Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU:

1.1. Năng lực:

a. Đọc lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các từ, câu, tiếng có vần âm dễ lẫn.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện.

b. Hiểu các từ trong bài:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

1.2. Phẩm chất:

- Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.

1.3. Nội dung tích hợp:

*GDKNS:

- Thể hiện sự cảm thông. (Biết giúp đỡ chia sẻ người gặp hoạn nạn, khó khăn)

- Xác định giá trị. (Nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nghĩa hiệp trong cuộc sống)

- Suy nghĩ sáng tạo.(Nhận xét, bình luận về sự kính trọng của nhân vật trong câu chuyện)

 

docx 60 trang xuanhoa 06/08/2022 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
1.1. Năng lực:
a. Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ, câu, tiếng có vần âm dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện.
b. Hiểu các từ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
1.2. Phẩm chất: 
- Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
1.3. Nội dung tích hợp:
*GDKNS:
- Thể hiện sự cảm thông. (Biết giúp đỡ chia sẻ người gặp hoạn nạn, khó khăn)
- Xác định giá trị. (Nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nghĩa hiệp trong cuộc sống)
- Suy nghĩ sáng tạo.(Nhận xét, bình luận về sự kính trọng của nhân vật trong câu chuyện)
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Thiết bị phòng học thông minh
2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (4 phút)
- GV giới thiệu 5 chủ điểm trong SGK.
GV: Từ xa xưa, cha ông ta đã có câu: Thương người như thể thương thân, đó là truyền thống cao đẹp của dân tộc VN. Các bài TĐ tuần 1; 2 và 3 sẽ giúp các em hiểu điều đó và tự hào về truyền thống cao đẹp này.
- Gv giới thiệu chủ điểm với tranh "Thương người, như thể thương thân".
- Giới thiệu truyện "Dế Mèn phiêu lưu ký" và đoạn trích.
+ Em có biết 2 nhân vật trong bức tranh là ai, ở tác phẩm nào?
Gv: Tranh vẽ chị Nhà Trò và Dế Mèn là nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.
- GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký.
2. Hoạt động khám phá
1. Hoạt động 1 (10 phút)
1. Luyện đọc
* MT : 
- Đọc đúng các từ, câu, tiếng có vần âm dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện.
* PP : Hoạt động cả lớp
* Cách TH :
- GV yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc nối tiếp:
+ Lần 1: 4 HS đọc, GV sửa phát âm cho HS.
+ Lần 2: 4 HS đọc, giải nghĩa từ
+ Em hiểu ngắn chùn chùn có nghĩa là ntn?
+ Chỉ còn lại thui thủi có mình em. Em hiểu thui thủi có nghĩa là gì?
+ Em hiểu khóc tỉ tê có nghĩa là khóc như thế nào?
+ Lần 3: HS đọc, luyện câu dài, nhận xét, đánh giá.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài và chia đoạn
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu.
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp.
+ Đoạn 4: còn lại
- HS (GV) chia đoạn, HS luyện đọc nối tiếp:
- Đọc đúng: cỏ xước, nghèo túng, nức nở.
- Chú giải: ngắn chùn chùn, thui thủi.
- Ngắn chùn chùn: Ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi.
- Thui thủi: không được ai chăm sóc, chia sẻ, chỉ một mình.
-Tỉ tê (khóc): nhỏ nhẹ, đều đều, gây được cảm tình. 
- Câu dài: “Hôm nay/ bọn ... ngang đường/ đe . . . em”.
- HS luyện đọc theo nhóm bàn
*KL : Khi đọc chú ý thể hiện rõ tình cảnh của chị Nhà Trò và sự hào hiệp của Dế Mèn.
2. Hoạt động 2 ( 15 phút)
2. Tìm hiểu bài
* MT : 
- HS hiểu các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa của đoạn trích
* PP : Hoạt động cả lớp, vấn đáp
* Cách TH :
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
+ Ý đoạn thứ nhất là gì?
- GV ghi bảng
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Em hiểu thế nào là “ngắn chùn chùn”?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
* GV treo tranh giảng.
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ như thế nào? 
+ Đoạn này muốn nói lên điều gì? (Gv ghi bảng)
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+ Em có nhận xét gì về lời nói hành động của Dế Mèn?
+ Nêu những hình ảnh nhân hoá trong bài?
+ Em thích hình ảnh nhân hoá nào? 
GV giảng: - Tác giả sử dụng các biện pháp tu từ nhân hoá làm cho câu chuyện thêm sinh động hấp dẫn người đọc, người nghe.
+ Theo em ý chính toàn bài là gì?
* Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò:
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc.
- 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
* Hình dáng Nhà Trò:
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu.
- Quá ngắn.
- Chị Nhà Trò rất yếu ớt.
- HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
* Nhà Trò bị ức hiếp:
- Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận, chăng tơ chặn đường, đe bắt ăn thịt.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp.
- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
* Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn:
- Lời nói em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây.
- Cử chỉ và hành động: Phản ứng mạnh mẽ xòe cả hai càng ra, hành động bảo vệ che chở.
- Dế Mèn là người có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm không đồng tình với những kẻ độc ác, cậy khỏe ức hiếp kẻ yếu.
- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá.
- Dế Mèn xoè cả hai càng ra, bảo Nhà Trò ...
- Dế Mèn dắt Nhà Trò đi.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ bất công.
*KL : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ bất công.
3. Luyện tập (8 phút)
3. Luyện đọc diễn cảm
* MT : 
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện.
* PP : Hoạt động nhóm
* Cách TH :
- Hướng dẫn HS nối tiếp đọc 4 đoạn
+ Toàn bài đọc với giọng như thế nào cho hay?
- Gv treo bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc và hướng dẫn HS.
- GV đánh giá, 
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn, HS cả lớp đọc thầm theo và nêu giọng đọc toàn bài
- Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật 
* Đoạn 3:
“ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém ... ăn thịt em”
+ 1 HS đọc, HS lớp nhận xét, bổ sung, HS nêu giọng đọc hay, 1 HS đọc thể hiện lại.
+ HS luyện đọc đoạn theo bàn.
+ 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc diễn cảm 
+ Nhận xét theo các tiêu chí đánh giá sau:
- Đọc đã trôi chảy chưa?
- Đọc đã phân biệt được đúng giọng nhân vật chưa?....
*KL : Khi đọc diễn cảm cần chú ý lời nói cuả nhân vật 
4. Vận dụng (3 phút)
4. Liên hệ
* MT : 
- Khơi gợi và giáo dục lòng yêu thương, tấm lòng hào hiệp giúp đỡ người khác. GD Kĩ năng sống.
* PP : Hoạt động cá nhân
* Cách TH :
+ Em hãy nêu cảm nghĩ của em khi em được học câu chuyện này ? 
+ Khi chơi với bạn mà bạn em bị người khác bắt nạt thì em cần phải làm gì ?
- Hình ảnh chị Nhà Trò trong trang văn của Tô Hoài là hình ảnh tượng trưng cho những con người nhỏ bé, đói khổ, bị áp bức bóc lột đau thương trong xã hội cũ, đã để lại trong lòng em bao xúc động cảm thương.
- Giúp đỡ bảo vệ bạn
- Báo với người lớn
*KL : Sự hào hiệp giúp chúng ta làm được điều tốt cho mọi người và rèn luyện phẩm chất tốt đẹp cho chính mình. 
5. Củng cố – dặn dò: ( 1 phút)
+ Qua phần 1 câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công.
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà : Tìm đọc tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí.” 
- Chuẩn bị bài: Mẹ ốm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Nên tìm cây cỏ xước làm vật thật cho học sinh quan sát. (có nhiều học sinh tò mò về cây cỏ xước)
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
1.1. Năng lực:
Giúp HS ôn tập:
- Cách đọc, viết các số đến 100000.
- Phân tích cấu tạo số.
- Ôn tập về chu vi của một hình.
1.1.2. Phẩm chất:
- Rèn sự cẩn thận tính chính xác khi đọc, viết các số đến 100 000.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Thiết bị phòng học thông minh
2.2. Chuẩn bị của học sinh: 
- SGK, vở viết, thước dây
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng của HS.
- Hướng dẫn trình bày vở
2. Hoạt động khám phá
1. Hoạt động 1 (5 phút)
Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
* MT : Ôn cách đọc, viết các số đến 100000. Phân tích cấu tạo số.
* PP : Hoạt động cả lớp
* Cách TH :
- GV viết số 83251
+Yêu cầu HS đọc và nêu các hàng.
+Tương tự như trên với các số 83001; 80201; 80001;
- GV nêu mối quan hệ hai hàng liền kề 
+1chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
+1 trăm bằng bao nhiêu chục ? 
+Hai hàng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
GV: Hai hàng liền kề nhau hơn kém nhau 10 đơn vị,
+Nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ?
- HS đọc và nêu các hàng.
- HS đọc và nêu các hàng.
- 1 chục = 10 đơn vị.
- 1 trăm = 10 chục.
- 10 đơn vị
- 10, 20, 30...
- 100, 200, 300...
- 1000, 2000, 3000, 4000...
*KL : Nhắc lại tên các hàng.
3. Luyện tập
1. Hoạt động 1 (10 phút)
Bài 1: a. Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số
* MT : HS nắm được vị trí các số tự nhiên trên tia số
* PP : Hoạt động cá nhân
* Cách TH :
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát trên tia số
+ Độ dài mỗi khoảng cách trên tia số là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS quan sát kĩ tia số làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét chữa bài
+ Em có nhận xét gì về các số được biểu diễn trên tia số? 
+ Để viết đúng các số thích hợp, em dựa vào đâu? 
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
 20.00040.000 60.000
a)
 0 10.000 30.000 50.000
- 10.000
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Là số tròn chục nghìn 
- Dựa vào các số đã cho.
- 10 000 đơn vị.
b) Viết các số vào chỗ chấm:
36.000, 37.000, 38.000, 39.000, 40.000
41.000, 42.000.
- 1000 đơn vị
*KL : Nêu chú ý về các số tròn trăm, nghìn.
2. Hoạt động 2 ( 6 phút)
Bài 2: Viết theo mẫu
* MT : HS nắm chắc cấu tạo số
* PP : Làm bài miệng, nói cho nhau nghe
* Cách TH :
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
*Hàng chục nghìn còn có cách gọi nào khác? (hàng vạn)
- Yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó GV nhận xét.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài miệng
- 3 HS lên bảng làm bài nối tiếp
*KL : cách đọc, viết các hàng.
3. Hoạt động 3 ( 7 phút)
Bài 3
* MT : Nắm được cấu tạo của số
* PP : Hoạt động cá nhân – lớp
* Cách TH :
- GV yêu cầu HS đọc bài.
+ Bài yêu cầu ta làm gì? 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài
*KL : Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu?
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Phần a: Viết mỗi số đã cho thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Phần b: Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành các số.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
a) Viết mỗi số thành tổng:
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
b) Viết theo mẫu:
7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 3 = 6203
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.	
4. Hoạt động 4 ( 4 phút)
Bài 4: Tính chu vi các hình sau
* MT : HS ôn lại về chu vi của một hình
* PP : Hoạt động nhóm thảo luận câu hỏi GV gợi ý.
* Cách TH :	
- GV đưa câu hỏi thảo luận :
- HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài
- HS thảo luận và làm bài
+ Bài yêu cầu gì?
+ Chu vi của một hình là gì ?
* Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
+ Nêu cách tính chu vi hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
- GV hướng dẫn chữa bài miệng
- Tính chu vi các hình
- Là tổng độ dài của các cạnh.
- MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng cùng đơn vị đo rồi lấy kết quả nhân với 2. 
- GHIK là hình vuông nên khi tính chu vi của hình này ta lấy độ dài cạnh hình vuông nhân với 4
 Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (8 + 4) 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
 5 4 = 20 (cm)
 ĐS: 17cm; 24cm; 20cm.
*KL : Cách tính chu vi một hình bất kì.
4. Vận dụng (2 phút)
* MT : HS vận dụng tính chu vi các vật dụng trong thực tế
* PP : Thực hành theo nhóm
* Cách TH :
- GV giao việc : đo chu vi phòng lớp học, phòng khách nhà em 
+ Đo chu vi như thế nào ?
- GV cho HS xem mô hình phòng để HS nêu cách đo.
- Giao các nhóm học tập về đo và báo cáo kết quả bằng bảng ghi ra giấy vào cuối tuần.
- HS ghi nhiệm vụ ra nháp
*KL : Vận dụng để đo và tính chu vi ngoài thực tế.
5. Củng cố – dặn dò: (2 phút)
- HS nêu lại cách đọc các số trong phạm vi 100000
+ Nhắc lại những kiến thức em vừa ôn tập?
- Đọc viết các số đến 100 000, phân tích cấu tạo số và ôn về chu vi các hình.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu?
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.	
- GV củng cố lại cách đọc cách viết.
- GV nhận xét giờ học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 4 chỉ cần cho học sinh thảo luận nhóm đôi.
Nên giảm thời gian ở bài tập 1 xuống còn 6 phút để tăng thời thời gian của phần vận dụng thành 6 phút.
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.1. Năng lực:
Học sinh có khả năng:
- Nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
- Biết trung thực trong học tập
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
1.2. Phẩm chất:
- Biết trung thực trong học tập.
1.3. Nội dung tích hợp:
- GDTTHCM: GD cho HS hiểu trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
- GDKNS:
+ KN tự nhận thức về sự trung thực trong học tập.
+ KN bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
+ KN làm chủ bản thân trong học tập.
ANQP: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên: 
Thiết bị phòng học thông minh
2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2 phút)
- Giới thiệu chung về môn Đạo đức 
- Giới thiệu bài
- Nghe
2. Hoạt động khám phá
1. Hoạt động 1 ( 10 phút)
1. Xử lý tình huống – đóng vai
* MT : HS hiểu vì sao cần phải trung thực trong học tập.
* PP : Hoạt động nhóm
* Cách TH :
- GV chiếu tranh như SGK
- Gọi HS đọc tình huống SGK - T3
+Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết ntn?
+ Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: 
+Vì sao em lại chọn cách giải quyết đó?
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận: 
- GV nêu cách giải quyết phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập
- GV Rút ra ghi nhớ SGK
+Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì?
+Trung thực trong học tập em sẽ có lợi gì?
- HS quan sát tranh SGK và đọc các tình huống
a. Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cô giáo.
b. Nói dối cô đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau.
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Em chọn cách giải quyết( c) vì cách đó thể hiện tính trung thực trong học tập

- Lòng tự trọng
- Mọi người quý mến, học tập đạt kết quả cao hơn.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
*KL : GV nêu cách giải quyết phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập
3. Luyện tập
1. Hoạt động 1 ( 8 phút)
Bài tập 1/SGK
* MT : HS phân biệt được những hành vi trung thực trong học tập.
* PP : Hoạt động cá nhân
* Cách TH :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- Gọi HS trình bày ý kiến. Nhận xét.
+ Vì sao em cho đó là việc làm thể hiện tính trung thực trong học tập? (không trung thực trong học tập ) 
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ, trả lời miệng
* KL : - Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
- Các việc ( a ) ( b) ( d ) là thiếu trung thực trong học tập.
2. Hoạt động 2 ( 8 phút)
Bài tập 2 /SGK
* MT : HS phân biệt được những hành vi trung thực trong học tập.
* PP : Hoạt động cả lớp
* Cách TH :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV nêu từng ý trong bài, HS giơ thẻ màu theo quy ước.
- Thảo luận nêu lý do chọn của nhóm mình.
-Yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hoa đỏ: Tán thành.
- Hoa vàng: Phân vân.
- Hoa xanh: Không tán thành.
Đáp án:
- ý kiến đúng: b. c
- ý kiến sai: a
*KL : (HCM) Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều BH dạy.
 Học tập giúp chúng ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian trá, giả dối, kết quả học tập là không thực chất, chúng ta sẽ không tiến bộ được.
4. Vận dụng (3 phút)
* MT : HS liên hệ bản thân về tính trung thực. Mở rộng ANQP 
* PP : trình bày 1 phút
* Cách TH :
+ Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa?
+ Nếu có bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
 (ANQP) + Ngoài trung thực trong học tập, chúng ta cần trung thực trong những tình huống nào?
- Em thấy rất xấu hổ và em xin hứa sẽ không bao giờ mắc lỗi nữa.
- Trung thực trong cuộc sống như nhặt được của rơi trả người mất
*KL : Trung thực trong cuộc sống như nhặt được của rơi trả người mất sẽ đem lại niềm vui và giúp cuộc sống thêm bình yên
5. Củng cố – dặn dò: (2 phút)
+ Trung thực trong học tập sẽ mang lại cho em lợi ích gì?
- Em sẽ được mọi người quý mến
- HS về nhà sưu tầm những tấm gương về chủ đề bài học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- GV cần gọi nhiều HS tự nêu ý kiến của mình hơn.
Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020
CHÍNH TẢ
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
1.1. Năng lực:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n 
1.2. Phẩm chất:
- Rèn tính cẩn thận, rèn chữ đẹp giữ vở sạch.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 Thiết bị phòng học thông minh
2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở viết 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2 phút)
- Nhắc nhở học sinh nội quy, yêu cầu của giờ chính tả.
- Giới thiệu bài
- Nghe
2. Hoạt động khám phá
1. Hoạt động 1 (5 phút)
* MT : HS hiểu nội dung bài viết, lưu ý các trường hợp để tránh viết sai.
* PP : Hoạt động cả lớp, vấn đáp
* Cách TH :
- GV gọi HS đọc đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn viết
+Đoạn trích cho em biết về điều gì ?
*Trong đoạn viết có từ nào em cần viết hoa ? Vì sao ?
- GV gọi 1 HS lên bảng viết từ khó dễ viết sai và yêu cầu cả lớp viết vào vở nháp.
*Em hãy nêu cách trình bày bài viết trên?
- HS lắng nghe.
- Hs theo dõi SGK và đọc thầm.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp nhà Trò; Đoạn trích cho em biết hình dáng yếu ớt đáng thương của nhà Trò.
- Nhà Trò : vì đó là tên riêng của một nhân vật.
- Cỏ xước, như mới lột, cánh bướm non, ngắn chùn chùn,..
- Tên đầu bài viết cách lề 1 ô. Câu đầu đoạn văn lùi vào 1 ô
*KL : Tên đầu bài viết cách lề 1 ô. Câu đầu đoạn văn lùi vào 1 ô.
2. Hoạt động 2 (15 phút)
* MT : HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp.
* PP : HS làm việc cá nhân
* Cách TH :
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc cho HS soát bài.
- GV nhận xét (3 đến 5 bài) 
- GV rút kinh nghiệm chung bài viết.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi và ghi ra lề vở những lỗi sai.
3. Luyện tập
Bài tập chính tả
1. Hoạt động 1 (7 phút)
Bài 2a
* MT : Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n
* PP : HS làm bài cá nhân
* Cách TH :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân 
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức 
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
+Đoạn viết có nội dung gì?
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Lời giải: lẫn- nở nang- béo lẳn; chắc nịch; lông mày- loà xoà; làm cho
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Miêu tả đặc điểm về ngoại hình của chị Chấm.
*KL : Học cách sử dụng từ ngữ khi miêu tả
4. Vận dụng ( phút)
* MT : HS giải được câu đố và viết đúng chính tả từ giải được.
* PP : 
* Cách TH :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+Lời giải câu đố có mấy yêu cầu?
- Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào vở BT, giơ tay báo hiệu khi xong.
- Gọi HS đọc lại câu đố và lời giải. 
- GV nhận xét, tuyên dương những em giải nhanh.
- Gọi HS đọc lại
* Dụng cụ la bàn thường dùng để làm gì?
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hai yêu cầu : Tìm tên của một vật, tên vật đó chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n
- HS làm bài
- Lời giải: Cái la bàn
 - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tìm phương hướng như khi đi trên biển, trong rừng... 
*KL : 
5. Củng cố – dặn dò: (3 phút)
+ Đoạn viết có nội dung gì?
- Hình dáng yếu ớt tội nghiệp của chị Nhà Trò.
+ Nêu lại cách trình bày bài viết?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ những lỗi hay viết sai để lần sau rút kinh nghiệm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- GV có thể tổ chức Trò chơi Ai nhanh hơn để giải câu đố.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU: HS 
1.1. Năng lực:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng trong thơ.
1.2. Phẩm chất:
- Yêu tiếng Việt và sự thú vị của tiếng Việt 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên: 
Thiết bị phòng học thông minh, bảng gài, bộ chữ ghép tiếng
2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5phút)
- Giới thiệu và hướng dẫn cách học bộ môn
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động khám phá
1. Hoạt động 1 ( 15 phút)
1. Nhận xét:
* MT : - HS Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt.
* PP : nghiên cứu ngữ liệu. Hoạt động nhóm – các nhận – cả lớp, vấn đáp
* Cách TH :
- GV giao việc nhóm cố định :
+ Đọc thầm yêu cầu trong phần nhận xét và trả lời các câu hỏi
- GV chốt câu trả lời đúng
- HS làm việc nhóm
- Trình bày trước lớp bằng hình thức vấn đáp
- 1 HS điều khiển
+ Đánh vần tiếng « bầu »
+ Tiếng « bầu » gồm những bộ phận nào ?
+ + Tiếng do những bộ phần nào tạo thành?
+ Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
+ Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng “bầu”?
*KL : Tiếng bắt buộc có vần và thanh.
2. Hoạt động 2 (3 phút)
2. Ghi nhớ:
* MT : HS hình thành kiến thức về cấu tạo tiếng.
* PP : Ghi nhớ, hoạt động cá nhân 
* Cách TH :
- GV đưa bảng phụ viết sơ đồ cấu tạo tiếng.
Thanh
Âm đầu
Vần
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- Nhiều học sinh đọc lại.
*KL : 
3. Luyện tập
1. Hoạt động 1 (10 phút)
Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng
* MT : HS nhận diện các bộ phận của tiếng
* PP : Thực hành, hoạt động cá nhân 
* Cách TH :
- Yêu cầu HS đọc đề
- Hướng dẫn HS làm bài cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm cá nhân, một HS làm bảng.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
*KL : Cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận : Âm đầu, vần , thanh
4. Vận dụng ( 5 phút)
Bài 2: Giải câu đố:
* MT : HS giải được câu đó và thấy được sự thú vị của cấu tạo tiếng
* PP : Trò chơi
* Cách TH :
- GV giao việc :
+ Trao đổi, giải câu đố và giải thích
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 3 nhóm, Thi giải câu đố theo nhóm.
- Nhận xét nhóm làm nhanh và đúng.
*KL : Sử dụng linh hoạt cấu tạo tiếng thành các câu đố thú vị.
5. Củng cố – dặn dò: (2 phút)
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. HS về nhà học thuộc ghi nhớ, câu đố và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1.1. Năng lực:
HS ôn tập về:
- Tính nhẩm.
- Tính cộng trừ các số đến 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
- So sánh các số đến 100000
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét về bảng thống kê.
1.2. Phẩm chất:
- Rèn sự cẩn thận, tư duy khoa học, yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên: 
Thiết bị phòng học thông minh
2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở viết, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5phút)
- Gv ghi lên bảng: 18705; 32109
- HS đọc và nêu các hàng
2. Hoạt động khám phá
1. Hoạt động 1 (2 phút)
* MT : HS nhớ lại kĩ năng tính nhẩm
* PP : Hoạt động cả lớp, hình thức chơi trò chơi.
* Cách TH :
- GV tổ chức "chính tả toán" GV đọc phép tính thứ nhất.
- GV đọc phép tính thứ 2 "tám nghìn chia cho 2" 
- GV đọc 4 - 5 phép tính, vừa đọc vừa bám sát kết quả của HS.
- 1 HS nêu miệng cách nhẩm 
 7000 + 2000 = 9000
( 7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn )
- VD: Bảy nghìn cộng hai nghìn
- HS tính nhẩm trong đầu và ghi kết quả vào nháp 9000
- HS tính nhẩm và ghi kết quả: 4000 
- HS thống nhất kết quả chung 
*KL : Tính nhẩm trên tính nhanh và dễ dàng hơn.
3. Luyện tập
1. Hoạt động 1 (7 phút)
Bài 1. Tính nhẩm
* MT : HS rèn kĩ năng tính nhẩm
* PP : Hoạt động cá nhân
* Cách TH :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
+Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu làm bài cá nhân. 
- Yêu cầu nhận xét đúng sai.
- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhẩm của mình
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tính nhẩm 
- 2HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở ô li
Đáp án:
7000 + 2000 = 9000 
16000 : 2 = 8000
9000 - 3000 = 6000 
8000 3 = 24000
8000 : 2000 = 4000 
11000 3 = 33000
3000 2 = 6000 
 49000 : 7 = 7000
*KL : Củng cố lại kĩ năng thực hiện tính nhẩm 4 phép tính trong phạm vi 100000.
2. Hoạt động 2 ( 9 phút)
 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
* MT : HS rèn kĩ năng thực hiện 4 phép tính với số tự nhiên
* PP : Hoạt động cá nhân
* Cách TH :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
+Bài có mấy yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bài phần a. 
- Yêu cầu nhận xét đúng sai chữa bài.
+ Giải thích cách làm?
+ Khi cộng, trừ các số tự nhiên ta thực hiện như thế nào?
+ Khi thực hiện phép tính chia ta làm như thế nào?
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 yêu cầu: Đặt tính và tính
- 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. 
25968 3	
 19 8656
 16
 18
 0
*KL : Cách đặt tính và thực hiện các phép tính.
3. Hoạt động 3 ( 7 phút)
Bài 3: Điền dấu > < =
* MT : Rèn kĩ năng so sánh số tự nhiên
* PP : Hoạt động cá nhân 
* Cách TH :
+ Bài yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi nhận xét, nêu cách so sánh.
*Vì sao số 4327 lại lớn hơn số 3742?
*Tại sao số 100 000 lại lớn hơn 99 999?
- So sánh các số và điền dấu >. < = thích hợp.
- 2 HS lên bảng dưới lớp làm vào vở.
4327 > 3742 28676 = 28676
5870 < 5890 97321 < 97400
65300 > 9530 100 000 > 99 999
- Vì 2 số cùng có 4 chữ số. hàng nghìn 4>3 nên 4327 > 3742 
- Vì số 100 000 là số có 6 chữ số còn số 99 999 là số có 5 chữ số.
*KL : Cách so sánh các số đến 100000
4. Hoạt động 4 ( 7 phút)
Bài 4.
*MT : HS rèn kĩ năng so sánh và sắp xếp số tự nhiên theo yêu cầu
* PP : Hoạt động cá nhân 
* Cách TH :
+ Bài yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi nhận xét, nêu cách so sánh.
*Vì sao số 4327 lại lớn hơn số 3742?
*Tại sao số 100 000 lại lớn hơn 99 999?
- HS đọc yêu cầu bài
- So sánh các số và điền dấu >. < = thích hợp.
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm bài
- Chữa bài: + Đọc bài làm, 
a. Viết các số sau từ bé đến lớn: 
65731, 75631, 56731, 67351
56731, 65371, 67351, 75631
b. Viết các số sau từ lớn đến bé.
82697, 62978, 92678, 79862
92678, 82697, 79862, 62978
- Các số đều có 5 chữ số, ta so sánh đến hàng chục nghìn thì được 5 < 6 < 7 vậy 56 731 là bé nhất, 75 631 là số lớn nhất. Hai số 65371 và 67 351 có hàng chục nghìn bằng nhau nên ta so sánh đến hàng nghìn thì được 5 < 7, nên 65 371 < 67 351.Vậy ta sắp xếp theo thứ tự : 56731, 65371, 67351, 75631
*KL : Cách xếp thứ tự các số có nhiều chữ số. 
+ Nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả đúng. 
4. Vận dụng (6 phút)
Bài 5: (Điều chỉnh số liệu)
* MT : Rèn kĩ năng đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét về bảng thống kê. Vận dụng tính toán số tự nhiên vào thực tế.
* PP : Hoạt động nhóm 4
* Cách TH :
- GV treo bảng số liệu BT
 - GV hướng dẫn
+Bác Lan mua mấy loại hàng, đó là những loại hàng gì? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu?
+Bác Lan mua bao nhiêu tiền bát? Em làm thế nào để tính được số tiền ấy?
- GV hướng dẫn HS trao đổi trong nhóm và làm bài vào vở.
- Đọc bài làm, nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
- HS đọc yêu cầu,
- 1 HS đọc bảng thống kê.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng.
Bài giải
a) Số tiền mua bát là:
2500 5 = 12500 (đồng)
Số tiền mua đường là:
6400 2 = 12 800 (đồng)
Số tiền mua thịt là:
35 000 2 = 70 000 (đồng)
b. Bác Lan mua tất cả hết số tiền là:
12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)
c.Sau khi mua hàng bác Lan còn lại số tiền là: 100 000 - 95 300 = 4700 ( đồng)
Đáp số:
a) 12500 đồng; 12 800 đồng ; 70 000 đồng
b) 95 000 đồng 
c) 4 700 đồng
*KL : Lưu ý cách trình bày phép tính trong bài toán giải.
5. Củng cố – dặn dò: (2 phút)
- HS nhắc lại nội dung ôn tập 
- Nhận xét tiết học.
 - dặn dò : hoàn thành bài
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
1.1. Năng lực:
1. Rèn kỹ năng nói:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ. HS kể lại được câu chuyện đã nghe vời điệu bộ, lời lẽ tự nhiên.
 - Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện: Sự hình thành Hồ Ba Bể. Ca ngợi người giầu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2. Rèn kỹ năng nghe:
 - Có khả năng tập trung nghe để nhớ chuyện.
 - Chú ý nghe bạn kể để nhận xét, đánh giá.
1.2. Phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
1.3. Nội dung tích hợp:
GDMT:
- GD ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Thiết bị phòng học thông minh
2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5Phút)
- Giới thiệu tranh về Hồ Ba Bể.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ đọc thầm yêu cầu của bài.
+Tên câu chuyện cho em biết điều gì?
- HS nghe
- HS quan sát tranh
- Giải thích về sự hình thành của hồ Ba Bể
2. Hoạt động khám phá (10 p)
1. Nội dung câu chuyện
* MT : HS hiểu về nội dung câu chuyện
* PP : Hoạt động cả lớp
* Cách TH :
- GV kể hai lần: Giọng chậm, thong thả, rõ:
+ GV kể lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ
+ Em hiểu giao long trong câu chuyện có nghĩa là gì?
+ Cầu xin được điều tốt cho mình được gọi là gì?
+ GV kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh.
- GV hướng dẫn HS kể đúng cốt truyện bằng cách đặt câu hỏi:
+Bà cụ xin ăn xuất hiện ntn?
+Mọi người đối xử với bà ra sao?
+Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?
+Chuyện gì đã xảy ra trong đêm đó?
+Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì?
+Mẹ con bà góa đã làm gì?
+Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào?
- HS nghe
- Từ ngữ: Cầu phúc, giao long, bà góa.
- Loài rắn ta hoặc thuồ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban_moi.docx