Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016 - Trương Hoàng An

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016 - Trương Hoàng An

Tiếng Việt

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (Tiết 1)

I.Mục tiêu

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

- HS tích cực ôn tập giành kết quả cao trong học tập.

II.Đồ dùng dạy học

- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9

- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống

 

doc 21 trang xuanhoa 10/08/2022 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
26/10
1
SHĐT
2
TV
Ôn tập t1
3
Toán 
Luyện tập
4
Khoa học 
Ôn tập: Con người và sức khỏe tt
5
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ (t2)
Thứ ba
27/10
1
TV
Ôn tập t2
2
Toán 
Luyện tập chung
3
Lịch sử
Cuộc k/c chống quân Tống câm lược lần thứ nhất
4
Anh văn
5
Thể dục
Thứ tư
28/10
1
TV
Ôn tập t3
2
Toán 
Nhân với số có một chữ số
3
TV
Ôn tập t4
4
Âm nhạc
5 
Mĩ thuật
Thứ năm
29/10
1
TV
Ôn tập t5
2
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
3
Khoa học
Nước có những tính chất gì?
4
Anh văn
5
Thể dục
Thứ sáu
30/10
1
TV
Ôn tập t6
2
TV
Kiểm tra
3
Toán
Kiểm tra
4
Địa lý
Thành phố Đà Lạt
5
Kĩ thuật
Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu đột thưa
Thứ bảy
31/10
1
TV
Kiểm tra
2
PĐ-BD
3
SHCT
Giáo viên
	Trương Hoàng An
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2015
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (Tiết 1)
I.Mục tiêu 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS tích cực ôn tập giành kết quả cao trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học 
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống 
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài đọc
2/ Kiểm tra tập đọc 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét từng HS 
3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS trao đổi và và trả lời câu hỏi: 
+ Những bài tập như thế nào là truyện kể?
+ Hãy tìm và kể lại tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân 
- Ghi nhanh lên bảng 
- Phát phiếu cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- KL về lời giải đúng
 Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như y/c 
- Gọi HS phát biểu ý kiến 
- Nhận xét, KL đoạn văn đúng 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó 
- Nhận xét khen những HS đọc tốt 
4/ Cũng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học. Y/c những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
- HS lắng nghe.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài.
- HS chuẩn bị bài.
- Đọc và trả lời câu hỏi 
- Theo dõi nhận xét 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi 
- Hoạt động trong từng nhóm 
- HS dán bảng, trình bày.
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được
- Đọc đoạn văn mình vừa tìm được
- Chữa bài 
- Mỗi đoạn 3 HS thi đọc
Toaùn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt, đường cao của hình tam giác 
- Vẽ được hình vuông, vẽ hình chữ nhật.
- GDHS tính chính xác trong học tập và làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm bài tập 1/41 SGK
- GV chữa bài, nhận xét 
2/ Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1:
- GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, y/c HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình 
- GV hỏi thêm :
+ So với góc vuông thì góc nhọn nhỏ hơn hay bé hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+ 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
 Bài 2:
- GV y/c HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC
- Vì sao ABC được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
- Hỏi tương tự với đường cao CB
- GV kết luận
 Bài 3:
- GV y/c HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình 
- GV nhận xét 
 Bài 4:
- GV y/c HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm
- GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhậ có trong hình vẽ ?
- Nêu tên các cạnh song song với AB
3/ Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 
- Lắng nghe
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông 
+ 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông 
- Đường cao của tam giác ABC là AB và BC 
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác 
- HS trả lời tương tự như trên
- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ 
- 1 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ hình vào VBT 
- HS vừa vẽ trên bảng nêu
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét 
- HS thực hiện y/c 
Khoa hoïc
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phòng tránh đuối nước.
- GD HS luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn.
II. Đồ dùng dạy - học :
- HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi 
- Nhận xét câu trả lời của HS
2/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu
 HĐ1: Thảo luận chủ đề: Con người và sức khoẻ
- Y/c các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được. 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
+ Quá tình trao đổi chất của con người 
+ Các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người 
+ Các bệnh thông thường 
+ Phòng tránh tai nạn
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp 
- Tổng hợp ý kiến của HS 
- Nhận xét
 HĐ2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu
- GV phổ biến luật chơi
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu 
- GV tổ chức cho các nhóm HS chơi
 HĐ3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí ?
- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích vì sao mình lại lựa chon như vậy 
- Y/c các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét 
- Nhận xét tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp 
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời. HS dưới lớp nhận xét bổ sung 
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày 
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung 
- Các nhóm tiến hành trao đổi các câu hỏi của các nhóm đã chuẩn bị
- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Lắng nghe.
- HS chơi mẫu.
- HS chơi.
- Tiến hành hoạt động trong nhóm sau đó trình bày 1 bữa ăn mà nhóm mình cho là đủ chất dinh dưỡng 
- Trình bày và nhận xét 
- Lắng nghe 
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm
- Cách tiết kiệm thời giờ 
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm 
*KNS: - Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian có hiệu quả.
 - Quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
 - Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
II. Đồ dung dạy học:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, trắng 
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của tiết trước 
- Nhận xét
B.Bài mới
1/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
2/ Luyện tập, củng cố
HĐ1: Thảo luận theo nhóm 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm về việc bản thân đã sử dụng thời giờ ntn và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới 
- GV mời 1 vài HS trình bày trước lớp 
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét
- GV nhận xét 
HĐ2: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm 
- Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được
- GV cho HS thảo luận, trao đổi và ý nghĩa của các tranh vẽ ca dao vừa trình bày 
- GV nhận xét 
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe 
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1 HS trình bày trước lớp 
- HS trình bày
- HS trao đổi thảo luận 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2015
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
- HS tích cực ôn tập giành kết quả cao trong học tập.
II.Đồ dùng dạy - học : 
- Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng. 
- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2 + 4, 5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 4 đến 5 HS.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2/ Viết chính tả:
- GV đọc bài lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại 
- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.
- Y/c HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết 
- Hỏi HS về các trình bày khi viết dấu 2 chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép
- Đọc chính tả cho HS viết 
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả 
3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng 
 Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c 
- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. 
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
3/ Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà học đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp lắng nghe. 
- Đọc phần chú giải trong SGK.
- Các từ : ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- HS trả lời.
- HS viết bài.
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Y/c HS trao đổi, hoàn thành phiếu 
- Sữa bài.
- Lắng nghe và thực hiện
Toaùn
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : 
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến 6 chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó liên quan đến hình chữ nhật.
- GDHS tính chính xác trong học tập và làm bài.
II.Đồ dùng dạy học : Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng y/c HS làm bài 
- GV chữa bài nhận xét
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
2/ Luyện tập
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu y/c của bài tập, sau đó tự làm bài 
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- GV nhận xét
 Bài 2:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Để tính giá trị biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?
- GV y/c HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kếp hợp của phép cộng?
- GV y/c HS làm bài 
- GV nhận xét
 Bài 3:
- GV y/c HS đọc đề bài 
- GV y/c HS quan sát hình trong SGK
- GV y/c HS vẽ tiếp hình vuông BIHC 
- Tính chu vi hình chữ nhật AIDH
 Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật ta phải biết được gì?
- Bài toán cho biết gì?
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét
3/ Củng cố dặn dò : 
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Lắng nghe 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS nhận xét 
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện 
- Chúng ta áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng
- 2 HS nêu
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc thầm 
- HS quan sát hình
- HS vẽ hình và nêu các bước vẽ
- HS làm vào vở.
- 1 HS đọc
- Biết số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật
- Nửa chu vi là 16 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Lắng nghe và thực hiện.
Lòch söû 
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ NHẤT (Năm 981)
I. Mục tiêu :
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy :
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ (NDĐC) Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
- Đôi nét về Lê Hoàn : Là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám sát, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
- HS yêu thích môn lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK 
- Phiếu học tập của học sinh 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Bài cũ: 
- GV gọi 3 HS lên bảng y/c HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài
- Nhận xét
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2/ Khai thác bài học:
* Hoat động 1: làm việc cả lớp 
- GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979, sử cũ gọi là nhà tiền Lê”.
- GV đặt vấn đề :
+ Lê Hoàn lên ngôi vua từ hoàn cảnh nào ?
+ Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có được dân ủng hộ không?
- GV tổ chức cho HS thảo luận đi đến thống nhất 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- GV y/c các nhóm thảo luận và dựa theo câu hỏi sau :
+QuânTống xâm lược nước ta vào thời gian nào?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra ntn?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?
- (NDĐC) HS Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: 
+Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đêm lại kết quả gì cho nhân dân ta?
- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất 
3/ Cũng cố dặn dò: 
- GV dặn HS về nhà ôn lại bài, trả lời các câu hỏi cuối bài làm các bài tập tự đánh giá vầ chuẩn bị bài sau
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc 
- HS trả lời.
- Rất được dân ủng hộ.
- HS trả lời, thống nhất.
- Năm 981
- Theo 2 con đường : Quân thuỷ theo cửa song Bạch Đằng, quân bộ tiến vào theo, đường Lạng Sơn.
- Không thực hiện được
- HS kể.
+ Đã giữ vững được nền độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào long tin ở sức mạnh dân tộc
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2015
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (Tiết 3)
I. Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
- HS tích cực ôn tập giành kết quả cao trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Lập 12 phiếu viết tên từng tờ tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng việt 4, tập 1.
- Giấy khổ to ghi sẵn lời giải của BT2, một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền nội dung.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2/ Kiểm tra đọc
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c 
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng 
- Y/c HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét. bổ sung
- Kết luận lời giải đúng 
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh 
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm đúng 
- Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt
3/ Củng cố dặn dò:
- Chủ điểm măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì? Những chuyện kể các em vừa . đọc khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Một người chính trực, những hạt giống thóc, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, Chị em tôi.
- Hoạt động trong nhóm 4 HS.
- chữa bài. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 bài 3 HS thi đọc.
Toaùn
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu : 
- Biết thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá 6 chữ số).
II.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng.
- GV chữa bài, nhận xét 
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu 
2/ Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số 
- GV viết lên bảng phép nhân 241234 x 2
- Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 6 chữ số cho số có 1 chữ số thực hiện tính 
- Khi thực hiện tính nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- GV viết lên bảng phép nhân : 136204 x 4
- GV y/c HS đặt tính và thực hiện tính. 
3/ Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1:
- GV y/c HS tự làm bài. 
- Y/c lần lượt từng HS lên bảng làm bài. 
- Nhận xét 
 Bài 3:
- GV nêu y/c bài tập và cho HS tự làm bài 
- GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
4/ Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- HS nghe giới thiệu
- HS đọc: 241234 x 2
- 2 HS lên bảng thực hiện tính. 
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, hàng chục (tính từ phải sang trái).
- HS đọc: 136204 x 4 
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp. HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS nêu các bước như trên. 
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS trình bày trước lớp.
- Các HS khác trình bày tương tự như trên.
- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (Tiết 4)
I. Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ và tục ngữ, một số từ Hán-Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- HS tích cực ôn tập giành kết quả cao trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu.
- Một tờ phiếu khổ to viiết sẵn lời giải BT1, 2 + Một số phiếu kẻ sẵn bảng để HS các nhóm làm BT1.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Giới thiệu bài: Nêu nục tiêu tiết học
2/ Kiểm tra đọc 
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3/ Hướng dẫn kể chuyện:
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS nhắc lại các bài MRVT. 
GV ghi nhanh lên bảng 
- HS phát phiếu cho 6 nhóm HS. Y/c HS trao đổi, thảo luận và làm bài 
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được
- Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau
- Nhận xét tuyên dương
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c 
- Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ 
- Dán phiếu ghi các câu thành ngữ, tục ngữ 
- Y/c HS suy nghĩ để đặt câu
- Nhận xét, sửa từng câu cho HS 
 Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu 2 chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng 
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm 
3/ Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ vừa học 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc y/c trong SGK
- Các bài MRVT
- HS hoạt động trong nhóm. 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát 
- Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm trình bày 
- Chấm bài của nhóm bạn
- 1 HS đọc thành tiếng 
- HS tự do đọc phát biểu 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Trao đổi thảo luận, ghi ví dụ ra vở nháp 
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (Tiết 5)
I. Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
- HS tích cực ôn tập giành kết quả cao trong học tập.
II. Đồ dung dạy học: 
- Phiếu tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu.
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2,3 + Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2, 3 cho các nhóm làm việc. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2/ Kiểm tra đọc 
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3/ Luyện tập
Bài 2 :
- Gọi HS đọc y/c 
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ
GV ghi nhanh lên bảng 
- Phát phiếu cho nhóm HS. Y/c HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét bổ xung
- Kết luận phiếu đúng 
- Gọi HS đọc lại phiếu 
Bài 3:
- Cách tiến hành tương tự bài 2
3/ Củng cố, dặn dò 
- Hỏi: Các BT đọc thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học. Dặn về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy, danh từ, động từ 
- HS lắng nghe.
- Đọc y/c trong SGK
- Các bài tập đọc: Tung thu độc lập. Ở vương quốc Tương Lai. Nếu chúng mình có phép lạ. Đôi giày bata màu xanh. Điều ước của vua Mi-đát
- Hoạt động trong nhóm 
- Chữa bài 
- 6 HS nối tiếp nhau đọc 
Toaùn
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
- GDHS tính chính xác trong học tập và làm bài.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số như sau :
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2
- Nhận xét
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
2/ Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
- GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó y/c HS so sánh 2 biểu thức này với nhau 
* KL: Vậy 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau
- GV treo bảng số lên bảng. 
Ta thấy giá trị của biểu thức a x b luôn thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
- Ta có thể viết a x b = b x a 
- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì được tính thế nào ?
- Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó ntn?
- GV y/c HS nêu kết luận
3/ Luyện tập, thực hành:
 Bài 1:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x y/c HS điền số 
- Vì sao lại điền số 4 ?
- GV y/c HS làm tiếp các bài tập còn lại của bài 
 Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài 
- GV hướng dẫn
- GV nhận xét cho điểm HS
3/ Củng cố dặn dò: 
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vở nháp
- Lắng nghe 
- HS nêu: 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 vậy 5 x7 = 7 x 5 
- HS lắng nghe.
- HS đọc bảng số và gọi 3 HS lên bảng thực hiện
- HS đọc: a x b = b x a 
- Thì ta được tích b x a
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì đó không thay đổi 
- HS lắng nghe.
- Điền số thích hợp vào ô trống 
- số 4
- Vì khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tíchthì tích đó không thay đổi 
- Làm bài vào vở và kiểm tra bài của bạn 
- HS nêu yêu cầu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Khoa hoïc
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...
- HS biết vận dụng những tính chất của nước vào cuộc sống.
*Giáo dục HS BVMT : HS biết cần phải bảo vệ nguồn nước.
II.Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ trang 42, 43 SGK
- Chuẩn bị theo nhóm :
+ 2 cốc li thuỷ tinh giống nhau, 1 cốc đựng nước, 1 cốc đựng sữa. 
+ Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong. 
+ Một số tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước và một khay đựng nước. 
+ Một miếng vải, bông, giấy thấm, túi ni long 
+ Một ít đường, muối, cát và thìa.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. bài mới :
1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2/ Khai thác bài học
HĐ1: Phát hiện màu mùi vị của nước 
- GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng 
+ Y/c các nhóm quan sát 2 cốc thuỷ tinh GV làm và trả lời câu hỏi:
+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ?
+ Làm thế nào bạn biết điều đó?
+ Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước - Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét 
- Nhận xét tuyên dương những nhóm đọc lập suy nghĩ 
 HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước 
- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm
+ HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nuớc, tấm kính và khai đựng nước 
+ Y/c các nhóm cử 1 HS lên đọc thí nghiệm. Các HS khác quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Nước có hình gì?
- Nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm 
KL: Nước không có hình dạng nhất định
 HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
*Giáo dục HS BVMT
- GV kiểm tra các vật liệu làm thí nghiệm “Tìm hiểu xem nước chảy ntn?” 
- GV y/c các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện nhận xét kết quả 
- GV có thể ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm 
 HĐ4: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất 
- GV tiến hành hoạt động cả lớp 
Hỏi:
+ Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm thế nào?
+ Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước 
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 SGK
+ Y/c 4 HS lên làm thí nghiệm trước lớp 
+ Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?
+ Y/c 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước 
+ Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?
- Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước 
3/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà nhà tìm hiểu các dạng của nước. 
- Trình bày dụng cụ đã chuẩn bị
- Lắng nghe
- Tiến hành hoạt động nhóm 
+ Quan sát và thảo luận
+ Chỉ trực tiếp
+ Nước không có màu, mùi, vị 
- Nhận xét bổ sung 
-Lắng nghe
- Tiến hành làm thí nghiệm
+ Làm thí nghiệm quan sát và thảo luận 
+ Đại diện của nhóm lên làm thí nghiệm 
+ Nước có hình dạng chai, lọ, hộp, vật chứa nước 
- Nhận xét bổ sung 
+ Lấy giấy thấm, khăn lau
- HS làm thí nghiệm
+Em thấy vải, bông, giấy là những vật có thể thấm nước 
+3 HS lên bảng làm thí nghiệm
+Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất 
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (Tiết 6)
I.Mục tiêu :
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn ; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
- HS tích cực ôn tập giành kết quả cao trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. 
- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 + Một số tờ viết nội dung BT3, 4.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ Hỏi : Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?
+ Những cảnh của đất nước được hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta 
 Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c 
- Phát phiếu cho HS. Y/c HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét bổ sung 
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng 
 Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c 
- Hỏi: Thế nào là từ đơn: Cho ví dụ
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ
- Y/c HS thảo luận cặp đôi, tìm từ
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được
- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu 
- Kết luận lời giải đúng 
 Bài 4:
- Gọi HS đọc y/c 
- Hỏi: 
+ Thế nào là danh từ? Cho ví dụ
+ Thế nào là động từ? Cho ví dụ 
Tiến hành tương tự bài 3
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà soạn tiết 7, tiết 8 chuẩn bị kiểm tra 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng 
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống 
+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi hoàn thành phiếu 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Là từ chỉ gồm 1 tiếng.
 Ví dụ: ăn 
+ Là từ phối hợp những tiếng có âm và vần giống nhau.
Ví dụ: long lanh 
+ Là từ đựoc ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận
- 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ
- Viết vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng 
+ Là những từ chỉ sự vật
Ví dụ: học sinh 
+ Là những từ chỉ trạng thái của sự vật
Ví dụ: ăn, ngủ 
Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Ñòa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu : 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt :
+ Vị trí nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều cảnh đẹp : nhiều rừng thông, thác nước,...
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa. 
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
- GDHS yêu thích môn học. 
*Giáo dục BVMT : HS có ý thức bảo vệ những phong cảnh đẹp ở Đà Lạt cũng như ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ 
- GV y/c 3 HS lên bảng lần lượt trả lời 3 câu hỏi của bài 8
B. Bài mới
1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu
2/ Khai thác bài học
HĐ1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt 
- GV treo tranh lượt đồ lần lượt đặt câu hỏi về vị trí địa lí và khí hậu Đà Lạt:
+ Thành phố Đà Lạt nằm trên cao n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2015_2016_truong_hoang.doc