng góc vuông.
b) Dùng ê ke kiểm tra các góc trong từng hình rồi điền Đ hoặc S vào chỗ trống.
- Lên bảng
a) Hình bên có 2 góc vuông (Góc vuông tại đỉnh A và đỉnh D)
H1: S; H2: Đ; H3: Đ; H4: Đ
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
********************************************************************
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020
Tập đọc
Tiết 30: THƯ GỬI BÀ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài : tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu..
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : kính yêu, thả diều, kể chuyện, ngày nghỉ, ..., 
- Bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm ). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông.
- Phương pháp: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành viết thư thăm hỏi.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
10’
8’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp câu:
- Đọc nối tiếp đoạn:
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu
4: Luyện đọc lại
MT: Học sinh rèn kĩ năng đọc.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi học sinh kể lại chuyện “Giọng quê hương”
- Nêu ý chính câu chuyện.
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu toàn với giọng chậm rãi tình cảm, nhẹ nhàng.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, bạn nào đọc câu cuối thì sẽ đọc luôn tên tác giả.
- Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS.
- Bức thư được chia thành mấy phần?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn 
- GV kết hợp giảng từ: kính yêu, thả diều, kể chuyện, ngày nghỉ, ..., 
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Đức viết thư cho ai ? 
Dòng đầu bức thư, bạn ghi thế nào?
- Đức hỏi thăm bà điều gì ? 
- Đức kể với bà những gì ?
- Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào ? 
- Giáo viên giới thiệu cho cả lớp xem một bức thư của 1 học sinh gửi cho người thân
- Giáo viên chọn đọc mẫu và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vở
- HS lắng nghe
- Từng HS đọc nối tiếp câu.
- Bức thư chia thành 3 phần.
+Phần 1 : Mở đầu thư : Hải Phòng cháu nhớ bà lắm
+Phần 2 : Nội dung chính : Dạo này dưới ánh trăng
+Phần 3 : Kết thúc : còn lại
- HS đọc từng đoạn
- HS lắng nghe
- Gọi nhóm thi đua đọc
- HS đọc đồng thanh
- Đức viết thư cho bà của Đức ở quê.
- Dòng đầu bức thư, bạn ghi rõ nơi và ngày gửi thư: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003
- Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà : Bà có khỏe không ạ ?
- Đức kể với bà tình hình gia đình và bản thân : được lên lớp 3, được tám điểm 10, được đi chơi với bố mẹ vào những ngày nghỉ, kỉ niệm năm ngoái về quê : được đi thả diều trên đê cùng anh Tuấn, được nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng
- Đức rất kính trọng và yêu quý bà : hứa với bà sẽ học giỏi, chăm ngoan để bà vui, chúc bà mạnh khoẻ, sống lâu, mong chóng đến hè để được về quê thăm bà.
- Học sinh xem và nhận xét cách viết của học sinh đó
- Học sinh lắng nghe 
- HS đọc bài theo sự hướng dẫn của GV 
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức 
- Lớp nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
***********************************
Toán
Tiết 48: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. 
- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị đơn.
2. Kĩ năng: 
- Củng cố lại việc thực hiện các phép tính nhẩm nhân chia.
- Thực hiện nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Củng cố cách tính gấp một số lên nhiều lần.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
5’
5’
7’
8’
5’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
Bài tập 1: 
MT: Giúp HS củng cố lại việc thực hiện các phép tính nhẩm nhân chia.
Bài 2: 
MT: Thực hiện nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số.
Bài 3: 
MT: Củng cố lại cho HS việc chuyển đổi các số đo độ dài,.
Bài 4:
MT: Củng cố cách tính gấp một số lên nhiều lần.
Bài 5:
MT: Củng cố lại cách vẽ đoạn thẳng.
III.Củng cố, dặn dò:
-GV sửa bài tập sai nhiều của HS
-Nhận xét vở HS
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK
- Gọi HS trả lời miệng
- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét, chốt lại.
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS làm bài cá nhân rồi đổi sách kiểm tra chéo
- Gọi HS lên bảng sửa bài
- Mời HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm 
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 2 HS thi đua làm nhanh
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi. 
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cho HS tự nêu cách vẽ đoạn AB
- Cho HS vẽ vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Làm bài vào Sách giáo khoa.
- 4 HS nối tiếp đọc kết quả 4 cột
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài và kiểm tra chéo
- Lần lượt 4 HS lên bảng
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS nêu cách làm.
- Làm vào vở
- 2 HS lên bảng thi làm nhanh
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Thảo luận nhóm đôi, tìm cách giải.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
Bài giải
Số cây tổ Hai trồng được là
 25 x 3 = 75 (cây)
 Đáp số: 75 cây.
- 1 HS nêu cách vẽ
- Vẽ vào vở
- 1 HS lên bảng vẽ
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
***********************************
Đạo đức
Tiết 10: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn.
2. Kĩ năng: 
- Nêu được vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
- Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
3.Hành vi: Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
- Các phương pháp: Nói cách khác. Đóng vai.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
Nội dung các tình huống - Hoạt động, Hoạt động 1 - Tiết 1. Nội dung câu chuyện “Niềm vui trong nắng thu vàng - Nguyễn thị Duyên - Lớp 11 Văn PTTH năng khiếu Hà Tĩnh”. Phiếu thảo luận nhóm - Hoạt động 1.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
14’
14’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Bày tỏ ý kiến 
MT: HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn.
3: Liên hệ bản thân
MT: HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đậo đức của bản thân và của các bạn trong lớp, trong trườn. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.
III.Củng cố, dặn dò:
- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét, nhận xét chung.
- Gv nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 em và yêu cầu thảo luận nhóm.
Nội dung thảo luận như SGV trang 51.
- Nhận xét, đưa ra ý kiến đúng.
- Yêu cầu HS nhớ và ghi ra giấy về việc chia sẽ vui buồn cùng bạn của bản thân đã từng trải qua.
- Tuyên dương những HS đã biết chia sẽ vui buồn cùng bạn. Khuyến khích để mọi HS trong lớp đều biết làm việc này với bạn bè.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- Tiến hành thảo luận nhóm, mỗi nhóm nhận một phiếu nội dung thảo luận.
- Đại diện các nhóm đưa ra ý kiến của mình.
- Sau khi đại diện mỗi nhóm bày tỏ ý kiến, các nhóm khác nhận xét. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn.
- Cá nhân HS ghi ra giấy.
- 4 đến 5 HS tự nói về kinh nghiệm đã trải qua của bản thân về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Nhận xét công việc của các bạn
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
***********************************
Tự nhiên xã hội
Tiết 19: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
2. Kĩ năng: 
- Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình. Phân biệt các thế hệ trong gia đình.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. 
* KNS: - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình. Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.
- Các phương pháp: Hoạt động nhóm- thảo luận. Thuyết trình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
8’
15’
5’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2: Thảo luận theo cặp 
MT: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình.
3: Quan sát tranh theo nhóm 
MT: P

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.docx